Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

TIẾT TKB 2: THỂ DỤC

TIẾT CT 33: ÔN ĐHĐN VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TC: CHIM VỀ TỔ

A . Mục tiêu:

- Biết cách tập hợp hàng ngang dóng thẳng hàng ngang.

- Biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp.

- Đi vượt chướng ngại vật thấp.

- Biết cách đi chuyển hướng phải trái đúng, thân người tự nhiên.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

B . Địa điểm phương tiện:

- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.

- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 747Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
	Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2009.
TIẾT TKB 2: THỂ DỤC
TIẾT CT 33: ÔN ĐHĐN VÀ THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TC: CHIM VỀ TỔ
A . Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp. 
- Đi vượt chướng ngại vật thấp. 
- Biết cách đi chuyển hướng phải trái đúng, thân người tự nhiên.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B . Địa điểm phương tiện: 
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
C . Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
ĐLHĐ
Đội hình luyện tập
 1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
- Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi : Làm theo hiệu lệnh. 
- Ôn bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp .
2. Phần cơ bản:
- Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học: tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi dều theo 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái (mỗi lần khoảng 2 m).
- Giáo viên điểu khiển hô cho cả lớp ôn lại các động tác tập hợp hàng ngang, gióng hàng, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc.
- Các tổ luyện tập theo khu vực đã qui định, yêu cầu mỗi học sinh đều được tập làm chỉ huy ít nhất một lần.
* Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng trái, phải.
- Giáo viên điều khiển để học sinh ôn lại mỗi nội dung từ 2 - 3 lần, nội dung vượt chướng ngại vật và đi chuyển hướng vòng trái, vòng phải theo đội hình 4 hàng dọc mỗi em cách nhau từ 2 – 3 m. 
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập. 
- Các tổ thi đua biểu diễn 1 lần.
* Chơi trò chơi : “Chim về tổ”. 
- Giáo viên nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi. 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi những học sinh thực hiện động tác chính xác.
- Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung và các động tác rèn luyện tư thế cơ bản. 
1 phút
2 phút
2 phút
3 phút
12 phút
10 phút
1 phút
3 phút
1 phút
 GV
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
 GV
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
 r
* * * * * * * *
- Đội hình vòng tròn
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
r
 GV
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
* * * * * * * * 
TIẾT TKB 3: TOÁN
TIẾT CT 81:	TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)
A . Mục tiêu:
- Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
B . Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ: 
- KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau:
 12 + 7 Î 9 375 – 45 : 3
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc:
* Giới thiệu quy tắc
- Ghi lên bảng 2 biểu thức: 
 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 
- Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 biểu thức trên.
+ Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức trên?
- KL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất.
- Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 
 = 31
- Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: “Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc”.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá trị của biểu thức thứ hai.
- Nhận xét chữa bài.
+ Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức trên?
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta cần chú ý điều gì?
- Viết lên bảng biểu thức: 3 Î (20 – 10)
- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào nháp.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét chữa bài.
- Cho HS học thuộc QT.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Hướng dẫn tương tự.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û 
- G ọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 d) Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại bài tập đã học ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- 2HS lên bagr làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS trao đổi theo cặp tìm cách tính.
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- Ta phải thực hiện phép chia trước: 
 Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét bổ sung:
 ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 
 = 7 
+ Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau.
+ Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Lớp thực hành tính giá trị biểu thức.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung: 
 3 Î ( 20 – 10 ) = 3 Î10
 = 30
- Nhẩm HTL quy tắc.
Bài 1: 
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 em nhắc lại cách thực hiện.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
 a) 25 – ( 20 – 10 ) = 25 – 10 
 = 15
 80 – ( 30 + 25) = 80 – 55 
 =30
 b) 416 – ( 25 – 11 ) = 416 – 14
 = 402
 125 + ( 13 + 7) = 125 + 20
 = 145
Bài 2: 
- Một em yêu cầu BT.
- C ả lớp làm bài vào vở.
- Hai học sinh lên bảng tính, lớp bổ sung 
 a) ( 65 + 15 ) Î 2 = 80 Î 2 
 = 160
 48 : ( 6 : 3) = 48 : 2
 = 24
 b) 81 : ( 3 Î 3 ) = 81 : 9 
 = 9
 ( 74 – 14) : 2 = 60 : 2
 = 30
Bài 3: 
- 1 HS đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
 Giải:
Số sách xếp vào 1 tủ là:
240 : 2 = 120 ( quyển)
Mỗi ngăn xếp số quyển sách là: 
120 : 2 = 60 ( quyển)
Đáp số: 60 quyển
- 2 HS nhắc lại QT vừa học.
TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC
TIẾT CT 17: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (tiết 2)
A / Mục tiêu:
- Biết công lao của thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. 
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
B/ Đồ dùng dạy - học: 
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài mới: 
Giới thiệu:
* Hoạt động 1: Xem tranh kể lại những người anh hùng. 
- Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bức tranh (ảnh): Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng
- Yêu cầu Các nhóm quan sát và thảo luận theo gợi ý :
+ Người trong tranh (ảnh) là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu, hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó ? 
+ Hãy hát một bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó ? 
- Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét, tóm tắt lại gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng liệt sĩ đã nêu trên.
* Hoạt động 2: Báo cáo kết quả sưu tầm 
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu .
- Yêu cầu cả lớp trao đổi nhận xét và bổ sung. 
- Giáo viên kết luận .
* Hoạt động 3: Tổ chức cho HS múa, hát, đọc thơ theo chủ đề về TB,LS.
- Cho HS xung phong hát, múa, đọc thơ...
- GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương.
* Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà cần thực hiện tốt những điều đã được học.
- Chuẩn bị Ôn tập và rèn luyện kĩ năng học kì I.
- Nghe GV giới thiệu.
- Ngồi theo nhóm, quan sát tranh và thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra, tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa của các TB, gia đình LS ở địa phương. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung nếu có. 
- Lần lượt từng em lên múa, hát những bài hát có chủ đề về những gương liệt sĩ , bà mẹ Việt Nam anh hùng và các liệt sĩ tuổi thiếu nhi 
- Cả lớp theo dõi nhận xét tuyên dương.
TIẾT TKB 17: THỦ CÔNG
TIẾT CT17: CẮT DÁN CHỮ VUI VẺ
A/ Mục tiêu : 
- Biết kẻ cắt dán chữ VUI VẺ. 
- Kẻ,cắt, dán được chữ Vui Vẻ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng cân đối.
B/ Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu của chữ VUI VẺ đã dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. 
- Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, thước kẻ.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét 
- Cho quan sát mẫu chữ VUI VẺ.
+ Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ?
+ Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ, cắt chữ V, U , E , I.
- GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ.
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu 
+ Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
- Dán từng chữ vào các vị trí đã ướm.
+ Sau khi hướng dẫn xong giáo viên cho tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ vào giấy nháp.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà tập cắt chuẩn bị giờ sau thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp nghe GV giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mẫu chữ VUI VẺ .
- Trong mẫu chữ có các chữ cái: V-U-I -E-dấu hỏi.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau.
- 2 em nhắc lại cách kẻ, cắt dán các chữ V, U, E, I.
- Lớp quan sát tranh quy trình, lắng nghe GV hướng dẫn các bướcvà quy trình kẻ, cắt, dán các chữ cái và dấu hỏi.
- Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ VUI VẺ theo hướng dẫn của giáo viên vào nháp.
- Làm VS lớp học.
 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
TIẾT TKB 1+ 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT CT 49 + 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN
A/ Mục tiêu: 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lai được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện)
 A/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầ ...  THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
 ( THMT trực tiếp)
A/ Mục tiêu: 
- Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu)để kể những đều đã biết về thành thị, nông thôn. 
B/ Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư .
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1HS kể lại câu chuyện “Kéo cây lúa lên".
- Yêu cầu 1HS kể những điều mình biết về nông thôn (thành thị).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn HS làm BT:
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập .
- Em cần viết thư cho ai?
- Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
- Mục đích chính viết thư là để kể ho bạn những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn, tuy nhiên những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
- Yêu cầu lớp đọc thầm trình tự mẫu một lá thư trên bảng. 1HS đọc to.
- Mời 1HS giỏi nói mẫu phần đầu lá thư của mình. 
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Mời 5 - 6 em thi đọc lá thư của mình trước lớp. 
- Nhận xét, chấm điểm 1 số bài viết tốt. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà đọc lại tất cả các bài TĐ và HTL từ đầu năm đến giờ để chuẩn bị tuần sau ôn tập.
- 2 em lên bảng trả lời nội dung câu hỏi của GV. 
- Cả theo dõi.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lắng nghe hướng dẫn về cách viết thư.
- 1 em giỏi nói mẫu phần lí do viết thư trước lớp. 
- Cả lớp viết bài vào VBT.
- Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5- 6 em ).
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
TIẾT TKB 2: CHÍNH TẢ 
TIẾT CT 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ
A/ Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Tìm được từ có vần ui/ uôi(BT2).
- Làm đúng BT3b.
B/ Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:	
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- yêu cầu 2HS lên bảng viết 5 từ có vần ăc/ăt, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn nghe viết:
a) Trao đổi về nội dung bài viết:
- Đọc 1 lần đoạn chính tả.
- Yêu cầu 2 em đọc lại.
- Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét – tô – ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
c) Hướng dẫn viết tiếng, từ khó:
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Viết chính tả:
- Đọc cho học sinh viết vào vở. 
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
e) Soát lỗi:
- Đọc lại đoạn văn để học sinh soát lỗi .
g) Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm 5 – 7 bài. Nhận xét và sửa lỗi nếu có.
Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu của bài tập .
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính.
- Mời 5 em đọc lại kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
Bài 2 b:
- Tiến hành tương tự BT1.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học, chữ viết của học sinh.
- Em nào viết sấu, sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.
- Chuẩn bị Ôn cuối học kì I. 
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài .
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 HS đọc lại đoạn chính tả.
- Anh Hải đầu óc dễ chịu và bớt căng thẳng.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con ( Hải, Cẩm Phả, Bét – tô – ven, pi – a – nô )
- Nghe - viết vào vở.
- Dò bài và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1 em đọc yêu cầu đề bài .
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 5 HS đọc lại kết quả đúng : 
+ ui: cúi, cặm cụi, bụi, bùi, dụi mắt, đui, đùi, lùi, tủi thân 
+ uôi: tuổi trẻ, chuối, buổi, cuối, đuối, nuôi, muỗi, suối  
Lời giải 2b:
bắt, ngắt, đặc.
TIẾT TKB 3: TOÁN 
TIẾT CT 85: HÌNH VUÔNG
A/ Mục tiêu : 
- Nhận biết một số yếu tố(đỉnh, cạnh, góc)của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giầy kẻ ô vuông).
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Các mô hình có dạng hình vuông; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài.
C/ Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
- KT 2HS bài Hình chữ nhật.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu hình vuông . 
 A B
 D 
- Dán mô hình hình vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 góc của HV và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi nêu kết quả đo được.
+ Em có nhận xét gì về các cạnh của hình vuông?
- LK: Hình vuông có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại KL.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự kiểm tra các góc và tìm ra câu trả lời.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình vẽ để kẻ một đoạn thẳng để có hình vuông.
- Gọi hai học sinh lên bảng kẻ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 
- Gọi hai học sinh lên bảng vẽ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài: Chu vi hình chữ nhật..
- 2HS lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp quan sát mô hình.
- 1HS lên đo rồi nêu kết quả.
- Lớp rút ra nhận xét:
+ Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc vuông.
+ Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB = BC = CD = DA. 
- Học sinh nhắc lại KL.
Bài 1: 
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Lớp tự làm bài. 
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình vuông : EGHI.
+ Các hình ABCD và MNPQ không phải là hình vuông.
Bài 2: 
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông và kết luận :
- Ta có : 4 cạnh của hình vuông ABCD là 3 cm và độ dài 4 cạnh hình vuông MNPQ là 4cm. 
Bài 3: 
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát hình vẽ và thực hiện kẻ thêm một đoạn thẳng để tạo ra hình vuông.
- 2HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét bổ sung.
a) b) 
Bài 4: 
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Vẽ theo mẩu.
- Hai học sinh lên bảng vẽ.
TIẾT TKB 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
TIẾT CT 34: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
A/ Mục tiêu:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và gữi vệ sinh cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.
B/ Đồ dùng dạy - học: 
- Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi đi xe đạp ta cần đi như thế nào cho đúng luật giao thông?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng? 
 Bước1:
- Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh vẽ về các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng cơ quan.
 Bước 2: 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được thẻ đúng vào từng tranh.
- Kết luận.
* Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm 
 Bước 1 : 
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý:
+ Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó?
- Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương?
Bước2:
- Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm được và trình bày trước lớp.
-Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 3 : vẽ sơ đồ gia đình. 
Bước 1 :
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân .
- Vẽ sơ đồ của gia đình mình .
Bước 2 : 
-Yêu cầu lần lượt một số em lên chỉ sơ đồ mình vẽ và giới thiệu . 
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị giờ sau KT học kỳ I.
- 2HS trả lời về nội dung bài học trong bài : “An toàn khi đi xe đạp”.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các bức tranh về các cơ quan đã học: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh  thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. 
- 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức tranh đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất .
- Tiến hành thảo luận nói về các hoạt động có trong các hình 1, 2, 3 ,4 trong SGK.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung nếu có.
- Lớp làm việc cá nhân từng em sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tờ giấy lớn.
- Lần lượt từng em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp.
TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP
TIẾT CT 17: NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA – KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
............................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc