Tập đọc:
Tiết 29 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.
I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu ND bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các CH 1,2,3)
- Giáo dục về công lao của Bác Hồ với đất nước và tình cảm của nhn dn với Bc
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:5 Trồng rừng ngập mặn.3Học sinh lần lượt đọc bài.
- Học sinh tự đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
Tuần 15 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: Tiết 29 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu ND bài : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các CH 1,2,3) - Giáo dục về cơng lao của Bác Hồ với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ:5’ Trồng rừng ngập mặn.3Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh tự đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 10’ 12’ 8’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. - Giáo viên giới thiệu chủ điểm. Bài này chia làm mấy đoạn? Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. · Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận. + Buổi đón tiếp cô giáo diễn ra với những nghi thức trang trọng như thế nào? + Tình cảm của cô giáo với dân làng thể hiện qua chi tiết nào + Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối với cái chữ + Cơ giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cơ viết chữ đĩ? -GV giáo dục hs về cơng lao của Bác hồ với đất nước và tình cảm của người dân với Bác. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên v Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm. . Củng cố. Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. -1 học sinh khá giỏi đọc. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao” + Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. Học sinh đọc phần chú giải. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Các nhóm thảo luận. Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. 1 học sinh đọc câu hỏi. HS trả lời. Học sinh nêu ý 1: tình cảm của mọi người đối với cô giáo. HS trả lời. Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng. HS trả lời. Học sinh nêu ý 3: Thái độ của dân làng. Học sinh phát biểu tự do. Học sinh nếu ý 4: Yêu thích cái chữ, thích hiểu biết. Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. - HS nêu nội dung chính: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. Học sinh thi đua 2 dãy. Lớp nhận xét. 4.Hoạt động nối tiếp :2’ Học sinh về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. -Nhận xét tiết học Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 TOÁN: Tiết 71 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - BT cần làm : B1 (a,b,c) ; B2 (a) ; B3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ. SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 5’ Học sinh sửa bài 1d và bài 3Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt vHoạt động 1: Luyện tập Bài 1 (a,b,c) Học sinh nhắc lại cách chia. Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh. vHoạt động 2: Bài 2a: Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. vHoạt động 3: Bài 3: Cho HS tự làm vào vở, GV chấm và chữa bài. Củng cố. Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. - HS đọc đề toán. Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài. Học sinh sửa bài. 4.Hoạt động nối tiếp :2’ - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Nhận xét tiết học Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 KỂ CHUYỆN: Tiết 15 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS khá, giỏi kể được 1 câu chuyện ngoài SGK. - Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. II. Đồ dùng dạy học: Bộ tranh phóng to trong SGK. Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: 5’ 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”. Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 4’ 6’ 20’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. • Yêu cầu học sinh đọc và phân tích. • Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ông Lương Định Của, Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Gv bổ sung ý ở bài 1: Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nơng dân v Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể. · Giáo viên chốt lại Nhận xét về nhân vật. v Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. Nhận xét, cho điểm. ® Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. Củng cố. Nhận xét – Tuyên dương. GV giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác 1 học sinh đọc đề bài. Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể. Đọc gợi ý 1. Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm. Học sinh lập dàn ý. Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn. Cả lớp nhận xét. Đọc gợi ý 3, 4. Học sinh lần lượt kể chuyện. Lớp nhận xét. Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện. Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Chọn bạn kể chuyện hay nhất. 4.Hoạt động nối tiếp :2’ - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Nhận xét tiết học. ******************************************* Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 LỊCH SỬ: Tiết 15 CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950. I. Mục tiêu: - Kể sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên bản đồ. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay đã dập nát để tiếp tục chiến đấu. - Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh. II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 5’Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp.2 em trả lời ® Học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 8’ 12’ 9’ v Hoạt động 1: Nguyên nhân địch bao vây biên giới. Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4. Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ. Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4. ® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi: + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? ® Giáo viên nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc. v Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Biên Giới. Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì? Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy thuật lại trận đánh ấy? ® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ). Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta? Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? *Hoạt động 3 Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm theo 4 nhóm. + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu? + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì? + Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam? ... đoạn văn. Đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay. 4.Hoạt động nối tiếp :2’ - Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. Nhận xét tiết học. ********************************************************** Thứ sáu ngày 7 tháng12 năm 2012 Toán: Tiết 75 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. Mục tiêu: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - BT cần làm : B1 ; B2(a,b) ; B3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.. II.Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ:5’ 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 12’ 18’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. • Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. + Đề bài yêu cầu điều gì? + Đề cho biết những dữ kiện nào? • Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia: 315 : 600 = 0,525 Nhân 100 và chia 100. (0,525 ´ 100 : 100 = 52, 5 : 100) Tạo mẫu số 100 • Giáo viên giải thích. + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 50 học sinh . + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% · Thực hành: Aùp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. · Giáo viên chốt lại. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tỉ số % khi biết tỉ số: · Giáo viên chốt lại. Bài 2 (a,b): Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. · Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. Bài 3: Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm. . Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. Học sinh đọc đề. Tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường. Học sinh toàn trường: 600. Học sinh nữ: 315. Học sinh làm bài theo nhóm. Học sinh nêu ccáh làm của từng nhóm. Các nhóm khác nhận xét. Học sinh nêu quy tắc qua bài tập. + Chia 315 cho 600. + Nhân nhẩm với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương. Học sinh đọc bài toán – Nêu tóm tắt. Học sinh lần lượt trình bày và giải thích. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135% Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. a) 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% ; b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia. Học sinh sửa bài. 4.Hoạt động nối tiếp :2’ Chuẩn bị: Luyện tập. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Nhận xét tiết học *************************************** Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Khoa học: Tiết 30 CAO SU. I. Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính chất của cao su. - Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. * GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn TNTN. II.Đồ dùng dạy học:- Hình vẽ trong SGK trang 56, 57. Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp. III. Các hoạt động dạy học : 1. Khởi động: 2. Bài cũ:4’ Học sinh nêu tính chất, công dụng của thuỷ tinh. Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Bài mới: Cao su. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 14’ 15’ Hoạt động 1: Thực hành * HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt. Cao su có tính đàn hồi. Hoạt động 2: Thảo luận. * Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Bước 1: Làm việc cá nhân. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su. GV nhận xét, Tuyên dương + GDBVMT Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. Dự kiến: Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. Có hai loại cao su : cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ). Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su. HS đọc lại mục Bạn cần biết (SGK). 4.Hoạt động nối tiếp :2’ Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Chất dẻo”. Nhận xét tiết học. ********************************************** Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 30 TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1 ; BT2. tìm được 1 số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e) - Viết được đoạn văn tả hình dáng của người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. II.Đồ dùng dạy học:Giấy khổ to, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Tổng kết vốn từ”. Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 7’ 8’ 8’ 7’ Bài 1: · Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê. Bài 2: · Giáo viên chốt lại treo bảng từ ngữ, bổ sung những từ ngữ của học sinh vừa tìm. Bài 3: · Giáo viên nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng. + Ông đã già, mái tóc bạc phơ. + Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh. + Khi ông cầm bút say sưa vẽ, nét mặt ông sáng lên như trẻ lại. Bài 4: GV chấm và chữa bài. Củng cố. Thi đua đối đáp 2 dãy tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Học sinh liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được. Học sinh lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét. Học sinh sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng. Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh tự làm ra nháp. Học sinh nối tiếp nhau diễn đạt các câu văn. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 4. - HS viết đoạn văn vào vở - HS thi đua. 4.Hoạt động nối tiếp :2’ - Làm bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. Nhận xét tiết học. ******************************************** Thứ sáu ngày 7 tháng12 năm 2012 SINH HOẠT TẬP THỂ : TỔNG KẾT TUẦN 15 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hđbt 15’ 15’ a/Hoạt động1:-GV cho lớp trưởng điều khiển các tổ báo cáo kết quả GV nhận xét ,tuyên dương ,nhắc nhở các học sinh chưa thực hiện tốt. * Hoạt động khác: - Sinh hoạt Đội đúng quy định. - Tham gia tốt các phong trào chào mừng ngày QĐNDVN. b/Hoạt động2 Kế hoạch tuần 16: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Đẩy mạnh việc tự học ở nhà - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. *Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tập luyện thể thao chuẩn bị Hội khoẻ phù đổng cấp trường - Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện. -các tổ báo cáo kết quả * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. HS lắng nghe và thực hiện
Tài liệu đính kèm: