I. Mục tiêu:
* Phần ôn luyện chung: Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ, viết đúng chữ hoa trong bài, từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi
** Phần nâng cao: HS viết đúng cỡ chữ hoa trong bài, bài viết trình bày sạch đẹp không sai chính tả, làm đúng bài tập.
*** Cách thực hiện: Cá nhân, bảng con
- Nhóm 1 : Đoạn 1, Viết 3 câu
- Nhóm 2 : Đoạn 1, Viết hết đoạn 1 gồm 5 câu
- Nhóm 3 : Đoạn 1, Viết hết đoạn 1 (Tr 139) và làm bài tập 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
- Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động
2. Nội dung tăng cường:
Tuần 17: Chiều Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Tiếng việt tăng cường Tiết 48: Luyện đọc: Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: * Phần ôn luyện chung: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch; trả lời được các câu hỏi đơn giản trong nội dung bài đọc. ** Phần nâng cao: HS đọc lưu loát văn bản, đảm bảo tốc độ bài đọc; bước đầu biết thể hiện giọng đọc theo nhân vật trong câu chuyện *** Cách thực hiện: Cá nhân, nhóm - Nhóm 1: HS đọc nối tiếp đoạn 1. - Nhóm 2: HS đọc nối tiếp đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Nhóm 3: HS đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa sgk III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2. Nội dung tăng cường: *. Luyện đọc : GV chia nhóm thực hiện * HS đọc nối tiếp đoạn 1, GV quan sát nhận xét * HS đọc nối tiếp đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Câu chuyện có những nhân vật nào ? * Đoạn 1+ 2 HS đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? - HS đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán. * Đoạn 1+ 2 +3 - Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà * GV đi tới các nhóm hướng dẫn kiểm tra học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Liên hệ bài sau : - HS đọc nối tiếp đoạn 1 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi. - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc . - Bác giãy nảy lên - HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1+2 +3 - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên « hít mùi thịt » một bên « nghe tiếng bạc ». * Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi TiÕt 2: MÜ thuËt: §/C: Th«ng d¹y TiÕt 3: TËp viÕt: Tiết 17: ¤n ch÷ hoa N I. Môc tiªu: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) và câu ứng dụng: Đường vô như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. §å dïng d¹y häc: - MÉu ch÷ viÕt hoa N. - Tªn riªng: Ng« QuyÒn. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. KTBC: - Nh¾c l¹i tªn riªng vµ c©u øng dông tiÕt 16 (2HS) -> HS + GV nhËn xÐt. 2. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi - ghi ®Çu bµi b.HD HS viÕt b¶ng con. * LuyÖn viÕt ch÷ hoa. - Em h·y t×m c¸c ch÷ hoa viÕt trong bµi. - N, Q, § - GV viÕt mÉu vµ nh¾c l¹i c¸ch viÕt. - GV ®äc N, Q, § - HS viÕt vµo b¶ng con 3 lÇn. - GV qua s¸t söa sai cho HS. * LuyÖn viÕt tõ øng dông. - GV gäi HS ®äc tõ øng dông - 2 HS ®äc Ng« QuyÒn. - GV gií thiÖu cho HS nghe vÒ Ng« QuyÒn. - HS nghe. - GV híng dÉn HS viÕt b¶ng con. - HS viÕt 2 lÇn -> Quan s¸t, söa sai. * HD viÕt c©u øng dông - GV gäi HS ®äc c©u øng dông. - 2 HS ®äc. - GV gióp HS hiÓu nghÜa cña c©u ca dao - HS nghe. - GV ®äc NghÑ, Non - HS viÕt vµo b¶ng. - GV quan s¸t söa sai cho HS. c. HD viÕt vµo vë. - GV nªu y©u cÇu. - HS nghe. - HS viÕt vµo b¶ng. - GV qu¸n s¸t uèn l¾n cho HS. d. NhËn xÐt, ch÷a bµi. - GV thu vë. - NhËn xÐt bµi viÕt - HS nghe. 3. Cñng cè - dÆn dß: - Nªu l¹i ND bµi, chuÈn bÞ bµi. Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: To¸n t¨ng cêng Tiết 48 : Luyện tập về tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn I. Mục tiêu: * Phần ôn luyện chung: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn để làm dạng bài: Cho biểu thức, hãy điền dấu ngoặc đơn thích hợp để biểu thức có giá trị là một số cụ thể. ** Phần nâng cao: HS biết điền Đ; S vào ô trống *** Cách thực hiện: Cá nhân, phiếu bài tập, vở - Nhóm 1: Bài 1 (cá nhân) - Nhóm 2: Bài 1; 2 (cá nhân, phiếu) - Nhóm 3: Bài 1; 2; 3 (cá nhân, phiếu, vở) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2. Nội dung tăng cường: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức ( Tr 91) Bài 2 : ( Tr 91) Bài 3 : > < = (tr 91) * GV đến các nhóm quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện, cho hs nhận xét 3. Củng cố - dặn dò : Nhận xét giờ học. Liên hệ bài sau. - Tính giá trị của biểu thức (Tr 91) a, 417 – (37 – 20) = 417 – 17 = 400 b, 826 - ( 70 - 30 ) = 826 – 30 = 794 ............. - Tính giá trị của biểu thức a, 450 – (25 – 10 ) = 450 – 15 = 435 b, 180 : 6 : 2 = 30 : 2 = 15 c, 410 – ( 50 +30 ) = 410 – 80 = 330 - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở (87 +3) : 3 = 30 25 + ( 42 – 11) > 55 100 < 888 : ( 4+ 4 ) Tiết 2: MÜ thuËt t¨ng cêng: Tiết 17: Chủ đề 7: Lễ hội quê em I. Mục tiêu: * Phần ôn luyện chung: Xé dán được các hình ảnh tiêu biểu để thể hiện bức tranh chủ đề “ Lễ hội quê em” * Phần nâng cao: Chọn được các hình ảnh tiêu biểu để thể hiện bức tranh chủ đề “Lễ hội quê em” * Cách thực hiện: Miệng, vở thực hành. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - Phiếu nhóm, Sách Dạy học MT - Bút chì, giấy vẽ, bút màu, sách Học Mĩ thuật, 2. Quy trình thực hiện: - Vẽ cùng nhau và Tiếp cận theo chủ đề. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động - Đồng ca bài hát: Rước đèn ông sao... 2. Nội dung tăng cường: a. Hoạt động 3: Thực hành - GV cho học sinh thực hành - Học sinh thực hành. b. Hoạt động 4: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm: + Thảo luận viết lời thoại cho nhân vật hoặc thể hoạt động diễn biến tiếp của các nhân vật - Hướng dẫn, cùng học sinh trưng bày sản phẩm. - Nhận định kết quả học tập của học sinh, tuyên dương, rút kinh nghiệm 5. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, liên hệ thực tế. - Nếu các nhóm chưa làm kịp, giáo viên yêu cầu thực hiện tiếp vào tiết sau. - Thảo luận xem cần chỉnh sửa hay thêm bớt cho nổi bật chủ đề của nhóm. - Hội ý đưa ra các phương án và lựa chọn, tập thoại, tập diễn. - Trưng bày bài tập - Tự giới thiệu về bài của nhóm mình bằng cách nhập vai và thể hiện hoạt động - Nhận xét bài, phần trình diễn của nhóm bạn Tiết 3: H§NGLL Chñ ®Ò: “Uống nước nhớ nguồn” Tªn H§: Tổ chức các trò chơi dân gian địa phương I. Mục tiêu: - HS biết cách chơi và chơi thành thạo một số trò chơi dân gian. - Thường xuyên tổ chức các trò chơi dân gian trong dịp tết, lễ hội, giờ ra chơi. - Rèn luyện sức khoẻ, sự khéo léo, nhanh nhẹn cho người chơi. - GD tinh thần đoàn kết, tính tập thể trong khi chơi. II. Quy mô hoạt động: - Tổ chức theo quy mô khối lớp . III. Tài liệu phương tiện: - Các trò chơi dân gian. - Các dụng cụ cần thiết phục vụ cho các trò chơi. IV. Các bước tiến hành: 1. Bước 1: Chuẩn bị - Trước một tuần GV phổ biến cho HS nắm được nội dung, hình thức thi , số lương các đội tham dự và số người trông mỗi đội tương ứng với từng trò chơi. - Lập BGK gồm 3 người. - Cử người đóng vai trò làm quản trò. - Chuẩn bị phần thưởng cho đội thắng cuộc. 2. Tổ chức thực hiện: - Trước khi hội thi bắt đầu GV giới thiệu đội văn nghệ lớp lên đống góp tiết mục văn nghệ. - Người điều khiển chương trình tuyên bố lí do, giới thiêu nội dung thi, công bố danh sách BGK. - Cá đọi tham gia thi. - BGK đánh giá điểm trực tiếp. V. Đánh giá rút kinh nghiệm: - Đánh giá kết quả sau hoạt động - Giáo viên nhận xét chung buổi HĐNGLL, khen ngợi. Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: To¸n t¨ng cêng Tiết 49: Luyện tập về tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn (tiết 2) I. Mục tiêu: * Phần ôn luyện chung: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn để làm dạng bài: Cho biểu thức, hãy điền dấu ngoặc đơn thích hợp để biểu thức có giá trị là một số cụ thể. ** Phần nâng cao: HS biết nối biểu thức với giá trị của nó *** Cách thực hiện: Phiếu bài tập, vở, trò chơi - Nhóm 1: Bài 1 - Nhóm 2: Bài 1a, b, c, d; Bài 2 - Nhóm 3: Bài 1a, b, c, d; Bài 2, Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2. Nội dung tăng cường: Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (Tr 92) Bài 2: (Tr 92) Tính giá trị của biểu thức Bài 4: - GV cho hs nêu yêu cầu bài ( T92) *GV đến các nhóm quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện, cho hs nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Liên hệ bài sau. - HS làm vào vở a, 655- 30 + 25 = 625 + 25 = 650 b, 876 + 23 - 300 = 899 - 300 = 599 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào phiếu a, 25 + 5 x 5 = 25 + 25 = 50 b, 160 - 48 : 4 = 160 - 12 = 148 - 1;2 HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài giải Số quả cam xếp mỗi hộp là: 48 : 4 = 12 (hộp) Có số thùng cam là: 12 : 2 = 6 (thùng) Đáp số: 6 thùng Tiết 2: Tiếng việt tăng cường Tiết 49: Nghe - viết: Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: * Phần ôn luyện chung: Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ, viết đúng chữ hoa trong bài, từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi ** Phần nâng cao: HS viết đúng cỡ chữ hoa trong bài, bài viết trình bày sạch đẹp không sai chính tả, làm đúng bài tập. *** Cách thực hiện: Cá nhân, bảng con - Nhóm 1 : Đoạn 1, Viết 3 câu - Nhóm 2 : Đoạn 1, Viết hết đoạn 1 gồm 5 câu - Nhóm 3 : Đoạn 1, Viết hết đoạn 1 (Tr 139) và làm bài tập 2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2. Nội dung tăng cường: - GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm Nhóm 1:Viết 3 câu (Tr 139) Nhóm 2: Viết hết đoạn 1 gồm 5 câu (Tr 139) Nhóm 3: Viết hết đoạn 1 (Tr 139) và làm bài tập 2 * Đoạn 1 gồm có mấy câu ? có 5 câu - Hết 1 câu phải viết như thế nào ? * Hướng dẫn hs viết chính tả Đọc từ khó hs viết bảng con * HS nghe viết vào vở đoạn 1 Đọc lại hs soát vở Bài 2: (T88) Tìm và viết vào chỗ trống các từ: a, Bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa sau: Bắt đầu bằng tr: - Giáo viên đến các nhóm quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện. - Gọi hs lên bảng thi ghi kết quả - GV nhận xét bài nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Liên hệ bài sau: - Đoạn 1, Viết 3 câu - Đoạn 1, Viết hết đoạn 1 gồm 5 câu - Đoạn 1, Viết hết đoạn 1 (Tr 139) và làm bài tập 2 - có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc Da, dáng, dạ, dạy - Học sinh nhận xét Tiết 3: HĐNGLL: Hoạt động vui chơi: Trò chơi: “Chim bay, cò bay” Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Tiếng việt tăng cường Tiết 50: Ôn tập: Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: * Phần ôn luyện chung: Viết được một bức thư ngắn cho bạn kể về những điều đã biêt về thành thị hoặc nông thôn. ** Phần nâng cao: HS biết dùng hình ảnh so sánh khi viết đoạn văn.. *** Cách thực hiện: Cá nhân, nhóm, phiếu bài tập - Nhóm 1: Trả lời câu hỏi viết được 3 câu - Nhóm 2: Trả lời câu hỏi viết được 3 câu. Viết được một bức thư ngắn cho bạn kể về những điều đã biêt về thành thị hoặc nông thôn. - Nhóm 3: Trả lời câu hỏi viết được 5 - 7 câu. Viết được một bức thư ngắn cho bạn kể về những điều đã biêt về thành thị hoặc nông thôn. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2. Nội dung tăng cường: - Nội dung giảng dạy *. Thực hành GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm +Nhóm 1: Trả lời câu hỏi viết được 3 câu. +Nhóm 2: Trả lời câu hỏi viết được 3 câu. Viết được một bức thư ngắn cho bạn kể về những điều đã biêt về thành thị hoặc nông thôn. +Nhóm 3: Trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi viết được 5 - 7 câu Viết được một bức thư ngắn cho bạn kể về những điều đã biêt về thành thị hoặc nông thôn. * Giáo viên đến các nhóm quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện làm vào vở. - Giáo viên chốt nội dung bài 3. Củng cố - dặn dò: - HS trả lời câu hỏi và viết bài vào vở 3 câu - Trả lời câu hỏi viết được 3 câu. Viết được một bức thư ngắn cho bạn kể về những điều đã biêt về thành thị hoặc nông thôn. - Trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi viết được 5 - 7 câu. Trả lời câu hỏi viết được 3 câu. Viết được một bức thư ngắn cho bạn kể về những điều đã biêt về thành thị hoặc nông thôn. - Đại diện các nhóm đọc bài viết - Học sinh nhận xét Tiết 2: To¸n t¨ng cêng Tiết 50: Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, góc, cạnh) của hình chữ nhật I. Mục tiêu: * Phần ôn luyện chung: Củng cố một số yếu tố (đỉnh, góc, cạnh) của hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật trên giấy ô vuông. ** Phần nâng cao: HS biết vận dụng vẽ hình chữ nhật và hình vuông trên giấy ô vuông. *** Cách thực hiện: Phiếu bài tập, vở, bảng - Nhóm 1 : Bài 1 - Nhóm 2 : Bài 1; 2 - Nhóm 3 : Bài 1; 2; 3 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con , vở BT III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: - Ban văn nghệ cho cả lớp khởi động 2. Nội dung tăng cường: *. Luyện tập: GV chia nhóm ,giao việc cho các nhóm làm bài trong sách (Tr 93) Bài 1: ( T 93) Tô màu hình chữ nhật trong các hình sau: a, ABCD, MNPQ, EGIH, RSUT Bài 1+ 2: ( Tr 93) Bài 1+2+ 3: ( Tr 93) GV đến các nhóm quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện. HS nhận xét kết quả GV nhận xét kết quả bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau - HS tô màu hình chữ nhật trong các hình sau: a, ABCD, MNPQ, EGIH, RSUT - HS làm vào vở : Đo và ghi số đo độ dài các cạnh MN = cm MQ = cm QP = cm NP = cm AB = cm AD = cm - Viết tiếp vào chỗ chấm ( theo mẫu ) a. Các hình chữ nhật có trong hình trên là: AMND, MBCN, NCBM b. Độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật là: AM = 1 cm MN = 4 cm MB = 3 cm BC = 4 cm BC = 4 cm CD = 4 cm DN = 1 cm AD = 4 cm NC = 3 cm MN = 4 cm AD = 4 cm AB = 4 cm Tiết 3: HĐNGLL: TiÕt 17: Truyện kể: Món quà tặng bố I. Môc tiªu: - Giúp HS mở rộng kiến thức về các loài chim - Cảm thấy gần gũi thân thiện với môi trường xung quanh và hình thành cho các em thói quen đọc sách - Giáo dục học sinh lòng yêu mến những loài chim và thích đọc những câu chuyện lý thú về các loài chim. II. ChuÈn bÞ: * Địa điểm: - Lớp học hay thư viện * Giáo viên: - Truyện tranh: Món quà tặng bố III. Các hoạt động day – học: A. TRƯỚC KHI ĐỌC: 1. Khởi động: 2. Tìm hiểu nội quy thư viện: 3. Giới thiệu bài: - Chủ điểm của tháng này là gì? - Em hãy kể những loài chim mà em biết? - Giới thiệu câu chuyện : Món quà tặng bố - Gợi ý HS phỏng đoán tên câu chuyện. * Hoạt động 2: GV đọc câu chuyện một lần - Hướng dẫn - Trò chơi : Ai mà tài thế - Phát bộ thẻ từ có mang từ và nghĩa của từ B. TRONG KHI ĐỌC: *. Giờ đọc truyện: - GV cho HS đọc truyện nối tiếp nhau trong nhóm . - GV đi từng nhóm hỏi HS và trò chuyện với HS + Hỏi lại tên truyện +Trong truyện có những nhân vật nào? + Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Treo bộ câu hỏi và yêu cầu HS trả lời - Tổ chức cho HS – HS hỏi nhau - Hằng ngày bồ nông bố phải làm gì? - Thương bố vất vả anh em Khụt Khịt đã làm gì ? - Khụt Khịt tặng gì cho bố? - Khi nhận được món quà của Khụt Khịt bố cảm thấy như thế nào? - Tình cảm của anh em bồ nông đối với bố như thế nào? *. Đọc truyện theo cặp: *. Đọc cá nhân: C. SAU KHI ĐỌC: - Qua bài học hôm nay, em học được điều gì? ( Hoặc: Điều em sẽ nhớ nhất trong tiết học hôm nay là gì?) - Trò chơi : Đóng vai - Tổ chức - Nhận xét –Tuyên dương D. CỦNG CỐ- DẶN DÒ: * Giáo dục HS: Phải yêu quí các con vật - Cho HS ghi vào nhật kí đọc HT: nhóm/ lớp - Chim chóc - Chim bồ nông ,họa mi , bồ câu, sơn ca - Quan sát bìa của truyện và trả lời các câu hỏi + Đây là loài chim gì? - Chim bồ nông + Những chú bồ nông đang làm gì? - Dựa vào hình ảnh trong tranh hs đoán tên truyện - Lắng nghe và quan sát - HS tìm hiểu nghĩa một số từ khó hiểu trong truyện: tíu ta tíu tít, la liệt, đông đúc, bận bịu, tuyệt vời. - Các nhóm ( thi đua) thực hiện - Ghép và đọc lại Líu ta líu tíu . Đông đúc . - Mỗi nhóm đọc 1 quyển truyện, mỗi em đọc 1 trang nối tiếp nhau. - Món quà tặng bố - Bồ nông bố và ba bồ nông con - HS trả lời theo suy nghĩ * Nhóm thảo luận và trả lời Lắng nghe – trả lời. - Từ sớm tinh mỏ phải đi kiếm mồi mang về cho các con - Bàn nhau chuẩn bị quà tặng bố. - Tặng chiếc cần câu. - Bố rất xúc động. - Rất hiếu thảo - HS đọc truyện theo cặp - HS đọc cá nhân - HS nêu theo suy nghĩ của minh - HS đóng vai theo các nhân vật trong truyện. - HS cả lớp trò chuyện với các nhân vật . - Ghi vào nhật kí đọc
Tài liệu đính kèm: