I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* Biết đọc một đoạn trong bài, Nhìn chép đúng bài chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu bốc thăm viết tên từng bài tập đọc.
- HS: SGK, vở.
- Phương pháp: Ôn tập, kiểm tra.
Ngày soạn: 24- 12 Tuần 18 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Hoạt động tập thể-tiết 18: Chào cờ đầu tuần (TPT soạn và thực hiện) ___________________________________ Tiếng Việt: ÔN TậP Và KIểM TRA CUốI HọC Kì I TIếT 1 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. - Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. * Biết đọc một đoạn trong bài, Nhìn chép đúng bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bốc thăm viết tên từng bài tập đọc. - HS: SGK, vở. - Phương pháp: Ôn tập, kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - GV đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng - GV giải nghĩa 1 số từ khó - GV giúp HS nắm ND bài chính tả - GV đọc bài + Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết của HS - Hát. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời - 2, 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi - HS đọc thầm đoạn văn, tìm những từ dễ viết sai chính tả - HS viết bài chính tả - Đọc 1 bài tập đọc. - Chép bài chính tả. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiếng Việt: ÔN TậP Và KIểM TRA CUốI HọC Kì I TIếT 2 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) * Biết đọc một đoạn trong bài, Đọc ND bài tập 2. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Câu văn BT3. - HS: SGK, vở. - Phương pháp: Ôn tập, kiểm tra III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra : - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp ) * Bài tập 1 - Kiểm tra tập đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV giải nghĩa : nến, dù - GV nhận xét * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - Hát. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời + Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau - HS làm bài vào vở - Phát biểu ý kiến - Nhận xét - Lời giải : a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. + Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì ? - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Nhận xét - Lời giải : 1 tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng tượng như đang đứng trước 1 biển lá. - Đọc bài tập đọc. - Đọc ND bài tập 2. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Toán- tiết 86: Chu vi hình chữ nhật I. Mục tiêu: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. - Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. * Biết thực hiện tính cộng, trừ, nhân, chia đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Vẽ sẵn một hình chữ nhật có kích thước 3dm, 4dm. - HS: VLT, bảng con. - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a) HĐ 1: Ôn về chu vi các hình. - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm ntn? b) HĐ 2: Tính chu vi hình chữ nhật. - Vẽ HCN ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. Tính chu vi HCN? - Yêu cầu tính tổng của 1 cạnh dài và 1 cạnh rộng? - 14 cm gấp mấy lần 7cm? + Vậy khi tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2.Ta viết là( 4 + 3) x 2 = 14cm. * Lưu ý: các số đo phải cùng đơn vị đo. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét *Bài 2: - HD tìm hiểu bài toán , rồi làm vở. - GV chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - GV HD HS tính chu vi 2 HCN, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng. - Hát 2- 3 HS nêu - Nhận xét - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm. 4cm + 3cm = 7cm. - 14cm gấp 2 lần 7cm - HS đọc qui tắc: Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. - HS đọc - Lớp làm nháp. a) Chu vi hình chữ nhật là; ( 10 + 5 ) x 2 = 30( cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: ( 27 + 13) x 2 = 80(cm) - HS đọc - HS làm vở. Bài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là. (35 + 20) x 2 = 110(m) Đáp số: 110m - HS đọc - Thi tìm câu trả lời nhanh và đúng. + Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ( 63 + 31) x 2 = 188( m) + Chu vi hình chữ nhật MNPQ là; ( 54 + 40) x 2 = 188( m) Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ. - Theo dõi. - Đọc qui tắc. - HD thực hiện. 10 + 5 5 x 2 27 + 13 13 x 2 35 + 20 63 + 21 54 + 40 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn? - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Ôn lại bài. ________________________________ Đạo đức-tiết 18: Ôn tập và thực hành kỹ năng học kỳ I I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS nhớ lại các hành vi đạo đức trong học KỳI. - Biết thực hành áp dụng vào cuộc sống. - HS biết ứng xử tốt. * Biết nêu tên các bài đạo đức đã học trong HKIvà trả lời một số câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Nội dung - HS: VBT - Phương pháp: Đàm thoại. III.Các hoạt động chủ yếu. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD ôn tập: * Mục tiêu:Củng cố cho HS về các hành vi đạo đức. *Cách tiến hành: - HS nêu tên các bài đạo đức đã học trong HKI. - GV đưa ra các câu hỏi HS thảo luận nhóm + N1: Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập,sinh hoạt đúng giờ.biết sửa nỗi và nhận lỗi.? + N2: Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ ,anh chị em ? hằng ngày em làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chi em?. + N3: Nêu nhữngviệc làmthể hiện sự tích cực tham gia việc trường việc lớp?. +Vì sao phải tham gia việc trường việc lớp? +N4: Kể tên 1 số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng? + Các nhóm lên trình bày. + GV nhận xét, bổ sung. *Thực hành. + Em hãy kể những việc đã làm thể hiện sự quan tam chăm sóc ông bà ,cha mẹ ..hàng xóm láng giềng? + Em đã nhận thấy mình đã tích cực tham gia mọi công việc ở trường ,lớp ,nhà chưa ? em đã làm được những gì? + Qua đây em cần làm những gì? - Hát - HS nêu tên các bài đạo đức đã học trong HKI. - Các nhóm thảo luận. + Các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS nêu tên các bài đạo đức đã học trong HKI. - HD trả lời câu hỏi. 4. Củng cố -dặn dò: - Để trở thành học sinh ngoan ,giỏi em cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện như bài học. ___________________________________________________________________ Thủ công -Tiết 18: CắT, DáN CHữ VUI Vẻ (T 2). I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng kĩ năng cắt, dán đã học ở các bài trước để cắt dán chữ VUI Vẻ. - Kẻ, cắt dán được VUI Vẻ đúng quy trình kĩ thuật. - HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ. * HS KT: Biết cắt dán chữ VUI Vẻ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ VUI Vẻ.Tranh quy trình cắt dán chữ VUI Vẻ. - HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. - Phương pháp: Luyện tập thực hành. III.Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ học tập của hs. - Nhận xét. 3. Bài mới: *. Giới thiệu bài: *. HD thực hành: Cắt dán chữ VUI Vẻ . a. Mục tiêu: HS vận dụng kĩ thuật đã học để cắt dán chữ đúng quy trình kĩ thuật. b. Tiến hành: Yêu cầu HS nhắc lại các bước và thao tác cắt, dán chữ theo quy trình. - GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo quy trình. - Bước1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI Vẻ và dấu hỏi. - Bước2: Dán thành chữ Vui Vẻ. - GV tổ chức cho hs thực hành cắt, dán chữ. - GV quan sát, uốn nắn những HS còn lúng túng để hs hoàn thành tốt sản phẩm. - Nhắc HS dán chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. - Sau khi dán xong, tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm. - GV đánh giá sản phẩm của HS và lựa chọn những sản phẩm đẹp giữ tại lớp đông thời tuyên dương các em làm được sản phẩm đẹp. - Hát - Chuẩn bị những dụng cụ cần có. - 2 HS nhắc lại các bước thực hiện. - HS chú ý lắng nghe. - HS thực hành theo nhóm. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét sản phẩm của bạn. - HS chú ý lắng nghe. - HS thực hành 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại các bước cắt, dán. - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS và kĩ năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ. - Dặn HS ôn lại các bài trong chương II và giờ sau mang giấy thủ công, các dụng cụ khác để làm bài kiểm tra _____________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2009 Tiếng Việt: ÔN TậP Và KIểM TRA CUốI HọC Kì I TIếT 3 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. - Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2). - GD HS yêu thích môn học. * HS KT: Biiets đọc một đoạn văn, bài văn đã học II. Đồ dùng dạy học: - GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. - HS: - SGK, vở. - Phương pháp: Ôn tập , kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra : - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b. Bài tập * Bài tập 1: - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2: - Nêu yêu cầu BT + ... thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng? + Các nhóm lên trình bày. + GV nhận xét, bổ sung. *Thực hành. + Em hãy kể những việc đã làm thể hiện sự quan tam chăm sóc ông bà ,cha mẹ ..hàng xóm láng giềng? + Em đã nhận thấy mình đã tích cực tham gia mọi công việc ở trường ,lớp ,nhà chưa ? em đã làm được những gì? + Qua đây em cần làm những gì? - Hát - HS nêu tên các bài đạo đức đã học trong HKI. - Các nhóm thảo luận. + Các nhóm lên trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - HS nêu tên các bài đạo đức đã học trong HKI. - HD trả lời câu hỏi. 4. Củng cố -dặn dò: - Để trở thành học sinh ngoan ,giỏi em cần phải làm gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện như bài học. ________________________________ Mĩ thuật : Tiết 18 (GV bộ môn soạn) ___________________________________________ Tiếng Việt: ÔN TậP Và KIểM TRA CUốI HọC Kì I TIếT 5 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2). - GD HS yêu thích môn học. * HS KT: Biết đọc một đoạn văn, bài văn đã học II. Đồ dùng dạy học: - GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, Mẫu đơn phô tô. - HS : - SGK, vở. - Phương pháp: Ôn tập , kiểm tra. III. Hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. HD ôn tập, kiểm tra: * Bài tập 1 - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV cùng HS nhận xét. - Hát + Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. + Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy viết 1 lá đơn đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ. - HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách - 1 HS làm miệng. - HS viết đơn vào vở - 1 số HS đọc đơn - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định của GV. 4. Củng cố, dặn dò. - Nêu lại ND bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. ___________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ năm ngày 1 tháng 1 năm 2009 Tiếng Việt: ÔN TậP Và KIểM TRA CUốI HọC Kì I TIếT 6 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. - Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2). - GD HS yêu thích môn học. * HS KT: Biết đọc một đoạn văn, bài văn đã học II. Đồ dùng dạy học: - GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc, Giấy rời để viết thư. - HS : - SGK, vở. - Phương pháp: Ôn tập , kiểm tra. III. Hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. HD ôn tập, kiểm tra: * Bài tập 1 - Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS ) - GV đưa phiếu - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc. - GV cho điểm. * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT + GV HD HS xác định đúng : - Đối tượng viết thư - Nội dung thư. - Các em chọn viết thư cho ai ? - Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ? - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết bài. - GV chấm 1 số bài. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. + Viết 1 lá thư thăm 1 người thân hoặc 1 người mà em quý mến ( ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, ..... ) - 3, 4 HS phát biểu ý kiến. - HS viết thư - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định của GV. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thể dục: Tiết 36 ( GV bộ môn soạn) ____________________________________ Toán: Tiết 89 Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. - Rèn KN tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. * HS KT: Nhớ quy tắc tính chu vi HCN, HV, biết thực hiện các phép tính đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. - HS: VLT, bảng con. - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính chu vi HCN? Hình vuông? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD Luyện tập: * Bài 1: Tính nhẩm - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - GV cho HS tính nhẩm đọc nối tiếp nhau. - GV nhận xét. Bài 2: Tính - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT yêu cầu gì? - Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Bài cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét. - Hát - 2 HS nêu - HS tự làm- Đổi vở- KT - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nêu Kq - 3 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. * Kq: a.235, 843, 864 b. 436, 87, 189 - HS nêu - Làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: ( 100 + 60) x 2 = 320cm Đáp số: 320cm. - HS đọc - HS nêu - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài giải Số mét vải đã bán là: 81 : 3 = 27( m) Số mét vải còn lại là: 81 - 27 = 54( m) Đáp số: 54 mét - HD làm bài tập 1 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài. - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Ôn lại bài, làm bài tập. TIếNG VIệT KIểM TRA (TIếT 7) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra (đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì I (Bộ giáo dục và Đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008) II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trường ra) TIếNG VIệT KIểM TRA (TIếT 8) I. Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra (viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì I (tài liệu đã dẫn) II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trường ra) KIểM TRA địNH Kì (CUẩI HÄC Kì I) I. Mục đích yêu cầu: Tập trung vào việc đánh giá: - Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6, 7. - Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút. - Giải bài toán có hai phép tính. II. Đề bài: (Do Ban chuyên môn nhà trường ra) ___________________________________________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2009 Tự nhiên và xã hội: Tiết 36 Vệ sinh môi trường I. Mục tiêu - Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người - Thực hiện hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - GD HS biết bảo vệ môi trường sống. - HS KT: Biết quan sát tranh và trả lời một số câu hỏi. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk tr.68-69. - HS: SGK. - Phương pháp: Đàm thoại. III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: a. Mục tiêu: HS thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con người. b. Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm - Chia lớp làm 3 nhóm . - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: c.Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác rễ bị thối rữa và nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệng cho người. * Hoạt động 2: a. Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. b.Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát các tranh sgk và các tranh sưu tầm được + Cho biết việc nào làm đúng việc nào làm sai? Bước 2: Các nhóm trình bày - Giáo viên kết luận - Lớp hát. - Thảo luận nhóm - Các nhóm nhận nội dung thảo luận của mình. - Đọc các câu hỏi của nhóm mình trước lớp: - Các nhóm thảo luận theo nhóm đôi +Khi đi qua đống rác mùi rất hôi thối, khó chịu. Rất hại đối với sức khoẻ. +Trong rác rất nhiều các sinh vật gây bệnh sinh sống như: Ruồi, gián, chuột. Chúng là các con vật trung gian truyền bệnh - Đại diện các nhóm đôi trình bày ý kiến của mình trước lớp: - Nhóm khác bổ sung. - Làm việc theo cặp - Các nhóm quan sát các tranh ở trang 69 và các ảnh sưu tầm được cho biết quan điểm của mình. Hình nào đúng hình nào sai - Một số nhóm trình bày quan điểm của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung - Một số em nhắc lại - Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Quan sát các tranh sgk. Cho biết việc nào làm đúng việc nào làm sai? 4. Củng cố, dặn dò: - Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - Em đã làm gìđể giữ vệ sinh nơi công cộng? - Hãy nêu cách xử lí rác ở nơi em sống ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà biết bảo vệ môi trường sống. Hoạt động tập thể: tiết 17 NHẬN XẫT TUẦN I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 17 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. - Thực hiện tốt nề nếp lớp. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh. - Tự quản giờ truy bài tốt. - Trong lớp chú ý nghe giảng : Nghĩa, Hiệp , Phượng - Chịu khó giơ tay phát biểu : Nghĩa - Tiến bộ về mọi mặt : Phượng, Toàn, Sơn 2. Nhược điểm : - Còn hiện tượng nghỉ học : Thăng - Chưa chú ý nghe giảng :Thăng, - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Sơn, Hường, - Cần rèn thêm về đọc : Sơn, Hường - Chưa thuộc bảng cửu chương : Sơn, Hường, 3. HS bổ sung 4. Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết. - Chuẩn bị sách vở để học kỳ II 5. Vui văn nghệ - Hỏt, mỳa năm mới tết dương lịch.
Tài liệu đính kèm: