Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 14 tháng 11 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 14 tháng 11 năm 2011

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, .

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa

-** HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện

- GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần thứ 14 tháng 11 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc+Kể chuyện:
Tiết 40+41: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
- Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ...
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
-** HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện 
- GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu đọc bài “Cửa Tùng“.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc: 
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng. 
- Yêu cầu HS nói những điều mình biết về anh Kim Đồng.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV theo dõi sửa sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp ,.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 
. Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? 
+ Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ?
Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho hai bác cháu đi qua. 
4. Luyện đọc lại : 
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.
- Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai.
- Mời HS đọc lại cả bài. 
- GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương.
 Kể chuyện: 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: 
- Cho quan sát 4 tranh minh họa. 
- Gọi 1 HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh.
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể .
- GV theo dõi gợi ý.
- Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể hay.
C. Củng cố dặn dò : 
- Em nhận xét gì về anh Kim Đồng ?
- Dặn HS kể nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
- HS đọc bài “Cửa Tùng“ và TLCH.
- HS quan sát tranh chủ điểm.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó.
- 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. Đọc chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ.
+ Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... 
+ Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. 
- Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nghe nhiệm vụ.
- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- HS tập kể theo cặp. 
- 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. 
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất .
___________________________________
Toán:
Tiết 66: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 )
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra:
- Gọi 2HS lên bảng làm bài 400g + 88g.
- Nhận xét đánh giá.
 B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Mời 1HS giải thích cách thực hiện.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g
1 gói bánh : 175g ? g 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3: 
- Hướng dẫn tương tự như bài 2.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s thực hiện đổi đơn vị đo.
Bài 4: Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng học tập.
C. Củng cố dặn dò:
- Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
 744 g > 474 g 305 g < 350g
 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g
 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg
- Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
Giải :
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
130 4 = 520 (g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
520 + 175 = 695 (g)
 Đ/S: 695 g
- Một em đọc bài tập 3.
- Phân tích bài toán.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. 
Giải :
Đổi 1 kg = 1000g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g )
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là :
600 : 3 = 200 (g)
 ĐS: 200g
HS thực hành cân đồ dùng học tập.
 - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi trả lời: vật nào nhẹ hơn?
________________________________________________
BUỔI 2:
Tiếng Việt(TĐ):
Tiết 14: ÔN BÀI: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. Mục tiêu : 
- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm 
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài- Ghi đầu bài
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu khó từ khó dễ lẫn.
- HS luyện đọc ngắt nghỉ.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4.
b. Nêu nội dung chính của bài?
-> Vài HS nêu
3. Luyện đọc lại: 
- GV đọc diễm cảm bài.
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn HS cách đọc.
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3.
- HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm. 
4. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
___________________________________
Toán:
Tiết 40: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho h/s:
- Biết so sánh các khối lượng. Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu h/s làm bài 450g -150g.
 18g 5
- Nhận xét đánh giá.
 B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
Bài 1(74-VBT): 
- HD thực hiện. 585g >558g
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. 
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
?g
Bài 2(74-VBT) : 
4 gói kẹo, mỗi gói nặng 150g
1 gói bánh : 166g 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 3(75-VBT): 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yeu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s thực hiện đổi đơn vị đo.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà HS thực hành cân 1 số đồ vật. 
- HS lên bảng làm bài.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài .
 305 g < 300g + 50g
 1kg = 850g + 150g
 526g < 625g
 450g > 500g - 60g
 1kg = 640g + 360g
- Một học sinh nêu bài toán.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung:
Giải :
Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
150 4 = 600(g )
Cả kẹo và bánh cân nặng là :
600 + 166 = 766(g)
 ĐS: 766 g
- Một em đọc bài tập 3.
- Lớp thực hiện làm bài vào vở. 
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. 
Giải :
Đổi 1 kg = 1000g
Mười quả bóng nhỏ nặng:
60 10 = 600(g)
Quả bóng to cân nặng:
100 – 600 = 400(g)
 ĐS: 400g
___________________________________
Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 67: BẢNG CHIA 9
 I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9 ). (Bài 1 (cột 1, 2, 3), bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4)
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu h/s đọc bảng nhân 9. 
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn Lập bảng chia 9:
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập bảng chia 9 theo cặp.
- Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận.
GV ghi bảng: 9 : 9 = 1
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3 ......
- Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu miệng kết quả theo hình thức trò chơi “xì điện”. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 4: 
- Hướng dẫn tương tự như BT3.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS đọc bài.
- 2HS đọc bảng nhân 9.
- HS làm việc theo cặp - lập chia 9.
- 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm khác  ... t yêu quí bảo vệ các con vật.
Dặn dò:
- Quan sát các con vật để tiết sau luyện vẽ, xé dán...
*Thực hành để biết quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc.
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Đầu, mình, chân, đuôi...
+ Khác nhau về hình dáng, màu sắc...
- HS tự tả lại, bổ sung.
*Theo dõi để biết cách vẽ.
- HS nêu lại các bước vẽ.
- Làm bài vào vở tập vẽ 3. Tự vẽ 1 con vật theo trí nhớ.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chọn hình vẽ đẹp theo ý mình.
___________________________________________
BUỔI 2:
Anh văn:
( Cô Chinh soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 42: LUYỆN TẬP CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Ôn cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
A. Kiểm tra:
- Gọi h/s đọc lại các bảng chia.
- Nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT:
 Bài 1(77-VBT): 
- Đọc bảng chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- HS làm bảng con.
54
3
68
4
84
6
3
24
24
0
18
4
28
28
0
17
6
24
24
0
14
- Nhận xét chữa bài. 
........
 Bài 2(77-VBT): 
- Đọc đầu bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
Bài toán dạng gì?
- Muốn tính số trang sách đã đọc ta làm thế nào?
 - GV theo dõi HS làm bài. 
- GV nhận xét.
- Nêu ý kiến.
- HS giải vào vở - nêu kết quả .
Bài giải:
Bạn hiền đọc được số trang sách là:
75 : 5 = 15 (trang)
 ĐS: 15 trang
Bài 3(BT4-78): .
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV gọi HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở. 
- Yêu cầu h/s vẽ ở VBT. 
- GV nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s ôn lại các bảng nhân chia.
Vẽ hình.
_____________________________________
Tiếng Việt(LTVC+TLV):
Tiết 14: ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? 
ÔN TẬP GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
 I. Mục tiêu : 
- Tiếp tục ôn kiểu ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi của ai(con gì, cái gì)? và thế nào?
2. Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau.
II. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD học sinh làm bài tập: 
Bài 3(71-VBT): Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu bài tập. 
- HD h/s làm bài.
- 1HS nói cách hiểu của mình.
- GV gọi HS phát biểu. 
- GV gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) gạch 2 gạch dưới bộ phận TLcâu hỏi thế nào?
- HS làm bài cá nhân.
Anh Kim Đồng
 rât nhanh trí và dũng cảm.
Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài vào vở.
Bài 2(73-VBT): Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách.
- GV mời HS khá, giỏi làm mẫu.
- 1HS khá làm mẫu.
- HS làm bài vào VBT.
- GV gọi HS trình bày bài. 
- 1 số HS trình bày phần giới thiệu của mình.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
- Lớp theo dõi nhận xét.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán:
Tiết 70: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu: 
 Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). (Bài 1, bài 2, bài 4 )
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
- GDHS yêu thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
- Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính : 
49 : 2 77 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Khai thác:
- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng .
- Mời một em thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
3. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu 2 h/s lên bảng, lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 4**: Gọi học sinh đọc bài 4
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. 
- Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. 
- Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét về số dư và số chia?
- Nhận xét giờ học, dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. 
78
4
4
 38
 36
 2
19
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài .
- Cả lớp thực hiện làm bài.
77
2
87
3
69
3
6
 17
 16
 1
38
6
 27
 27
 0
29
6
 09
 9
 0
23
.......
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. 
 Giải : 
 33 : 2 = 16 (dư 1)
 Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17( bàn )
 ĐS: 17 bàn 
- Một em đọc đề bài 4. 
- Cả lớp tham gia chơi.
- học sinh lên bảng thi xếp hình :
 ______________________________________
Chính tả:
	Tiết 14: NHỚ VIỆT BẮC
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2.
- 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê .
- Nhận xét đánh giá .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe- viết:
a. Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài .
- Gọi một em đọc lại.
+ Bài chính tả có mấy câu thơ ? 
+ Đây là thế thơ gì ?
+ Cách trình bày trong vở như thế nào? 
- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con.
b. Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- Đọc cho h/s chữa lỗi.
c. Chấm, chữa bài.
 3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài. 
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng).
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3(b): 
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3 em đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng.
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà làm bài ở VBT.
- Ba em lên bảng viết làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Một học sinh đọc lại bài. Cả lớp theo dõi bạn đọc.
+ Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng.
+ Là thể thơ lục bát.
+ Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Theo dõi chữa lỗi.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung.
- 5 - 7 em đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu , sáu điểm , quả sấu. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào VBT.
- Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): 
 Chim có tổ, người có tông.
 Tiên học lễ, hậu học văn.
 Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
______________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 28: TỈNH (TP) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương
- Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương
- Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học: 
Giấy vẽ, bút chì, bút màu ...
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 3: Giới thiệu địa phương.
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương?
- Nêu một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương mà em biết?
Đặc sản:
Gạo nếp (Tú Lệ, Văn Chấn)
Táo mèo (Mù Căng Chải và Trạm Tấu)
Chè tuyết (Suối Giàng, Văn Chấn)
Cam sành (Lục Yên)
Nhãn (Văn Chấn)
Khoai sọ (Lục Yên)
Quế (Văn Yên)
Thịt chó (thành phố Yên Bái)
Cá (hồ thủy điện Thác Bà)
 Du lịch:
Ruộng bậc thang Mù Căng Chải
Thủy điện Thác Bà
Chợ đá quý Lục Yên
Đền Tuần Quán
Cánh đồng Mường Lò
Điểm du lịch Hồ Thác Bà
Di tích: Công viên Yên Hoà TP Yên Bái.
3. Hoạt động 4: Vẽ tranh
Bước 1: Gợi ý cho học sinh cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học sinh tưởng tượng để vẽ.
Bước 2 - Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường.
- Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ.
- GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ.
3. Củng cố dặn dò:
- Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì?
- Về nhà xem trước bài mới.
- Thực hành nêu các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục  Kể các di tích, danh lam thắng cảnh...
- Thự hành vẽ tranh.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ.
- Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế.
_____________________________________
Sinh hoạt:
NHẬN XÉT TUẦN 14
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 14. 
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 14. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 15.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 14. Nhắc nhở h/s ôn tập các bảng nhân chia đã học.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 15:
- Tuyên dương một số h/s chăm ngoan, hăng hái trong học tập. 
- Tổng kết phong trào thi đua học tập chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát Chúc mừng thầy cô giáo. 
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14 LOP 3(CKTKN+GT).doc