Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trần Thị Tuyết

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

B. Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. (HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện)

- KNS: Tự nhận thức bản thân.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 13 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tập đọc- Kể chuyện
Hũ bạc của người cha
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
B. Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. (HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện)
- KNS: Tự nhận thức bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Tập đọc
1. Bài cũ: 5’
 - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài Nhớ Việt Bắc và TLCH về nội dung bài. 
 - GV nhận xột, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 30’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc 
a. GVđọc mẫu toàn bài: Chú ý đọc giọng người kể khoan thai, chậm rãi 
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu. GV hướng dẫn đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS đọc câu dài, khó. Giúp HS hiểu nghĩa một số từ được chú giải cuối bài: hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm. HS tập đặt câu với các từ trên.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm: đọc nối tiếp nhau 5 đoạn.
Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. 10’
- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn1, TLCH:
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
+ Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì?
- HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- HS đọc thầm đoạn 3, TLCH: Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 4 và 5, TLCH:
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì?
Sau khi HS trả lời GV giải thích thêm tiền ngày trước đúc bằng kim loại nên cho vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể sẽ chảy ra.
+ Vì sao người con phản ứng như vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 5’
	- GV đọc lại đoạn 4 và 5; 3 HS thi đọc đoạn văn.
	- Một HS đọc cả truyện.
Kể chuyện: 18’
Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ
Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
- GV hướng dẫn HS quan sát lần lượt từng bức tranh nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp các tranh theo đúng nội dung câu chuyện. 
- HS làm việc cá nhân, sau đó các em nêu cách sắp xếp của mình. GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng: 3 – 5 – 4 – 1 – 2. 
- GV nêu yêu cầu: nhìn vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. 
- Từng cặp HS tập kể. 
- 5 HS thi kể 5 đoạn câu chuyện.
- 2 HS khá, giỏi thi kể toàn truyện; GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố - dặn dò: 5’
- GV hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?
- GV nhận xét giờ học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện. 
Toán
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Các bài tập cần làm .Bài 1 ( cột 1,3,4) Bài 2,3 .
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 1 (cột 3). 
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- 2 HS lên thực hiện:78 : 3 46 : 4
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 28’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 648 : 3
- Hướng dẫn cách đặt tính. 
- Tiến hành phép chia (như SGK). 648 3 
+ Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thương. 6 
+ Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương. 04 216 
+ Lần 3: Tìm chữ số thứ ba của thương. 3
Hoạt động 3: Giới thiệu phép chia 236:3 18
 	- Tiến hành tương tự như trên 18 
 	Đây là phép chia có dư 0
 	GV lưu ý HS ở lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số hoặc hai chữ số tùy vào phép chia. 
Hoạt động 4: Thực hành 
Bài 1 (cột 1, 3, 4): 
- HS nêu thực hiện tính, sau đó làm bài vào vở. 
- Một HS chữa bài lên bảng.
 - GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2: Một HS đọc đề bài. 
- GV nêu câu hỏi để HS tìm cách giải bài toán. 
- HS làm bài vào vở, sau đó 1 em chữa bài. 
Bài giải	 Có tất cả số hàng là:	234 : 9 = 16 (hàng )
 Đáp số: 16 hàng.
Bài 3: (Viết theo mẫu): 
- GV phân tích bài mẫu để HS biết cách làm bài. 
- HS làm bài, GV theo dõi, sau đó 1 HS chữa bài. 
Số đã cho
 432m
 888 kg
 600 giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
432 : 8 = 54 m
Giảm 6 lần
432 : 6 = 72 m
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò: 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS; Dặn dò.
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
	- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- KNS: KN đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những 
việc vừa sức.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: 10’ Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về bài học. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưng bày các tư liệu theo nhóm, phân loại các tư liệu đó.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Cả lớp nhận xét , góp ý.
- GV kết luận chung và tuyên dương các nhóm. 
Hoạt động 2: 10’ Đánh giá hành vi.
- GV nêu yêu cầu bài tập 4.
 	- HS thảo luận BT theo nhóm 2.
- Một số HS đại diện trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét. 
- GV kết luận: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Các việc b, c, đ là những việc không nên làm. 
- HS liên hệ theo các việc làm trên với bản thân mình. 
Hoạt động 3: 10’. Xử lí tình huống và đóng vai.
- HS thảo luận nhóm : Phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lí tình huống và đóng vai.
- Thảo luận cả lớp về cách xử lí trong từng tình huống.
- GV kết luận :
 +Tình huống1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai.
 +Tình huống2: Em nên trông hộ nhà cho bác Nam.
 +Tình huống3: Em nên cầm thư giúp.
 +Tình huống4: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng.
- Vì sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- HS trả lời GV cùng cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3: 5’ Nhận xét giờ học :
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt bài học .
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Âm nhạc
Toán
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,4).Bài 2,3.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(cột 3).
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Kiểm tra 1 HS chữa bài tập 2 SGK
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia 560 : 8
- Đặt tính.
- Cách tính (như trong SGK).
- HS tự đặt tính, các em có thể nêu cách tính (nếu biết), GV nhận xét và nêu cách tính. GV ghi bảng: 560 : 8 = 70
- Nhiều HS nhắc lại cách thực hiện tính. GV: Đây là phép chia hết. 
Hoạt động 3: Giới thiệu phép chia 632 : 7 
- Thực hiện tương tự như trên: 632 : 7 = 90 (dư 2)
 - GV: Đây là phép chia có dư; GV lưu ý HS: ở lần chia thứ hai số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở hàng đơn vị.
Hoạt động 4: Thực hành. 
Bài 1 (cột 1, 2, 4): HS rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
Bài 2: Một HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS giải bài toán bằng các câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS trình bày bài giải vào vở. 
 Giải: Năm đó có tất cả số tuần lễ và số ngày là:
 365 : 7 = 52(dư1). . Đáp số : 52 tuần và 1 ngày
Bài 3: Đúng thì điền Đ; sai thì điền S.
Một HS chữa bài. GV và cả lớp nhận xét. 
3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò: 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS; Dặn dò.
Luyện từ và câu
Cô Mĩ Hoa dạy
Tự nhiên và xã hội
Các hoạt động thông tin liên lạc
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể tên 1 số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
	- HSKG: Nêu ích lợi của 1 số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học: Một số bì thư ; điện thoại đồ chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Kể tên một số cơ quan hành chính, giáo dục, văn hoá, y tế ở địa phương em.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS theo nhóm 4 theo gợi ý:
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa? 
+ Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận: bưu điện giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước; giữa trong nước và nước ngoài.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm :
- Nêu ích lợi và nhiệm vụ của những hoạt động phát thanh , truyền hình.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và kết luận :
 + Đài truyền hình, phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc.
 + Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta hiểu biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, y tế.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chuyển thư.
- Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi em một ghế.
- Lớp trưởng hô: Có thư “chuyển thư” HS dịch 1 ghế.
 Có thư “chuyển nhanh” HS dịch 2 ghế.
 Có thư “chuyển hoả tốc” HS dịch 3 ghế. 
 	- GV bao quát chung cả lớp.
3. Cũng cố, dặn dò. 5’
*Tổng kết giờ học: GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài học sau
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
Lớp học môn đặc thù
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
Toán
Giới thiệu bảng chia
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách sử dụng bảng chia.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
- Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi.
II. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: 5’
- 1 HS giải bài tập 3 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 28’
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia.
-Hàng đầu tiên là thương của hai số.
-Cột đầu tiên là số chia..
-Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong một ô là số bị chia.. 
Hoạt động 2: Cách sử dụng bảng chia.
- GV nêu ví dụ: 12: 4 = ? 
-Tìm số 4 ở cột đầu tiên ; từ số 4 theo chiêu mũi tên đến số 12; từ số 12 theo chiều mũi tên gặ ...  dẫn HS đọc giọng tả chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ: bền chắc, không đụng sà, không vướng mái, thờ dân làng. 
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS đọc câu dài, khó.
+ Giúp HS hiểu nghĩa một số từ được chú giải cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thành tiếng đoạn 1, trả lời câu hỏi: Vì sao nhà rông phải chắc? (nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người. Sàn cao để voi đi qua không đụng vào).
- HS đọc thầm đoạn 2, TLCH: Gian đầu của nhà rông được trang trang trí như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi:
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- GV hỏi thêm: Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông? (nhà rông rất độc đáo/ lạ mắt / đồ sộ )
Hoạt động 4: Luyện đọc bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Gọi 2 HS đọc lại.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò. 5’
- HS nêu nội dung bài.
- GV chốt ý: Nhà rông ở Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên. 
Chính tả
Nghe - viết: Nhà rông ở Tây Nguyên
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết 6 từ trong BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: GV đọc cho HS viết: mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe – viết. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả, HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trong SGK. 
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài dễ viết sai? 
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền vào chỗ trống ưi hay ươi).
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 1 HS lên bảng làm bài tren bảng phụ rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT.
Bài tập 3 (lựa chọn): 
- GV cho HS làm bài 3a; HS khá, giỏi làm thêm bài 3b.
- Mời 3 nhóm (mỗi nhóm 5 em) thi tiếp sức, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.	
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc nhở HS ghi nhớ chính tả.
Tập làm văn
Nghe - kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện vui Giấu cày.
	- Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui; gợi ý làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Kiểm tra 3 – 4 HS kể lại chuyện Tôi cũng như bác. 
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện lần 1. Sau đó, dừng lại hỏi HS:
+ Bác nông dân đang làm gì?
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào?
+ Vì sao bác bị vợ trách?
+ Khi thấy mất cày, bác làm gì?
- GV kể tiếp lần 2.
- HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện. GV khen những HS nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật.
Bài tập 2: - Một HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chỉ các gợi ý đã viết trên bảng lớp, nhắc HS:
+ Các em giới thiệu về các bạn trong tổ mình.
+ Em cần giới thiệu về các bạn trong tổ theo đầy đủ các gợi ý a, b, c...
- GV mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu.
- HS làm việc cá nhân. Sau đó đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động nông nghiệp
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp (HS khá, giỏi: Giới thiệu 1 hoạt động nông nghiệp cụ thể).
	- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
	- KNS: KN tìm kiếm và ìử lý thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình T58, 59 SGK; tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: quan sát tranh vẽ ở T58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau:
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các HS khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng, được gọi là hoạt động nông nghiệp.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- Từng cặp HS tập kểcho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.
- Một số HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung: Các địa phương khác nhau thì các hoạt động nông nghiệp cũng khác nhau.
Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy. Tranh các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của nhóm.
- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm khác để biết thêm về các hoạt động nông nghiệp và ích lợi của các nghề đó.
*Tổng kết giờ học: GV nhậm xét giờ học.
Thủ công
Cắt, dán chữ V
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
	- Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
	- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. GV chuẩn bị: Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt rời chưa dán.
	- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ V.
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động 1: HS thực hành cắt dán chữ V.
	- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước kẻ, cắt chữV.
	- GV nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt, dán chữ Vtheo quy trình:
	+ Bước 1: Kẻ chữ.
	+ Bước 2: Cắt chữ.
	+ Bước 3: Dán chữ 
	- GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữV.Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. Nhắc HS dán chữ cho cân đối và phẳng.
	- Tổ chức cho HS trưng bày, đánh giá và nhận xét sản phẩm.
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò.
	GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KN thực hành của HS.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có 2 phép tính.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
 HS lên bảng đọc lại một số bảng nhân , bảng chia.
Hoạt động 2	: Luyện tập.
Bài 1 (a, c): HS đặt tính rồi tính trong 3 trường hợp:
- 213 x 3 phép nhân không nhớ. 
- 374 x 2 phép nhân có nhớ 1lần. 
- 208 x 4 phép nhân có nhớ 1 lần và phép nhân có 0.
Bài 2 (a, b, c): - HS đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV chữa bài.
Bài 3: - Cho HS đọc bài toán, nêu lại xem bài toán đã cho biết gì và bài toán hỏi gì?. 
Từ đó HS nêu cách làm bài:
+ Tìm quãng đường BC?
+ Tìm quảng đường AC?
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 4: Tiến hành theo 2 bước:
+ Muốn biết còn phải dệt bao nhiêu áo len thì phải biết đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len.
+ Theo kế hoạch thì còn phải dệt bao nhiêu áo len.
Bài 5 (dành cho HSKG): Thực hiện tính tổng của 4 số.
Hoạt động 3: Chấm bài - Nhận xét, dặn dò.
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
	- Dặn HS về ôn lại bảng nhân chia đã học.
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm cuối tuần
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập.
- Bình xét thi đua.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần
a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập.
b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: 
- Khen ngợi những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và các hoạt động khác.
- Nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, hay quên sách vở, hay nói chuyện riêng, ý thức học tập chưa tốt.
c. Bình xét thi đua.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
	- Tiếp tục tăng cường công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu. 
- Động viên, khuyến khích HS tham gia giải báo bảng Toán và Tiếng Việt; Tập luyện TDTT như cờ vua, bóng bàn, ném bóng, ... để chuẩn bị tham gia HKPĐ cấp trường
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.
	Luyện từ và câu
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, VBT 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 3 SGK ( tiết 14 )
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS hiểu rõ nội dung yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm2: Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS đọc lại kết quả đúng: Tày, Nùng, Thái, Dao 
Bài tập 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS lựa chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong các câu
- Một HS làm mẫu: Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
- HS làm bài vào vở, sau đó chữa bài. 
Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu, quan sát từng tranh vẽ.
- HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh.
- GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học, dặn HS về đọc lại các bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_15_tran_thi_tuyet.doc