TOÁN:
CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Chép bài tập 3 vào bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Lớp trưởng nhận xét chung - GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại. Tuyên dương: Mùi, 2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: Tiến hành tập tiết mục dân ca để dự thi, khắc phục tồn tai tuần qua. - Phân công trực tuần cho tổ - Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt: ăn mặc, học tập, vệ sinh, nền nếp, TUẦN 15: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). Làm BT 1( cột 1, 3, 4), 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Chép bài tập 3 vào bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - Gọi hs lên làm bài 1,2,3/78 - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: 12’ *Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và y/c hs đặt tính theo cột dọc - Gv hướng dẫn: a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3= 216 Luyện tập Thực hành: 20’ *Bài 1( cột 1,3,4) - Xác định y/c của bài sau đó cho hs tự làm bài - HS lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài Tóm tắt: 9hs :1 hàng 234hs : hàng ? - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 3: - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn hs tìm hiểu bài mẫu - Y/c hs đọc cột thứ nhất trong bảng - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần - Số đã cho đầu tiên là số nào ? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m ? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m ? - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào ? - Y/c làm tiếp bài - Chữa bài và cho điểm hs Kết luận: Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần 3. Củng cố , dặn dò: 3’ -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia. - Về nhà làm bài 1,2,3/79 VBT - Nhận xét tiết học - HS làm bài theo YC của GV -1 hs lên đặt tính, hs cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp + 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 4; 4 chia 3 dược 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. + Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0. - 4HS làm lớp, lớp làm bảng con. a. 872:4=218; 390:6=65; 905:5=181(dư 5) b. 457:4=114 (dư 1) 489:5= 97(dư 4) 230:6= 38( dư 2) - 1 Hs đọc bài- Lớp theo dõi - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm Bài giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số: 26 hàng - Đọc bài toán - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần - Là số 432 m - Là 432m :8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Số đã cho 888kg 600 giờ Giam 8 lần 8 88kg:8=111kg 600giờ:8=75giờ Giam 6 lần 888kg:6=148kg 600giờ:6=100giờ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Đọc hiểu: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. ( TL được câu hỏi 1,2,3,4). *GDKNS: - Tự nhận thức bản thân - Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. ( HSKG kể được cả câu chuyện). - Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - 1HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhớ Việt Bắc. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 15’ a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -5HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới - 5HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Ông lão là người như thế nào ? - Ông lão buồn vì điều gì ? 1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Vì muốn con mình tự kiếm nổi bát cơm nên ông lão đã yêu cầu con ra đi và kiếm tiền mang về nhà. Trong lần ra đi thứ nhất, người con đã làm như thế nào ? 2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Vì sao người cha lại ném tiền xuống ao ? 3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? 4. Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động đó nói lên điều gì ? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? 5. Câu văn nào trong truyện nói lên ý nghĩa của câu chuyện ? ( HSKG) - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em. Luyện đọc lại: 25’ - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. * Kể chuyện: 25’ 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 122, SGK. - HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt lại ý kiến đúng và yêu cầu HS kiểm tra phần sắp xếp tranh của bạn bên cạnh. - 5HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội dung của một bức tranh - Nhận xét phần kể chuyện của từng HS. Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. Kể trước lớp: - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện vòng - 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dò: 3’ -Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện? - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - HS đọc: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, dành dụm, vất vả, thảnh nhiên,.. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó: - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả,/ người ta mới biết quý đồng tiền.// - Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc/ cũng không đủ.// Hũ bạc tiêu không bao giờ hết/ chính là hai bàn tay con. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa của các từ mới. HS đặt câu với từ thản nhiên, dành dụm. - 5 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Câu chuyện có 3 nhân vật là ông lão, bà mẹ và cậu con trai. - Ông là người rất siêng năng, chăm chỉ. - Ông lão buồn vì người con trai của ông rất lười biếng. - Ông lão mong muốn người con tự kiếm nổi bát cơm, không phải nhờ vả vào người khác. - Người con dùng số tiền mà bà mẹ cho để chơi mấy ngày, khi còn lại một ít thì mang về nhà đưa cho cha. - Vì ông muốn biết đó có phải là số tiền mà người con tự kiếm được không. Nếu thấy tiền của mình bị vứt đi mà không xót nghĩa là đồng tiền đó không phải nhờ sự lao động vất vả mới kiếm được. - Vì người cha phát hiện ra số tiền anh mang về không phải do anh tự kiếm ra nên anh phải tiếp tục ra đi và kiếm tiền. - Anh vất vả xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Ba tháng, anh dành dụm được 90 bát gạo liền đem bán lấy tiền và mang về cho cha. - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - Hành động đó cho thấy vì anh đã rất vất vả mới kiếm được tiền nên rất quí trọng nó. - Ông lão cười chảy cả nước mắt khi thấy con biết quí trọng đồng tiền và sức lao động. - HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quí trọng tiền./ Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là bàn tay con. - 2 đến 3 HS trả lời : Chỉ có sức lao động của chính đôi bàn tay mới nuôi sống con cả đời. / Đôi bàn tay chính là nơi tạo ra nguồn của cải không bao giờ cạn./ Con phải chăm chỉ làm lụng vì chỉ có chăm chỉ mới nuôi sống con cả đời. - 2 HS tạo thành một nhóm và đọc bài theo các vai: người dẫn truyện, ông lão. - 1 HS đọc. - Làm việc cá nhân, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo kết quả sắp xếp cho nhau. - Đáp án : 3 - 5 - 4 - 1- 2. - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. Nội dung chính cần kể của từng tranh là + Tranh 3: Người cha đã già nhưng vẫn làm lụng chăm chỉ, trong khi đó anh con trai lại lười biếng. + Tranh 5: Người cha yêu cầu con đi làm và mang tiền về. + Tranh 4: Người con vất vả xay thóc thuê và dành dụm từng bát gạo để có tiền mang về nhà. + Tranh 1: Người cha ném tiền vào lửa, người con vội vàng thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. + Tranh 2: Hũ bạc và lời khuyên của người cha với con. - Kể chuyện theo cặp. - 5 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. Chiều thứ hai: CHÍNH TẢ: ( Nghe viết ) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/uôi( BT2) - Làm đúng BT3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - 3HS lên bảng viết các từ: lá trầu, đàn trâu, nhiễm bệnh, tiền bạc- Lớp viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn viết chính tả: 20’ a) Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? - Lời nói của người cha được viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc e) Soát lỗi: GV yêu cầu HS ñoåi vôû soaùt loãi g) Chấm bài: GV chấm 5-7 ... trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. - Thu để chấm các bài còn lại của lớp. 3. củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập giới thiệu về tổ mình cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - HS kể - 2 HS đọc trước lớp. - 1 HS kể mẫu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Viết bài theo yêu cầu. - 5 HS lần lượt trình bày bài viết, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Bài mẫu: Xin chào các bạn! Mình là Thùy, tổ trưởng tổ 1. Mình xin được giới thiệu về tổ của mình như sau: Chúng mình có tất cả 7 thành viên, sáu nam và 4 nữ. Vì các bạn nam đông hơn nên đến phiên tổ mình trực nhật, chúng mình lại phân công mỗi hôm 7 bạn, hai bạn nam giặt giẻ lau bảng, ba bạn nam kê bàn ghế và tưới bồn hoa. Các bạn trong tổ chơi với nhau khá thân và luôn đoàn kết. Niềm tự hào của tổ mình là bạn Thùy vừa đoạt giải nhất cuộc thi viết chữ đẹp của huyện. CHÍNH TẢ: (Nghe- viết) NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi /ươi,( điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng BT 3a. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 3 HS lên bảng Yc viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn nghe- viết: 20’ a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Hỏi : Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. d) Viết chính tả: GV đọc e) Soát lỗi: Gv YC HS đổi vở soát lỗi. g) Chấm bài: Thu chấm 5-7 bài, nhận xét Hướng dẫn làm bài tập: 12’ Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3a. Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo YC của GV - Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Đó là nơi thờ thần làng: có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu : Gian, Đó, Xung - HS nêu :gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,... - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vàoVBT. - Đọc lại lời giải khung cửi gửi thư mát rượi sưởi ấm cưỡi ngựa tưới cây - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm trong nhóm. - 1 HS đọc. - Bổ sung. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,... + sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,... + xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,... + sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,... Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính nhân, tính chia( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. Làm BT 1(a, c), 2(a, b, c), 3, 4. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3/82 VBT - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: Luyện tập - Thực hành: 32’ *Bài 1(a, c) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - HS tự làm bài - 2 hs lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0 *Bài 2. ( a, b, c) GV hướng dẫn mẫu - Y/c cả lớp làm baì - GV nhận xét cho điểm *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS laøm baøi - Chữa bài, cho điểm *Bài 4: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs làm bài - Chữa bài và cho điểm hs *Bài 5( Nếu còn thời giancho HSKG làm) - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài và cho điểm hs 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách chia - Về nhà làm bài 1,2,3/83 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau. - HS làm theo YC của GV 1 HS đọc- Lớp theo dõi. - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau - Hs cả lớp làm vào vở,3hs lên bảng làm bài a. 213 +3 nhân 3 bằng 9,viết 9 x 3 +3 nhân 1 bằng 3,viết 3 639 +3 nhân 2 bằng 6,viết 6 c. 208 x 4 832 1hs nêu y/c của bài Lớp theo dõi. - Hs cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính a.396:3=132 b. 630:7=90 c. 457:4=114(1) 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi. - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm Bài giải: Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 ( m) Đáp số: 860 m - 1 HS đọc bài – Lớp theo dõi. - Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài Bài giải: Số áo len tổ đã dệt được là: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số áo len tổ đó còn phải dệt là: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo - Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó - Hs làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm) Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - HS nhắc LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục luyện cho HS phép chía số có 3 chữ số cho số có một chữ số. - Rèn kỹ năng giải toán cho HS. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính. 948 : 3 838 : 7 238 : 5 246 :3 628 :6 325 : 6 - Yêu cầu HS nêu đề bài - Hướng dẫn HS đặt tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc kết quả và cách thực hiện Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số bị chia 79 685 321 69 Số chia 7 3 5 4 6 3 Thương 19 54 Số dư 1 1 -Yêu cầu HS nêu cách làm và thực hiện vào vở -GV chữa bài Bài 3: Có 315kg đường, chia đều vào 9 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki - lô - gam đường ?( HS chọn câu trả lời đúng ) A. 40 kg đường B. 25kg đường A. 35 kg đường B. 38kg đường -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó nêu kết quả của mình -GV cùng HS chữa bài Củng cố, dặn dò: - VN luyện thêm. - Nhận xét giờ học. -Lắng nghe - HS đọc đề - HS chú ý - HS làm bài - HS nêu - HS nêu cách làm.Sau đó giải vào vở. - HS chú ý - HS làm bài cá nhân - Chú ý - HS chú ý TẬP VIẾT: ÔN TẬP CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa L (.2dòng). Viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viếtø câu ứng dụng “Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”.(1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa L. - Vở Tập viết 3, tập một. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Thu, chấm một số vở của HS. - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu, Khi. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn viết trên bảng con: 10’ a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Giới thiệu từ ứng dụng: 7’ - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích : Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? Viết bảng - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích : Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Lời nói, Lựa lời vào bảng. Hướng dẫn viết vào vở: 15’ - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo YC của GV - Có chữ hoa L. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 2 HS lên bảng viết. lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc : Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Lê Lợi, cỡ nhỏ. + 1 lần câu tục ngữ, cỡ nhỏ. SINH HOẠT LỚP: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 15 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần.. - Lớp trưởng nhận xét chung - GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại. Tuyên dương: Mùi, Hảo 2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: Tiến hành tập tiết mục dân ca để dự thi, khắc phục tồn tai tuần qua. - Phân công trực tuần cho tổ - Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt: ăn mặc, học tập, vệ sinh, nền nếp,
Tài liệu đính kèm: