Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

ÔN TẬP t1

 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG

I . Mục tiêu:

v Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. Thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1.

v Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT ( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

v Yêu thích moan học.

II . Đồ dùng dạy – học:

v GV:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn bài tập.

v HS:SGK

III . Các hoạt động dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT: 52-53
 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
ÔN TẬP t1
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG 
I . Mục tiêu:
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. Thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1.
Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT ( tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Yêu thích moan học.
II . Đồ dùng dạy – học:
GV:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
HS:SGK
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi:+Đoạn văn tả cảnh gì?
+Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
 - Nhận xét một số bài đã chấm. 
4. Cũng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét. 
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại. 
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng ánh, rừng cây uy nghi, tráng lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài. Thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1.
Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn( BT2)
Yêu thích moan học.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
c. Ôn luyện về so sánh:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi: Nến dùng để làm gì?
- Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
+ Cây (cái) dù giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì?
- Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch hai gạch dưới từ so sánh:
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
d. Mở rộng vốn từ:
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
4. Dặn dò:
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cấy tràm vươn thẳng lên trời.
như
những cấy nến khổng lồ
Đước mọc san sát thẳng đuột.
như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
PPCT: 86 TOÁN
 CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: 
Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng).
Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. 
Yêu thích moan học.
II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2 KTBC:
-Kiểm tra về nhận, diện các hình đã học. Đặc Điểm của hình vuông,hình chữ nhật.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3. BÀI MỚI:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật:
* Ôn tập về chu vi các hình:
-GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
+ậy muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
c.Tính chu vi hình chữ nhật:
-Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-Yêu cầu hs tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
-Yêu cầu hs tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ: cạnh AB và cạnh BC).
-Hỏi:+4 cm gấp mấy lần 7cm?
+Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
-Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4+3) x 2 = 14.
-HS cả lớp đọc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
-Lưu ý: HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng một đơn vị đo.
2.3 Luyện tập – thực hành 
Bài 1:Tính chu vi HCN.
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Áp dụng giải toán
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
+Bài toán cho biết những gì?
+Bài toán hỏi gì?
-HD: Chu ví mảnh đất là chu vi HCN có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3. Tính và ss chu vi HCN
-HDHS tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó SS hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
4. Cũng cố - Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi HCN.
-Nhận xét tiết học
-3HS làm bài trên bảng.
-Nghe giới thiệu.
-HS thực hiện yêu cầu của GV.chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
-Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-Quan sát hình vẽ.
-Chu vi của hình chữ nhật ABCD là: 
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
-Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 
 4cm + 3cm = 7cm.
-14cm gấp 2 lần 7cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấy 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
-HS đọc qui tắc SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. Chu vi hình chữ nhật là:
(10+ 5) x2 = 30 (cm)
b. Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm).
-HS đọc đề bài
-HSTL
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+ 20) x2 =110 (m)
 Đáp số :110m.
- HS làm vào SGK
-Chu vi HCN ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
-Chu vi HCN MNPQ là:
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
-Vậy chu vi hình CN ABCD bằng chu vi HCN MNPQ.
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
 PPCT: 35 
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 3). 
I. Mục tiêu:
Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn BT2
Yêu thích moan học.
II. Đồ dùng:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số HS còn lại.
c. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội dung của giấy mời như: lời lẽ ngắn gọn, trân trọng, ghi rõ ngày tháng.
- Gọi HS đọc lại giấy mời của mình, HS khác nhận xét.
4. Cũng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ mẫu giấy mời để viết khi cần thiết.
-HS lăng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
- Tự làm bài vào phiếu, 2 HS lên viết phiếu trên bảng.
- 3 HS đọc b ... hận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư.
-Lắng nghe và ghi nhận.
PPCT: 18
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ -VUI VẺ(tiết 2).
I.Mục tiêu:
Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ
Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ .Các nét tương đối thẳng và đều nhau.Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
Yêu thích môn học.
II Chuẩn bị:
GV: Mẫu chữ VUI VẺ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺÕ. 
 Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC:
-Kiễm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
3.Bài mới:
a. GTB: - Ghi tựa.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt dàn chữ VUI VẺ.
-GV kiểm tra HS cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
-Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ theo qui trình.
 -GV tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ. Trong quá trình HS thực hành, GV QS, uốn nắn, giúp đỡ những HS cón lúng túng để các em hoàn thành SP.
-Nhắc HS dán các chữ cho cân đối, đều, phẳng, đẹp. Muốn vậy, cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách giữa các chữ cái phải đều. Khi dán phải đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ phẳng, không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau cùng, cách đều chữ E nửa ô.
-Sau khi dán chữ xong, GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét SP.
-GV đánh giá SP của HS và lựa chọn những SP đẹp, đúng kĩ thuật lưu giữ tại lớp. Đồng thời, khen ngợi để KK, động viên các em làm được các SP đẹp.
4. Cũng cố - Dặn dò:
-GV NX sự chuẩn bị, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
-Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu để chuẩn bị kiểm tra.
-HS trình bày lên bàn cho GV KT.
-1 HS nêu miệng lại quy trình. 
+Bước 1: Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi(?)
+Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ.
-HS nhận xét.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-Mang SP lên trưng bày.
-HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
PPCT: 18 Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2012
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
 Thời gian: 40 phút.
a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài:.
Viết trong thời gian 15 phút.
b/ Tập làm văn: 
HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ), ( thời gian 25 phút).
c/Tiến hành:
GV ghi đề bài lên bảng.
Đọc cho HS chép chính tả.
HS chép và làm bài tập làm văn.
GV thu bài.
Nhận xét giờ kiểm tra.
PPCT:90
TOÁN
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Kiểm tra theo đề chung của trường hoặc của Phòng Giáo Dục.)
I.Mục tiêu:
Kiểm tra lại kiến thức đã học về nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số; Tính giá trị biểu thức.
 Tính chu vi; Xem đồng hồ; Giải bài toán bằng hai phép tính.
Yêu thích moan học.
II. Chuẩn bị:
GV: Đề KT
HS: Giấy, bút,
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2. KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Bài kiểm tra học kì một:
-GV ghi đề bài lên bảng, nhắc nhở HS trật tự trong khi làm bài.
Bài 1: Tính nhẩm:(2đ).
 5 x 4 =  54 : 6 =  9 x 3 =  63 : 7 = 
 6 x 8 =  42 : 7 =  6 x 5 =  35 : 5 = 
 7 x 9 =  72 : 8 =  9 x 8 =  64 : 8 = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:(2đ).
 67 x 3 123 x 5 657 : 7 589 : 9
Bài 3: Tính già trị của biểu thức:(2đ)
 34 x 5 + 56 74 + 45 x 9
Bài 4: Bài toán:(3đ).
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 72m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 5: Ghi giờ chỉ trên những đồng hồ sau:(1đ).
 Â ·
-HS chép vào và làm bài nghiêm túc.
4.Củng cố:
-GV thu bài.
-Nhận xét giờ kiểm tra.
PPCT: 36
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
(MT, KNS)
I. Mục tiêu : HS có khả năng:
Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
Có kĩ năng: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy phê phán ;Làm chủ bản thân; Ra quyết định; Hợp tác.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường
II. phương tiện dạy học
GV:Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải.Các hình trong SGK trang 68, 69.
HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 KTBC:
2 Dạy bài mới:
a. Khám phá:
Hoạt động khởi động: Giới thiệu bài.
-Hỏi: Giữ VSMT là điều mà các em đã làm quen từ môn TNXH lớp 2. Vậy làm thế nào để giữ VSMT?
-Kết luận: Như vậy để giữ VSMT, một trong nhữngđiều chúng ta cần quan tâm là rác thải. Trong bài học về vệ sinh môi trường ngáy hôm nay, cô sẽ cùng các em tìm hiểu 1 số vấn đề xung quanh điều đó qua bài “ Vệ sinh môi trường”
-GV ghi tựa bài
b. Kết nối:
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết được tác hại và sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người.
Tiến hành:
-B1:GV chia nhóm và YC các nhóm quan sát hính 1, 2 trang 68 SGK và trả lới theo gợi ý:
+Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác?
+Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
-GV gợi ý: Rác nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh.
-Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: Chuột, ruồi, muỗi,, gây ô nhiễm môi trường.
-B2: HS trình bày kết quả thảo luận
-GV kết kuận: Trong các loại rác, có các loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 2:Làm việc theo cặp:
Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Tiến hành:
-B1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai, giải thích.
-B2:HS trình bày
-GV gợi ý:
+Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
- HS nối tiếp nhau trả lời
-Lắng nghe nhắc tựa.
-HS chia thành đôi cùng quan sát và thảo luận, trả lời câu hỏi:
-HS các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
+Cảm thấy hôi thối, khó chịu,.
+Chuột, ruồi, muỗi,
-Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có).
-HS lắng nghe ghi nhận.
-Các nhóm quan sát, sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-Các nhóm có thể liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, xóm làng,
-GV kẻ bảng để điền những câu trả lời của HS và căn cứ vào phần trả lời của HS, GV giới thiệu những cách xử lý rác hợp vệ sinh.
Tên ấp (xã)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
-GV chốt dựa vào bảng HS đã điền.
c. Thực hành: Tập làm nhạc sĩ
Hoạt động 3: 
Mục tiêu:Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn Tiến hành:
-Ví dụ: Sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng chau yêu cô lắm”.
Nội dung: 
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tính tang, là tang tính tình
Dạy chúng cháu yêu lao động.
-GV tập cho HS hát tại lớp.
-GV nhận xét tuyên dương các em hát hay.
-Nếu còn thời gian GV cho HS tập một số hoạt cảnh về vệ sinh môi trường.
d. Vận dụng:
-Liên hệ thực tế: Ở địa phương và gđ em rác được xử lý ntn?
*GDHS:Mỗi chúng ta cần có ý thức thu gom và tập trung rác đúng nơi quy định có như vậy thì mt của chúng ta mới được sạch sẽ kk trong lành vàsẽ tốt cho sk .Không nên xả rác bừa bãi sẽ làm ô nhiễm mt.
-Nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài và tuyên truyền cho mọi người cần phải biết xử lý rác thải hợp vệ sinh và đúng qui định.
-Thi nhau sáng tác và hát cho cả lớp cúng nghe.
-Nhận xét bạn hát thế nào, có đạt không?
-HS thực hiện YC của GV.
-Làm công tác tuyên truyền theo lời GV dặn.
Sinh hoạt tập thể
“UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN”
I TRỌNG TÂM:
- Tuyên truyền chủ điểm ngày 22/12.
- Tổ chúc chào mừng ngày 22/12
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 17.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Báo cáo Vimet
- Tuyên truyền 22/12
- ôn kiển tra học kì 1.
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”.
1/ Tính giá trị của biểu thức.
(764 – 124) : 2 =
2/ tính chu vi hình đa giác ABCDEF:
AB: 12cm, BC: 32cm, CD: 43cm, DE: 61cm, EF: 38cm.
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 18
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Kiểm tra học kì 1.
- Hồn thành HSSS, Báo cáo
- Tuyên truyền 22/12
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 19
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Nghỉ lể 1/1/2013 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Kiểm tra học kì 1.
- Hồn thành HSSS, Báo cáo
- Tuyên truyền 22/12
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- (764 – 124) : 2 = 640 : 2
 = 320
Giải:
Chu vi hình đa giác ABCDEF:
12+32+43+61+38= 186 (cm)
ĐS: 186 cm
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
- Hào, Tuệ, Khanh, Kiệt, 
- Vũ. Châu. Yến, Nhi, My.
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc