Khoa học - Tiết 31
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? (trang 64)
I. Mục tiêu:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, .
- Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm.
- HS yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK phóng to.
Tuần 16 Ngày soạn: 9/12/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Hoạt động tập thể chào cờ đầu tuần (Tổng đội soạn) Thể dục (GV bộ môn soạn, giảng) Tập đọc: Kéo co (trang 155) Theo: Toan ánh I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn kĩ năng đọc - hiểu. - HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - đọc bài “Tuổi Ngựa” + TLCH - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài + ghi bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Bài chia làm mấy đoạn? - Hát - 2 HS - 3 đoạn - Nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ, hướng dẫn ngắt nghỉ. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Qua phần đầu bài văn em hiểu cách chơi kéo co là như thế nào? - Kéo co phải có 2 đội, số người 2 đội phải bằng nhau. Thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, 2 người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 2 đội cũng có thể nắm chung 1 sợi dây thừng dài... - Giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? - Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt người xem vây xung quanh. - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. ? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? - Vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ rất nhiều người xem. - Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? - Nêu nội dung bài? - Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi - 1 HS * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn. - GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp. - GV đọc mẫu đoạn “Hội làng Hữu Trấp người xem hội”. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc cá nhân. - GV nhận xét, cho điểm những em đọc hay. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung, ý nghĩ bài tập đọc. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài. Toán - Tiết 76 Luyện tập (trang 84) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng làm toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - hoc: - SGK, nội dung bài. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên làm lại bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài + ghi bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Đặt tính rồi tính. (Dòng 3 dành cho HS khá, giỏi) - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a, 315 b, 1952 57 354 112 (dư 7) 392 (dư 10) - Hát - 1 HS - Đọc đầu bài, và tự làm cá nhân. - 3 HS lên bảng. - Nhận xét. * Bài 2: - Đọc đầu bài, tóm tắt và giải. - Cả lớp làm vở. 1 HS chữa bài trên bảng. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? *GV chấm, chữa bài. Tóm tắt: 25 viên gạch: 1 m2. 1050 viên gạch: . m2? Giải: Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2). Đáp số: 42 m2. * Bài 3: (HS khá, giỏi) - Đọc đầu bài và tự làm. - 1 em lên bảng làm. - Tính tổng số của đội làm trong 3 tháng. - Tính tổng số sản phẩm trung bình mỗi người làm. - Nhận xét, chữa bài. Giải: Trong 3 tháng đội đó làm được là: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm là: 3125 : 25 = 125 (sản phẩm). Đáp số: 125 sản phẩm. * Bài 4: (HS khá, giỏi) - Đọc đầu bài, thực hành chia và tìm ra chỗ sai trong từng phép chia. - GV gọi HS trả lời, chốt lại ý đúng. a. Sai ở lần chia thứ hai 564 chia 67 được 7. Do đó số dư(95) lớn hơn số chia (67) từ đó dẫn đến kết quả sai (1714) b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) - Số dư đúng là (17) - Có thể thực hiện lại để tìm số dư đúng. - GV chữa bài cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập. Khoa học - Tiết 31 Không khí có những tính chất gì ? (trang 64) I. Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ... - Rèn kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm. - HS yêu thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài học trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài + ghi bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của không khí: * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của không khí. * Tiến hành: - GV nêu câu hỏi: - Hát - 2 HS - HS: Suy nghĩ. ? Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? - Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không có màu. ? Dùng mũi ngửi, lưỡi liếm thấy không khí có mùi gì? có vị gì - Không khí không có mùi, không có vị. ? Đôi khi ta ngửi thấy mùi khó chịu, đó có phải là mùi không khí không? - Đấy không phải là mùi của không khí. => Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí: * Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. * Tiến hành: - GV chia lớp 4 nhóm, phổ biến luật chơi. - Các nhóm chơi thổi bóng. - Nhóm nào thổi bóng đảm bảo đúng tiêu chuẩn là nhóm đó thắng. - Yêu cầu đại diện nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm. ? Cái gì chứa trong quả bóng vừa thổi. - Không khí. ? Không khí có hình dạng nhất định không - Không có hình dạng nhất định. => Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định. * Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí: * Mục tiêu: - Biết không khí có thể nén lại và giãn ra. - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. * Tiến hành: - GV chia nhóm. - Các nhóm đọc mục quan sát SGK trang 65. Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b và 2c. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và kết luận (SGK). => Bài học: Ghi bảng. - Đọc bài học. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Ngày soạn: 10/12/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Mĩ thuật: (GV bộ môn soạn, giảng) Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (trang 158) I. Mục đích, yêu cầu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Rèn kĩ năng nghe, nói. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn đinh: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên kể lại chuyện đã được nghe hay được đọc ở giờ trước. - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Hướng dẫn HS phân tích đề: - GV chép đề lên bảng. - Hát - 1 HS - 1 em đọc đề bài. - GV gạch dưới những từ quan trọng. c. Gợi ý kể chuyện: - GV nhắc HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện, em có thể chọn 1 trong 3 hướng đó. Khi kể nên dùng từ xưng hô “tôi”. - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý. - Nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. - GV khen những em đã chuẩn bị tốt. d. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: * Kể chuyện theo cặp: - Từng HS kể cho nhau nghe trong nhóm. - GV đến từng nhóm, nghe, hướng dẫn. * Thi kể chuyện trước lớp: - Một vài em nối nhau kể trước lớp. Kể xong có thể nói về ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể cho thuộc. Toán - Tiết 77: Thương có chữ số 0 (trang 85) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn kĩ năng làm toán. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, vở. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm lại BT3 tiết trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài: b. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: 9450 : 35 = ? - Hát - 2 em + Đặt tính: + Tính từ trái sang phải: Lần 1: SGK. Lần 2: SGK. Lần 3: SGK. 9 4 5 0 35 2 4 5 27 0 0 0 0 * Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 3 của thương. c. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục: 2448 : 24 = ? + Đặt tính: + Tính từ trái sang phải: Lần 1: Lần 2: Lần 3: 2 4 4 8 2 4 0 0 4 8 1 0 2 0 0 * Chú ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương. d. Thực hành: * Bài 1: (Dòng 3: HS khá, giỏi) - Đọc đầu bài, tự tính vào vở. - 3 HS lên bảng làm. - GV chấm, chữa bài. - Kết quả: a, 250 b, 107 420 201 28 308 * Bài 2: (HS khá, giỏi) - GV hướng dẫn: Đổi 1 giờ 12 phút = ? phút. - Nhận xét, chữa bài. - Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải. - 1 em lên bảng giải. Tóm tắt: 1 giờ 12 phút: 97 200 lít. 1 phút: ? lít. Giải: 1 giờ 12 phút = 72 phút. Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (lít). Đáp số: 1350 lít nước. * Bài 3: (HS khá, giỏi) GV hướng dẫn các bước. - Tìm chu vi mảnh đất. - Tìm chiều dài và chiều rộng. - Tìm diện tích. - Đọc kỹ đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm cách giải. - 1 em lên bảng giải. Giải: a) Chu vi mảnh đất là: 307 x 2 = 714 (m) Chiều rộng mảnh đất là: (307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài mảnh đất là: 105 + 97 = 202 (m) b) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: a. Chu vi: 614 m b. Diện tích: 21210 m2. - GV cùng cả lớp chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi (trang 157) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số đồ chơi quen ... S - Đọc yêu cầu và tự làm. - 4 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào nháp. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. Kết quả: a. 2, 32, 20 b. 3 (dư 2), 24 (dư 10), 40 (dư 20) * Bài 2: - Đọc đầu bài, tóm tắt và giải vào vở. GV hướng dẫn: Tóm tắt: - Tìm số gói kẹo. - Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo. - Chấm, chữa bài. Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp. Mỗi hộp 160 gói: hộp. Giải: Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 (gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp. * Bài 3: (HS khá, giỏi) - Đọc đề bài và tự làm. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. - 2 HS lên bảng làm. a. 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9 * 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7 = 63 : 7 = 9. b) Làm tương tự phần a. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. Kĩ thuật: (GV bộ môn soạn, giảng) Tập làm văn: Luyện tập giới thiệu địa phương (trang 160) I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (lễ hội)ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - Rèn kĩ năng nói. - HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa 1 số trò chơi. III. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bài học giờ trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài 1: - Hát - 2 HS - 2 em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc lướt bài “Kéo co”, thực hiện lần lượt từng yêu cầu. - GV đặt câu hỏi, HS trả lời: ? Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào? - Làng Hữu Trấp, Tích Sơn. - Một vài em thuật lại trò chơi. * Bài 2: Xác định yêu cầu của đề. GV hỏi: Đề bài yêu cầu gì? - Giới thiệu một trò chơi hay một lễ hội ở quê hương em. - Mở bài nêu những gì? - Cần nêu rõ quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị. - HS: Nối tiếp nhau giới thiệu. VD: Quê tôi ở Bắc Ninh, hàng năm sau Tết, cả nhà tôi thường về quê dự lễ hát quan họ. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về lễ hội này. b. Thực hành giới thiệu: - Từng cặp HS thực hành trò chơi lễ hội của quê mình. - GV nhận xét, khen những bạn giới thiệu hay. - Thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết bài vào vở. địa lý - Tiết 16: thủ đô hà nội (trang 109) I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). - Rèn kĩ năng quan sát. - HS thêm yêu mến Hà Nội. II. Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài học trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu và ghi đầu bài: b. Hà Nội - thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Hát - 2 em - Cả lớp quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam kết hợp lược đồ SGK và chỉ: - GV gọi HS chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ. + Vị trí của thủ đô Hà Nội + Trả lời các câu hỏi mục I SGK. - Cho biết từ tỉnh em ở đến Hà Nội bằng những phương tiện nào? c.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - Xe ô tô, xe máy, xe đạp, tàu - Dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK để trả lời câu hỏi. ? Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan. ? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ? Khu phố cổ có đặc điểm gì (nhà cửa, đường phố) ? Kể tên những danh lam thắng cảnh di tích lịch sử ở Hà Nội d. Hà Nội - trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước: * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. - Dựa vào SGK, tranh ảnh để trả lời câu hỏi: ? Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: + Trung tâm chính trị. + Trung tâm kinh tế. + Trung tâm văn hoá. ? Kể tên 1 số trường đại học, viện bảo tàng ở Hà Nội => Rút ra bài học (ghi bảng). - Đọc ghi nhớ. 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 13 /12/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật (trang 162) I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào dàn ý đã lập (tập làm văn, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Rèn kĩ năng viết. - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Dàn ý đã chuẩn bị sẵn. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Một em đọc bài giới thiệu một trò choi hoặc lễ hội ở quê em. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu + ghi bài b. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài: * Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu: - GV viết đề bài lên bảng. * Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 - Hát - 1 HS HS: 1 em đọc đề bài. - 4 em đọc 4 gợi ý trong SGK. - Đọc thầm dàn ý đã chuẩn bị. - 1 – 2 em đọc dàn ý đã chuẩn bị. phần của một bài: - Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp. + Đọc thầm lại mẫu + Một HS trình bày làm mẫu cách mở đầu bài viết (kiểu trực tiếp). + Một HS nói mở bài (kiểu gián tiếp). - Một em đọc thầm mẫu trong SGK. - Một HS giỏi dựa theo dàn ý nói thân bài của mình. - Chọn cách kết bài: - Một em trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng. - Một em trình bày mẫu cách kết bài mở rộng. VD: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi. HS: Cả lớp viết bài. - GV tạo không khí yên tĩnh cho HS viết. 4. Củng cố - dặn dò: - Chốt lại nội dung - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập viết lại bài Toán - Tiết 80 Chia cho số có ba chữ số (tiếp) / 87 I. Mục tiêu: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số. - Rèn kỹ năng tính toán. - Giáo dục HS ham học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ + SGK - VBT III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm bài tập 2 (trang 87). - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài + ghi bài: b. Trường hợp chia hết: 41535 : 195 = ? - Hát - 1 HS * Đặt tính: * Tính từ trái sang phải: Lần 1: Lần 2: Lần 3: như SGK 4 1 5 3 5 1 9 5 0 2 5 3 2 1 3 0 5 8 5 0 0 0 * Lưu ý: GV giúp HS ước lượng thương. VD: 415 : 195 = ? Có thể lấy 400 : 200 được 2. 253 : 195 = ? Có thể lấy 300 : 200 được 1. 585 : 195 = ? Có thể lấy 600 : 200 = 3. 3. Trường hợp chia có dư: 80120 : 245 = ? Tiến hành tương tự như trên. * Thực hành: * Bài 1: - HS: Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. - GV cùng cả lớp chữa bài. - Chốt kết quả đúng: a: 203 b: 435 ( dư 5 ) * Bài 2: - Phần a( học sinh khá, giỏi) HS: Đọc đầu bài, nêu lại quy tắc tìm 1 thừa số chưa biết? Tìm số chia chưa biết. - Giáo viên chấm, chữa bài. - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) X x 405 = 86265 x = 86265 : 405 x = 213 b) 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 * Bài 3: (dành cho HS khá, giỏi ) Tóm tắt 305 ngày: 49410 sản phẩm. 1 ngày: .. sản phẩm. - Đọc yêu cầu và làm bài ra nháp, một em làm bảng Giải: Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 (Sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm. - Giáo viên và lớp nhận xét chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập. - Khắc sâu kiến thức nhận xét giờ học Âm nhạc ( Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Đạo đức - Tiết 16 yêu lao động (trang 23) I. Mục tiêu: - Nêu được íh lợi của lao động - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động - Giáo dục học sinh yêu quí lao động II. Đồ dùng: Tranh ảnh, đồ vật để đóng vai. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài học. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài + ghi bài: b. Hoạt động 1: Đọc truyện “Một ngày của Pê - chi – a ”. - GV đọc lần thứ nhất. - Cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK. - Hát - 1 HS - HS: 1 em đọc lại lần thứ hai. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS cả lớp trao đổi, tranh luận. - GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người. => Ghi nhớ (Ghi bảng). HS: Đọc ghi nhớ và tìm hiểu ý nghĩa của ghi nhớ. c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài 1 SGK). - GV chia nhóm, giải thích yêu cầu. HS: Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. d. Hoạt động 3: Đóng vai (bài 2). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận đóng vai một tình huống. - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai. - Một số nhóm lên đóng vai. - Lớp thảo luận. ? Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ? Ai có ứng xử khác - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử. - HSTL 4. Củng cố - dặn dò: - Khắc sâu nội dung - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS nắm được các hoạt động trong tuần. - Rèn ý thức và tự phê. - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật. II. Nội dung: * Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của cả lớp. - GV đánh giá, nhận xét cụ thể từng mặt * Sơ kết hoạt động thi đua các tổ: - Các tổ nhận xét về đợt thi đua học tốt dành nhiều điểm tốt. - GV nhận xét * Đánh giá thi đua các tổ: - Tổ trưởng tự nhận xét, đánh giá, xếp loại các hoạt động của tổ từng tổ viên. * Phát động thi đua * GV nêu chủ điểm của tháng thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 tháng - HS thực hiện 12. - GV tổng kết đợt thi đua: - Khen ngợi các tổ và từng cá nhân đạt nhiều điểm tốt, thành tích cao. * Sinh hoạt theo chủ điểm - GV hướng dẫn học sinh hoạt theo chủ điểm - GV nêu chủ điểm, hướng dẫn học sinh sinh hoạt - HS sinh hoạt, múa, hát, kể chuyện... - Các tổ sinh hoạt theo chủ điểm của tháng - GV tổng kết buổi sinh hoạt Ngày...tháng 12 năm 2009 BGH duyệt
Tài liệu đính kèm: