1Mục đích yêu cầu;
. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
Bước đâu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.(TLđược các CH;1,2,3,4)
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
IĐồ dùng dạy học:
- tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TẬP ĐỌC
A. KTBC: - Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
Tuần 15: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tập đọc kể chuyện: Hũ bạc của người cha. 1Mục đích yêu cầu; . Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Bước đâu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.(TLđược các CH;1,2,3,4) B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão. IĐồ dùng dạy học: - tranh minh hoạ - truyện - trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - GV gọi HS thi đọc + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 3. Tìm hiểu bài: - Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - HS nêu - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này? - HS nêu 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe - 3 -4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số - HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - HS nêu kết quả - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Tranh 1 là tranh 3 Tranh 2 là tranh 5 Tranh 3 là tranh 4 Tranh 4 là tranh 1 Tranh 5 là tranh 2 b. Bài tập 2. - GV nêu yêu cầu - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - GV gọi HS thi kể - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn. - GV nhận xét ghi điểm IV. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: A. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đặc tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư).HSLB;Bài;1(cột;1,2,3);2,3 - Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. B. Các hoạt động dạy - học: I. Ôn luyện: - HS làm lại BT1 (tiết 70) (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. * HS nắm được cách chia. a. Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - 1HS thực hiện phép chia. - GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. 648 3 6 216 - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK 04 3 18 18 0 - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216 - Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết b. Phép chia 263 : 5 - GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện 236 5 - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 20 47 36 35 1 - Vậy phép chia này là phép chia như thế naò? - Là phép chia có dư 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: Củng cố về cách chia ở HĐ1. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện vào bảng con 872 4 375 5 457 4 8 218 35 75 4 114 07 25 05 4 25 4 32 0 17 32 16 0 1 b. Củng cố về giải bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là: - GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 hàng - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 26 hàng c. Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg - GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Theồ Duùc Tieỏp tuùc hoaứn thieọn baứi TDPTC Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Chính tả :(nghe viết) Hũ bạc của người cha I. Mục đích yêu cầu; Rèn kỹ năng viết chính tả 1. Nghe viết đúng chính tả, hình thức văn xuôi. 2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi)BT2; tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc.BT3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2 III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm 3. Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS lên bảng làm bài thi - 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh - HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận bài đúng Mũi dao - con muỗi Hạt muối - múi bưởi Núi lửa - nuôi nấng - 5 - 7 đọc kết quả Tuổi trẻ - tủi thân - HS chữa bài đúng vào vở b. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập - HS làm bài CN vào nháp - GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng a. Sót - xôi - sáng 4. Củng cố - dặn dò. - Nêu lại ND bài học ? 1 HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Toán Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp) A. Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vụựi trửụứng hụùp thửụng coự chửừ soỏ 0 ụỷ haứng ủụn vũ.HSLB;Bài;1(cột;1,2,4);2,3 B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71. - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia * HS biết cách đặt tính và cách tính. a. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - GV viết phép chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính. 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - GV theo dõi HS thực hiện 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 00 trừ 56 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7 - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 HS đặt tính - thực hiện chia 632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ; 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 02 0. 2 chia 7 được 0 viết 0; 0 nhân 0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 Vậy 632 : 7 = 90 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có c/s hàng đơn vị nào - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 350 7 420 6 260 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 35 50 42 70 2 130 00 00 06 0 0 6 b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 0 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có 365 : 7 = 52 (dư 1) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày - GV gọi HS nhận xét Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày - GV nhận xét, sửa sai cho HS c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có dư - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK nêu kết quả - GV sửa sai cho HS a. Đúng b. Sai IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại cách chia ? - 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội: Các hoạt động thông tin liên lạc I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc;bưu điên đài phát thanh ,đài truyền hình. - Nêu ích lợi các hoạt động diễn ra bưu điện, truyền thông, truyền hình phát thanh trong đời sống II. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư - Điện thoại đồ chơi III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Hãy kể tên các cơ quan ở xã em? (1HS) 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. * Tiến hành: - Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó? - HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình * Tiến hành. - Bước 1: Thảo luận nhóm + GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình - HS thảo luận nhóm theo gợi ý; - Bước 2: GV gọi HS trình bày - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét và kết luận - HS nghe c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tạ ... - HS quan sát trong vở TV - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe - quan sát - HS tập viết trên bảng con (2lần) - GV đọc L - HS tập viết trên bảng con (2 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc: Lê Lợi - GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh. - HS nghe - GV đọc: Lê Lợi - HS viết bảng con 2 lần. - GV quan sát, sửa sai cho HS 3. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở. 4. Chấm chữa bài. - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết. 5. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học . Toán: Giới thiệu bảng chia A. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. I. Ôn luyện: Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. * HS nắm được cấu tạo bảng chia. - GV nêu + Hàng đầu tiên là thương của hai số. + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia - HS nghe 2. Hoạt động 2: HD cách sử dụng bảng chia * HS nắm được cách sử dụng bảng chia - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 3. Bài tập 3: Thực hành a. Bài 1: HS tập o/d bảng chia để tìm thương của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - GV gọi HS chữa bài. - HS làm vào SGK - chữa bài - GV nhận xét 5 7 4 6 30 6 42 7 28 b. Bài 2: Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Số bị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. c. Bài 3: Giải được bài toán bằng 2 phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: - GV theo dõi HS làm bài. 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: - GV gọi HS đọc bài và nhận xét 132 - 33 = 99 (trang) - GV nhận xét Đ/s: 99 trang d. Bài 4: Củng cố về xếp hình Tự nhiên xã hội Hoạt động nông nghiệp I- Mục đích – yêu cầu. + KN: Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ở địa phương. + TĐ: Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.Giới thiệu một số hoạt động nông nghiệp cụ thể II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK. - HS sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: Kể tên các hoạt động thông tin liên lạc. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn thực hiện các hoạt động. * Hoạt động 1: - GV cho HS quan sát từng tranh trong SGK và nêu nội dung. - GV cùng HS nhận xét. - Các sản phẩn từ hoạt động nông nghiệp dùng để làm gì ? - Nếu không có hoạt động nông nghiệp thì chuyện gì sẽ xẩy ra ? - GV kết luận tầm quan trọng và các hoạt động nông nghiệp. * Hoạt động 2: - GV cho HS hoạt động nhóm đôi kể tên các hoạt động nông nghiệp ở nơi em sống (hoặc em biết) nêu tên các sản phẩm của nó. - GV cùng HS nhận xét. - GV: Việt Nam là nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới. - Vùng nào ở Việt Nam sản xuất lúa gạo nhiều nhất ? * Hoạt động 3: - GV cho HS tìm các câu tục ngữ, ca dao về nông nghiệp. - GV cùng HS khác bổ sung. - GV có thể giải thích ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ đó. - 2 HS trả lời. - HS nghe. - HS quan sát và nêu. - Làm thức ăn, để xuất khẩu. - Con người không có gì để ăn. - HS quan sát tranh đã sưu tầm được. - HS hoạt động nhóm đôi ghi ra nháp, đại diện nhóm trả lời. - HS làm việc theo 4 nhóm, đại diện ghi ra nháp và báo cáo. IV- Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học. - Về tìm hiểu về tình hình hoạt động nông nghiệp ở tỉnh ta. Thể dục: Kiểm tra bài thể dục phát triển chung Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn: Nghe - kể: Giấu cày Giới thiệu về tổ em. I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: Nghe và kể lại được câu truyện vui Giấu cày.(BT1) 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày. - Bảng lớp viết gợi ý - Bảng phụ viết BT2. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS) - 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi. - GV kể mẫu lần 1: - HS nghe + Bác nông dân đang làm gì? - Bác đang cày ruộng + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào? - Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. + Vì sao bác lại bị vợ trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế + Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi. - GV kể tiếp lần 2: - HS nghe - 1 HS giỏi kể lại - Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe. - GV gọi HS thi kể - 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể. - HS nhận xét. - GV nhậ xét, ghi điểm. + Chuyện này có gì đáng cười ? - HS nêu b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi làm mẫu - HS làm mẫu. VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: .Biết làm tính nhân, tính chia (bước đâu làm quen với cách viết gọn ) và giảI toán có hai phép tínhHSLB;1(1a,c);2(a,b,c);3,4 B. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: 2HS lên bảng chữa bài số 3 và 4( tiết 74) HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: 1 Bài 1: Củng cố nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. a. Bài 1 (76) Gọi HS yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con 213 374 3 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 639 748 b. Bài 2: (76): * Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 396 3 630 7 457 4 09 132 00 90 05 114 06 0 17 0 1 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng c. Bài 3 + 4. Cũng cố về giải toán có 2 phép tính. * Bài 3 (76) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phép tính đề - HS làm bài vào vở Tóm tắt Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm * Bài 4: (76) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: - GV theo dõi HS làm bài 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: - GV gọi HS đọc bài + nhận xét 450 - 90 = 360 (chiếc áo) - GV nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 360 chiếc áo d. Bài 5: (77) Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm Bài giải a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 cm - GV theo dõi HS làm bài Đáp số: 14 cm b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: - GV nhận xét 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Đáp số: 12cm - GV nhận xét ghi điểm Hoặc 3 x 4 = 12 cm III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. Âm nhạc Học hát : Bài ngày mùa vui (lời 2) Chính tả (nghe viết) Nhà rông ở tây nguyên I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ ,đúng quy định 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ủi/ ươi.(BT2) Tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x -Làm đúng BT3 a/b I. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2. - 3 - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)" - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn kết - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại. - GV hướng dẫn nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - HS nêu - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV đọc - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm điểm. 3. HD làm bài tập a.Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng - 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. b. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - Các nhóm thi tiếp sức - HS đọc lại bài làm - nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Xâu: xâu kim, xâu cá Sâu: sâu bọ, sâu xa Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. SINH HOAẽT LễÙP I. ẹAÙNH GIAÙ TUAÀN QUA : veà caực phửụng dieọn - Thửùc hieọn neà neỏp : tửụng ủoỏi toỏt - Truy baứi ủaàu giụứ : caực toồ trửụỷng chửa thửùc hieọn heỏt traựch nhieọm. - Thửùc hieọn an toaứn giao thoõng toỏt. II. HệễÙNG TễÙI : Thửùc hieọn truy baứi ủaàu giụứ. ẹi hoùc ủaày ủuỷ, ủoàng phuùc. Duyeọt cuỷa Toồ trửụỷng Duyeọt cuỷa Ban giaựm hieọu
Tài liệu đính kèm: