Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2

Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2

I/Mục tiêu: Giúp học sinh : Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng qui tắc để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. HS: VBT, bảng con.

III/Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Hình vuông. Gọi hs lên bảng sửa bài 2. 3.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

4. Phát triển các hoạt động : * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.

 

doc 13 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 18 - Trường tiểu học số 2 Hòa Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Caùch ngoân : Giaáy raùch phæ giöõ laáy leà 
Thứ
Môn
Tên bài
Thứ hai
Toán
Mỹ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
Chu vi hình chữ nhật
Vẽ theo mẫu : Vẽ lọ hoa
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T1)Đọc thêm bài 
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T2)Đọc thêm bài 
Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba
Toán
Chính tả
Đạo đức
Anh văn
Anh văn
Chu vi hình vuông
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T3) Đọc thêm bài luôn..
Thực hành kĩ năng cuối kì I
Cô Hà dạy
Cô Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T4) Đọc thêm bài 
Luyện tập
Tập biểu diễn
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T5) Đọc thêm bài 
Ôn tập học kì I
Thứ năm
Tập viết
Toán
Chính tả 
Thủ công
Thể dục
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I (T6) Đọc thêm bài 
Luyện tập chung
Kiểm tra đọc (đọc hiểu – Luyện từ và câu)
Cắt dán chữ vui vẻ (t2)
Đội hình đội ngũ và Bài tập RLTTCB
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
TNXH
Thể dục 
HĐTT
Kiểm tra cuối kì I
Kiểm tra viết (chính tả - tập làm văn)
Vệ sinh môi trường
Sơ kết học kì I 
Kể chuyện ca hát về đảng
Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
Toán : Chu vi hình chữ nhật
I/Mục tiêu: Giúp học sinh : Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng qui tắc để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. HS: VBT, bảng con.
III/Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Hình vuông. Gọi hs lên bảng sửa bài 2. 3.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động : * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu về biểu thức.
b) Tính chu vi hình chữ nhật.
- Gv hỏi: 14cm gấp mấy lần 7cm?
- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
 Ta viết là (4 + 3 ) x 2 = 14
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi: 3dm = ? cm
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
14 cm gấp 2 lần 7cm.
Chu vi hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
Hs tính chu vi hình chữ nhật theo công thức.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 17 + 11 ) x 2 = 56 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 10 ) x 2 = 50 (cm)
 Hs đọc yêu cầu đề bài.
Thửa ruộng hình chữ nhật ; Chiều dài: 140m, chiều rộng 60m.
Tính chu vi thửa ruộng.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Chu vi của thửa ruộng đó là:
 ( 140 + 60 ) x 2 = 200 (m)
 Đáp số : 200 m
 PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
3dm = 30cm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
3dm = 30cm
Chu vi hình chữ nhật:
 (30 + 15) x 2 = 90cm
 Đáp số: 90cm
5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị bài: Chu vi hình vuông. Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật : Vẽ theo mẫu : Vẽ lọ hoa
Cô Xuân Thu dạy
Tập đọc – kể chuyện : Ôn tập và kiểm tra cuối kì I đọc thêm bài quê hương 
I/ Mục đích yêu cầu : - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I. Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ đúng qui định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bị: GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.	
2/Bài cũ: 
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Ôn luyận tập đọc và học thuộc lòng.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc đoạn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Không kể đầu bài đoạn văn có mấy câu?
 + Đoạn văn tả cảnh gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: uy ngi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại đoạn viết.
Đoạn viết có 4 câu.
Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng: có nắng vàng óng ; rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát ; tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
Hs viết bài vào vở.
Hs chữa bài bằng bút chì.
5. Tổng kềt – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2. Nhận xét bài học.
Tập đọc – kể chuyện : Ôn tập và kiểm tra cuối kì I đọc thêm Bài chõ bánh khúc của dì tôi
I/ Mục đích yêu cầu : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I. Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2). 
II/ Chuẩn bị:GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Câu văn BT3.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Ôn tiết 1.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv giải thích từ: “ nến, dù”.
- Hs mở bảng phụ đã viết 2 câu văn
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ.
Đước mọc san sát, thẳng như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. 
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
- GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu Hs tự làm bài cá nhân.
- Gv mời Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
- Gv nhận xét, chốt lại:Từ “ biển” trong câu không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta liên tưởng như đang đứng trước một biển lá.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
Hs trả lời. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3. Nhận xét bài học.
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
Toán : Chu vi hình vuông
I/Mục tiêu: Giúp học sinh : Nhớ qui tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh 4). Vận dụng qui tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông. 
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu. HS: VBT, bảng con.
III/Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa bài 2, 3. Gọi Hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật 
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu về chu vi hình vuông.
Hướng dẫn Hs xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- Gv vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có cạnh 3dm.
- Gv yêu cầu Hs tính chu vi hình vuông.
- Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau? 
- Gv: Vậy muốn tính chu vi của hình vuông ABCD ta lấy độ dài của một cạnh nhân 4. Ta viết là 3 x 4 = 13 dm.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi hình vuông..
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 4 : Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs tính chu vi hình vuông ABCD: 
3 + 3 + 3 + 3 = 12dm.
Chu vi hình vuông ABCD:
3 x 4 = 12 dm.
3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD.
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính chu vi hình vuông.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
16 x 4 = 64 cm
8 x 4 = 32 m
24 x 4 = 96dm 
30 x 4 = 120mm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Một doạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm.
Tính độ dài đoạn dây đồng đó.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Đoạn dây đồng có độ dài là:
 15 x 4 = 60cm
 Đáp số : 60cm
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài
. Hs làm bài
Cạnh của hình vuông bằng 4cm
Chu vi hình vuông:
 4 x 4 = 16 (cm)
 Đáp số:16 cm
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cạnh của hình vuông là:
 20 x 2 = 40cm
 Chu vi hình vuông:
 40 x 4 = 160(cm)
 Đáp số: 160cm
5 .Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. 
Chính tả : Ôn tập và kiểm tra cuối kì I đọc thêm bài luôn nghĩ đến miền Nam
I/ Mục đích yêu cầu : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/ phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK I. - Điền đúng nộ ... ếp sức.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* HĐ2: Làm bài 2, 3.
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 4.
Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. .
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
105 x 5 = 525 372 x 4 = 1488 
96 x 6 = 576 940 : 5 = 188 
847 : 7 = 121 309 : 3 = 103
PP: Thực hành , luyện tập .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hs nêu.
Hs lên bảng thi làm bài làm. 
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
 Số xe đạp đã bán:
 87 : 3 = 29 (xe)
 Số xe đạp còn lại:
 87 – 29 = 58 (xe)
 Đáp số : 58 xe.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Hs cả lớp làm vào VBT.
15 + 15 x 5 = 15 + 75 = 90
 60 + 60 : 6 = 60 + 10 = 70
 (60 + 60) : 6 = 120 : 6 = 20
5.Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài3, 4. Chuẩn bị : Kiểm tra một tiết. Nhận xét tiết học.
Chính tả : Tiết 8: Kiểm tra. Đọc – hiểu, luyện từ và câu.
Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng việt lớp 3, học kì I(Bộ GD và ĐT – đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008)
Thủ công : Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng, cân đối. 
Yêu thích sản phẩm gấp, cắt dán.
II/ Chuẩn bị: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ..Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gv kiểm tra sản phẩm của Hs. Gv nhận xét.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán chữ VUI VẺ.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ VUI VẺ.
- Gv nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ VUI VẺ lên bảng.
- Gv nhắc lại các bước thực hiện:
 + Bước 1: Kẻ chữ VUI VẺ.và dấu hỏi.
 + Bước 2: Cắt chữ VUI VẺ.và dấùu hỏi.
 + Bước 3: Dán chữ VUI VẺ..
- Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán chữ VUI VẺ.
- Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa đúng.
- Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm của mình.
- Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp , cá nhân
Hs trả lời gồm có 3 bước.
Hs thực hành lại các bước.
Hs thực hành chữ VUI VẺ
HS lắng nghe.
Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
5.Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra chương II. Nhận xét bài học.
Thể dục : đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
I, Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách di chuyển hướng phải, trái đúng cách. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì I
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho kiểm tra.
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu kiểm tra và phương pháp kiểm tra đánh giá.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi “Có chúng em”.
2-Phần cơ bản.
- Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật thấp.
+ Phương pháp: Kiểm tra theo tổ dưới sự điều khiển của GV.
+ Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của từng HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. (Đối với HS xếp loại chưa hoàn thành, GV cần cho tập luyện thêm để đạt được mức hoàn thành)
- Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”.
3-Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra. 
- Giao bài tập về nhà: Ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học.
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. HS chú ý lắng nghe.
- HS chạy khởi động, tham gia trò chơi và tập TD. 
Có thể không dạy di chuyển hướng phải trái.
- HS phục vụ kiểm tra dưới sự điều khiển của GV.
- HS tham gia trò chơi.
- HS vỗ tay theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe. Những em chưa hoàn thành chú ý tiếp tục ôn luyện. 
Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011
Toán : Kiểm tra
Tập trung vào việc đánh giá : Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học ; bảng chia 6, 7. Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần), chia số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính. Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Giải bài toán hai phép tính. 
Tập làm văn : Tiết 9: Kiểm tra. Chính tả – tập làm văn.
Kiểm tra (viết) theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, HKI
Tự nhiên xã hội : Vệ sinh môi trường
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi qui định. Tích cực chấp đúng giữ vệ sinh nơi công cộng.
*(BVMT)
II/ Chuẩn bị: GV: Hình trong SGK trang 68, 69. HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát. 
2/Bài cũ: Ôn tập. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Cách tiến hành.
Bước1: Thảo luận nhóm.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát hình 1, 2 trang 68 SGk trả lời các câu hỏi:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người?
Bước 2: Một số nhóm trình bày.
- Gv mời một số nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 2: làm việc theo cặp.
(BVMT) -Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe caon người và động vật.
-Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiểm môi trường.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo cặp:
- Gv yêu cầu từng cặp Hs quan sát hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được. Trả lời câu hỏi:
Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em?
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
Hs quan sát tranh.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs các nhóm khác nhận xét.
PP: Thảo luận, luyện tập, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs phát biểu cá nhân.
Hs các nhóm khác nhận xét.
5 .Tổng kết – dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường (tiếp theo). Nhận xét bài học.
Thể dục : Sơ kết học kì I
I, Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng thẳng hàng ngang, quay phải, quay trái đúng cách. Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. Biết cách di chuyển hướng phải, trái đúng cách. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kì I
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi.
III, Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”.
- Tập bài TD phát triển chung (1-2 lần, mỗi lần 4x8 nhịp).
2-Phần cơ bản.
- GV cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra được ôn luyện và kiểm tra lại.
- Sơ kết học kỳ I:
+ Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+ Bài TD phát triển chung 8 động tác.
+ TD rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản: đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.
+ Trò chơi vận động là: “Tìm người chỉ huy”, “Thi đua xếp hàng”, “Mèo đuổi chuột”, “Chim về tổ”, “Đua ngựa”.
 - Chơi trò chơi “Đua ngựa” hoặc trò chơi mà HS ưa thích.
3-Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt.
- Giao bài tập về nhà: Ôn bài TD phát triển chung và các động tác RLTTCB. 
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. HS chú ý lắng nghe.
- HS chạy khởi động, tham gia trò chơi và tập TD. 
- HS phục vụ kiểm tra dưới sự điều khiển của GV.
Có thể không dạy di chuyển hướng phải trái.
- HS tham gia trò chơi.
- HS vỗ tay theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe. 
Hoạt động tập thể Kể chuyện ca múa về Đảng
I/ Mục tiêu : Qua tiết sinh hoạt học sinh tổng kết được các hoạt động trong tuần vừa qua tìm ra các ưu điểm chính và hướng khắc phục.
Nhận biết ngày chủ điểm 3/2 và kể chuyện về Đảng và Bác Hồ.
Ca múa mừng Đảng mừng xuân
II/ Hoạt động : 
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện ;
GV cho tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện theo các yêu cầu sau :
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học. 
Giữ gìn vệ sinh chung không vứt rác bừa bãi
Lễ phép tôn trọng thầy cô giáo, kính trên nhường dưới gương mẫu thực hiện nội qui nhà trường.
Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động.
Đi học chuyên cần vắng phải có phép
Cần mang theo đầy đủ dụng cụ và sách vở khi đến lớp
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ nghiêm túc.
Lớp trưởng tổng kết các hoạt động trong tuần.
Nhận xét đánh giá xếp loại thi đua.
2/ Nội dung sinh hoạt:
Kể chyện về Đảng, kể chyện lúc người thống nhất 3 Đảng lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam 
Ca múa những bài hát về Đảng .
GV tổng kết tuyên dương tổ có bài hát đúng chủ đề .
3/ Củng cố chủ đề :
GV cho học sinh nhận xét sau đó tổng kết đánh giá tiết sinh hoạt .
Chuẩn bị chủ đề tuần tới.
Mừng công báo công dâng lên Đảng 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T 18 LONG GHEPDOC.doc