Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường tiểu học Giai Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường tiểu học Giai Xuân

TOÁN:

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ

CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

+ Vận dụng giải bài toán có một phép tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Phấn màu, vở Toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 5 - Trường tiểu học Giai Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5: Thứ hai ngày 12 tháng 09 năm 2011
CHÀO CỜ: 
TRỰC TUẦN LỚP 4B
TOÁN: 
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
+ Vận dụng giải bài toán có một phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Phấn màu, vở Toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- Đặt tính rồi tính:
22 x 3 11 x 6
GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới: 12’
Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- GV nêu bài toán
Bài toán 1: Có 26 cái thuyền được xếp thành 3 hàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái thuyền?
- GV viết phép nhân lên bảng.
 26 x 3 = ? 
 26 Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị,
x 3	sau đó mới đến hàng chục.
 78 
- 26 x 3 = 78
- Y/C HS nhận xét xem phép nhân này khác gì so với phép nhân ở tiết trước?
- GV lưu ý: Khi nhân với chữ số hàng chục xong nhớ cộng thêm số nhớ
Bài toán 2: Mỗi lớp Ba có 54 bạn được xếp thành 6 hàng. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn học sinh lớp Ba?
- GV nêu bài toán
- GV viết lên bảng: 54 x 6 = ? 
 54 
 x 6 
324 
Vậy, 54 x 6 = 324
? Phép nhân này có gì khác với phép nhân trước?
- Lưu ý học sinh, kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có 3 chữ số.
Thực hành: 20’
 Bài 1: Tính
 47
x 2
 84
 25
 x 3
 75
 18
 x 4
 72
 28
 x 6
 168
 36
 x 4
 144
 99
 x3 
 297
- GV chốt kết quả đúng
Bài 2: Mỗi cuộn vải dài 35 m. Hỏi 2 cuộn vải như thế dài bao nhiêu mét?
 Bài giải
 2 cuộn vải như thế dài số mét là:
 35 x 2 = 70 (m) 
 Đáp số: 70 m
* Lưu ý: Đặt phép tính: 35 x 2
* Câu lời giải khác: Độ dài của 2 cuộn vải như thế là:
 Bài 3: Tìm x:
a. x : 6 = 12 b. x : 4 = 23
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? 
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học
- 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính.
- Cả lớp làm ra vở nháp.
- HS đọc, nêu tóm tắt
- HS nêu phép tính để giải
- HS lên bảng đặt tính nhân theo cột dọc
- cả lớp làm nháp. 
-1 HS nhận xét kết quả của bạn trên bảng, sau đó nêu cách thực hiện phép nhân theo cột dọc.
- Đây là phép nhân có nhớ. 
- HS nêu phép tính
- 1 HS lên đặt tính theo cột dọc, cả lớp làm nháp. 
-1 HS nhận xét kết qủa của bạn, sau đó nêu cách thực hiện phép nhân theo cột dọc.
- Có nhớ sang hàng trăm
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp cùng làm
-2 HS tính thi xem bạn nào làm nhanh và đúng. 
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- 2HS lần lượt nêu cách thực hiện 
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài .
- HS tự tóm tắt, sau đó làm vào vở.
-1HS lên bảng
- cả lớp chữa bài.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài .
- HS lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét.
- Ta lấy thương nhân với số chia
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: 
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc : 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với lời dẫn chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
2. Kể chuyện: 
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện (dựa vào tranh minh hoạ).
 * HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu. tranh vẽ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tập Đọc
1. Bài cũ: 5’
 * Đọc bài: Ông ngoại
- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 34’ Giới thiệu bài: 
Luyện đọc
a/ GVđọc mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và phát hiện những từ khó đọc, đọc dễ lẫn, cần giải nghĩa.
b/ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc nối tiếp từng câu.
GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc: người lính, giập, sững lại
- Đọc từng đoạn trước lớp.
GV nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ hơi đúng.
- GV HD HS hiểu nghĩa các từ khó: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, nghiêm giọng, quả quyết
+ Em hiểu từ nghiêm giọng là gì ?
+ quả quyết ?
- GV hướng dẫn cho HS đọc cá nhân (đồng thanh) những câu dài, câu khó đọc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc lại.
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò gì? ở đâu?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hquả gì?
- Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo hỏi?
- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “về thôi” của viên tướng?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao?
- Chốt nội dung bài
Tiết 2: 
 Luyện đọc lại. 
* Đọc diễn cảm đoạn 4: 
* Phân vai đọc lại toàn truyện.
Kể chuyện : 18’ Giới thiệu 
Hướng dẫn kể chuyện: 
- GV nêu câu hỏi gợi ý theo từng tranh(nếu cần).
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 - HS mở SGK trang 38.
- HS đọc thầm toàn bài và phát hiện những từ khó đọc, đọc dễ lẫn, cần giải nghĩa.
- HS đọc nối tiếp từng câu trong từng đoạn (một lượt), 
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài (mỗi đoạn đọc 2 - 3 lượt). 
- Quan st: ô có hình thoi, giống hình quả trám.
- Là thầy giáo hỏi bằng giọng nghiêm khắc.
- Dứt khoát không do dự.
- HS đọc
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, đọc đồng thanh đoạn 1.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường 
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi. (Vì chú lính sợ làm đổ hàng rào dưới chân tường)
- Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ)
- Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm)
-2 HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi. 
(Vì chú suy nghĩ rất căng thẳng: nhận hay không nhận lỗi)
- HS trả lời. (Chú nói: Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường)
- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi. (Mọi người sững lại nhìn chú  dũng cảm)
- Chú lính chui rào chính là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
- HS khác bổ sung
- 4 HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét, chọn ra bạn đọc tốt nhất.
- 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo) đọc lại toàn truyện.
- HS khác nghe, nhận xét.
- Cả lớp quan sát tranh , 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện.
- HS trả lời câu hỏi, 
 Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
+ Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
+ Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đồng hồ bàn, phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
* Đặt tính rồi tính:
18 x 3 ; 44 x 4 ; 76 x 5
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Luyện tập: 32’
Bài 1: Tính:
 49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
 98 108 342 90 192
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 2: 
- Khi đặt tính cần chú ý điều gỡ ?
- Thực hiện tớnh thế nào ?
Bài 3: Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ?
 Bài giải
Trong 6 ngày có số giờ là:
 24 x 6 = 144 ( giờ)
 Đáp số: 144 giờ.
- GV chốt bài làm đúng.
Bài 4: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
3 giờ 10 phút
8 giờ 20 phút
c. 6 giờ 45 phút
d. 11 giờ 35 phút
- GV dùng đồng hồ để chữa bài.0
- GV chốt kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng làm 3 phép tính. 
Cả lớp tính ra nháp rồi nhận xét. 
- 1 HS đọc yêu cầu
- 3 học sinh lờn bảng, mỗi học sinh thực hiện 2 phộp tớnh, học sinh cả lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét, chữa bài và nêu cách thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm
- Lớp cùng làm rồi nhận xét (đặt tính và kết quả).
- 1 HS đọc đề bài.HS tự tóm tắt ra nháp.
- Cả lớp tự làm.
- 1 HS chữa bài trên bảng. 
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thực hiện trên đồng hồ để bàn theo nhóm. 
- Lớp nhận xét.
LUYỆN TOÁN: 
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố về các phép tính và giải toán
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
+ Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tìm y
a) y : 5 = 24
 y = 24 x 5
 y = 120
b) y : 6 = 56
 y = 56 x 6
 y = 336
c) y : 3 = 79
 y = 79 x 3 
 y = 237
GV nhắc HS chú ý cách trình bày
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia?	
Bài 2: Số? (Số in đậm là đáp án)
a) 7 3
 x 3
 21 9
b) 56
 x 5
 2 8 0 
c) 4 7
 x 2
 9 4
d) 5 8
 x 2
 1 1 6
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 3: Mỗi hàng có 6 học sinh. Hỏi 7 hàng như thế thì có bao nhiêu học sinh ?
- GV chốt kq đúng
Bài 4: 
Viết hai số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 12, 18, 24,.....
b. 60, 54, 48,....
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng giải
- Lớp nhận xét, chữa bài 
- HS nhắc lại cách tìm số bị chia
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm 4
- Các nhóm chữa bài
- Lưu ý: câu b, HS có thể điền số: 36, 56, 76, 96 và kết quả là: 180, 280, 380, 480
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Cả 7 hàng thì có số học sinh là:
6 x 7 = 42 (học sinh)
 Đáp số: 42 học sinh
- Lớp nhận xét, chữa bài 
- 1 HS đọc nội dung BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. HS làm bài vào vở
- 1HS lên bảng làm
- Đáp số: a. 30, 36
 b. 42, 36
- Lớp nhận xét, bổ sung
TẬP ĐỌC: 
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
- Giáo dục học sinh khi nói , viết phải hết câu và biết sử dụng dấu câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh ảnh minh họa SGK.
- 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 4’
- Gọi học sinh đọc bài: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài...
Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu, TTND bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
* Đọc từng câu. 
- GV theo dõi sửa sai.
* Đọc từng đoạn: Giáo viên chia đoạn. 
+ Cho HS đọc đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong bài như câu hỏi, câu cảm  
+ Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu l ...  quả đúng
Bài 2: 
Bài giải
Cửa hàng đó đã bán số mét vải xanh là:
40 : 5 = 8 (m)
 Đáp số: 8m vải.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
3. Củng cố, dặn dò: 3’
 - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm BT _ VBT
- Lớp nhận xét
- HS nêu
- HS theo dõi
- 3 phần
- 1 HS lên bảng chia thành 3 phần bằng nhau
- Lấy 12 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số hình tròn cần tìm.
- 1 HS lên bảng tóm tắt
- 1 HS lên giải btoán
Bài giải
Chị cho em số hình tròn là:
12 : 3 = 4 (hình)
 Đáp số: 4 hình tròn.
- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
- Lớp đọc để ghi nhớ.
- HS làm bài rồi chữa miệng, nêu cách tính nhẩm.
a. 4kg b. 6l
c. 7m d. 9 phút 
- Lớp nhận xét
- 3, 4 HS trả lời
- 1 HS đọc bài 1HS nêu tóm tắt
- 1 HS lên bảng giải bài toán.
- Lớp giải vào vở
- Chữa bài
- Lớp nhận xét
- HS trả lời
LUYỆN TOÁN:
 ÔN LUYỆN 
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và ôn luyện dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - HS: vở bài tập toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- Ghi đề bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu:
+ Muốn tìm 1/3 của một số, em làm thế nào?
- Hỏi tương tự các phần còn lại
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chấm chữa bài, nhận xét
*Bài 2
- Gọi 1-2 HS đọc đề
- Hỏi:
+ Cửa hàng có mấy kg táo ?
+ Đã bán được bao nhiêu kg táo ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng bán được bao nhiêu kg táo, ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chấm , chữa bài ,nhận xét
*Bài 3 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, sau đó tự làm bài
- Chữa bài, nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi:
+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đã làm
- Nghe
- Mở vở bài tập toán trang 31
- Nghe
- 5HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở B.tập
- Lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn
- Đọc đề
- Cửa hàng có 42 kg táo
- Đã bán 1/6 số táo đó
- Hỏi đã bán bao nhiêu kg táo?
- Trả lời
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở B.tập
- Nhận xét kết quả bài làm của bạn
- Đọc đề
- 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở B.tập
- Nhận xét bài làm của bạn
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa C, ( 1dòng CH),V,A (1dòng) 
- Viết đúng tên riêng : CHU VĂN AN.( 1dòng) 
- Viết câu ứng dụng Chim khôn ....dễ nghe (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa.
- Tên riêng CHU VĂN AN và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 5’
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
- GV đọc từ Cửu Long, công.
- Gv trả vở nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hướng dẫn học sinh viết: 33’
- Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Gv viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv hướng dẫn HS viết bảng con.
- Luyện viết từ ứng dụng.
- Gv giới thiệu CHU VĂN AN là 1 nhà giáo nổi tiếng đời trần sinh 1292-1370.
- Luyện viết câu ứng dụng.
- Lời khuyên của câu tục ngữ.
- GV giảng cho HS hiểu về câu tục ngữ.
- GV hướng dẫn HS viết chữ chim, người.
- Gv yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của HS.
3. Củng cố – dặn dò: 
- GV thu 4 – 5 vở chấm .
- GV nhắc nhở về nhà luỷện vếtư thêm bài ở nhà về nhà tập viết thên câu ứng dụng.
- Cả lớp bỏ vở lên bàn.
- HS viét bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nêu ch/ a/ n/ v.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc câu tục ngữ : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang. Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS lấy vở viết bài .
- HS nộp vở.
GDNGLL:
KỸ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN 
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp hs biết cách điều khiển xe an toàn trên đường giao thông.
- Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
- GDHS có ý thức khi đi xe đạp.
II. CHUẨN BỊ: 
- Xe đạp, đèn tín hiệu giao thông ( Bằng giấy màu ) 
- Tạo một mô hình đường phố.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC: Ngoài sân trường 
IV. CÁCH THỨC TỔ CHỨC: 
1. Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi đi xe đạp trên sa bàn 
- GV mô tả một đoạn đường phố ,hs giảI thích những vạch kẻ đường , mũi tên trên mô hình .
- GV đặt các loại xe máy lên mô hình .
- 1 HS chỉ trên sa bàn trình bày cách đi xe đạp từ điểm này đến điểm kia .
- GV đưa ra các tình huống khác nhau để hs trả lời và chỉ trên mô hình .
- GV chốt nội dung hoạt động 1. 
- Dặn HS qua trò chơI vận dụng vào thực tế.
2. Hoạt động 2: Thực hành đi xe đạp trên sân trường .
- GV nêu yêu cầu, hs lắng nghe.
- HS nhắc lại cách đi xe đạp, HS lần lượt thực hành. HS và GV theo dõi nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại những điều cần ghi nhớ khi đi xe đạp.
3. Củng cố dặn dò 
- HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi đi xe đạp.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS vận dụng bài học vào thực tế.
Chiều thứ sáu:
CHÍNH TẢ: (Tập chép) 
MÙA THU CỦA EM
I. MỤC TIÊU: 
- Chép và trình bày đúng bài “ Mùa thu của em”
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam. 
- Làm đúng BT(3)a. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
- Đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 1 và tuần 3.
- Viết các từ : loay hoay, gió xoáy, giáo dục.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn học sinh tập chép: 23’
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV treo bảng phụ,
- Đọc bài thơ. 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả
? Bài thơ viết theo thể thơ nào?
? Tên bài viết ở vị trí nào?
? Những chữ nào trong bài viết hoa?
? Các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- Học sinh luyện viết từ khó.
b. Học sinh chép bài vào vở
- GV lưu ý học sinh tư thế ngồi viết
c. Chấm, chữa bài
- GV nhận xét bài viết
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: 10’
Bài tập 2: Tìm tiếng có vần oam th.hợp vào chỗ trống:
 a. Sóng vỗ .....oạp.
 b. Mèo ...... miếng thịt.
 c. Đừng nhai nhồm.......
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài tập 3:Tìm các từ:
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau: 
 - Giữ chặt trong lòng bàn tay (nắm)
- Rất nhiều (lắm)
- Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh (gạo nếp)
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS đọc .2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viêt vào bảng con.
- Lớp nhận xét.
- Hai học sinh nhìn bảng đọc.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Thơ 4 chữ
- Viết giữa trang vở
- Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng
- Viết lùi vào ba ô so với lề vở
- 2 hs lên bảng, cả lớp viết nháp.
- HS nhìn bảng, chép 
- Nhận xét, chữa lỗi
-1 học sinh đọc yêu cầu, 
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
-1 học sinh chữa bảng
a. oàm b. ngoạm c. nhoàm
- Học sinh khác nhận xét
-1 học sinh đọc yêu cầu 
- Chữa miệng(mỗi học sinh trả lời 1 ý)
- Học sinh khác nhận xét
LUYỆN T.VIỆT:
ÔN LUYỆN
I. MỤCTIÊU: Giúp HS:
- Củng cố cách xác định các hình ảnh so sánh, từ chỉ sự so sánh
- Tác dụng của so sánh
- Củng cố cách đặt câu hỏi cho những bộ phận chỉ địa điểm, tính chất, thời gian, lí do
- Ôn luyện về mẫu câu Ai là gì
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ôn định tổ chức
2. Luyện tập
Bài 1: Gạch chân dưới từ ngữ thể hiện hình ảnh so sánh
a) Ngọn đèn sáng tựa trăng rằm.
b) Dưới ánh nắng chói chang, hàng ngàn lá cọ xoè ra như những vầng mặt trời rực rỡ.
c) Cánh Chuồn Chuồn Kim mỏng và trong như giấy bóng kính.
d) Thân trống tròn trùng trục giống cái chum sơn đỏ. Bụng trống phình ra. Hai đầu khum lại.
? Nếu bỏ hết bộ phận so sánh, các câu trên trở thành thế nào?
? Em thích cách viết nào hơn? Vì sao?
Bài 2: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên
a) tựa c) như
b) như d) giống
? Các từ này chỉ sự so sánh kém, ngang bằng hay hơn?
? Tìm thêm từ chỉ sự so sánh ngang bằng
- GV nhận xét chung
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân
a) Có rất nhiều loại quả ngon được bán ở siêu thị.
b) Mẹ mua được con cá rất tươi.
c) Nắng vàng ong như mật mỗi độ thu về.
d) Vì hay nói chuyện riêng, bài của Đào hay bị sai.
Lưu ý: Phần được gạch chân không xuất hiện lại trong câu hỏi.
Bài 4: Viết tiếp vào câu cho hoàn chỉnh
a) Chiếc ti vi là vật dùng để xem tin tức, phim, ca nhạc, trò chơi
b) Xe máy là vật dùng để đi lại nhiều nhất trên đường phố.
c) Lá cờ đang bay phấp phới.
d) Mặt trăng đang toả sáng khắp bầu trời / trôi lơ lửng.
? Các câu trên được viết theo mẫu câu nào?
(Mẫu câu: Ai là gì)
- GV nhận xét chung
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- 1 hs đọc đề bài
- Hs tự làm bài vào vở
- 4 Hs lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
- Các nhóm thảo luận
- 3, 4 nhóm trả lời (a) Ngọn đèn sáng. 
b) Dưới ánh nắng c.chang, hàng ngàn lá cọ xoè ra.
c) Cánh Chuồn Chuồn Kim mỏng và trong.
d) Thân trống tròn trùng trục. Bụng trống phình ra. Hai đầu khum lại.)
- hs trả lời
- Hs đọc yêu cầu
- 4 hs trả lời
- Lớp nxét
- Nhiều hs trả lời : So sánh ngang bằng
- là, như là, giống như, tựa như,
- 1 Hs đọc đề bài. Lớp làm bài vào vở
- 4 Hs lần lượt đọc chữa bài, nêu cách làm: 
a,Có rất nhiều loại quả ngon được bán ở đâu?
b, Mẹ mua được con cá như thế nào?
c, Nắng vàng ong như mật khi nào?
(Khi nào nắng vàng ong như mật?)
d, Vì sao bài của Đào hay bị sai?
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc thầm yêu cầu
- Các nhóm làm ra bảng nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả bài tập
- Lớp nhận xét
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành trong tuần.
- Giúp Hs đọc thuộc bảng nhân 6 và bảng chia 6 đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Vở bài tập toán toán và vở luyện toán:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- GV cho học sinh dở VBT hoàn thành các bài tập chưa làm trong tuần để hoàn thành.
- GV theo dõi và giúp đỡ.
SINH HOẠT LỚP:
NHẬN XÉT TUẦN 5
I. MỤC TIÊU:
 Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 5, nêu kế hoạch tuần 6.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Nhận xét tuần 5:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Có ý thức học tập tốt: Thúy, Bình, Mùi, Huân, ...
- Tham gia đầy đủ các hoạt động.
Tồn tại: Một số em còn nói chuyện riêng, tiếp thu bài còn chậm: Tâm, Hà, Nam, Huệ, Tú, Kiên, ...
2. Kế hoạch tuần 6:
- Duy trì nề nếp đã có.
- Thi đua học tập tốt .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5 LOP3 HONG 20112012.doc