Tập đọc - Kể chuyện :
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU:
* Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
*TCTV:Thẳng tay, dân lành.
* KNS: Đặt mục tiêu,đảm nhận trách nhiệm,kiên định(THB)
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo.
Tuần 19 Thứ 2, ngày 26 tháng 12 năm 2011 Tập đọc - Kể chuyện : Hai Bà Trưng I. Mục tiêu: * Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. *TCTV:Thẳng tay, dân lành. * KNS: Đặt mục tiêu,đảm nhận trách nhiệm,kiên định(THB) * Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. *Lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo. II. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 3' 1. Mở đầu:GV giới thiệu khái quat nội dung chương trình. - HS theo dõi. 2. Bài mới: 1' a. Giới thiệu bài: 20' b. HD học luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - Luyện đọc từ khó: dân lành, săn thú lạ, thuồng luồng, Luy Lâu,... - HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ - Luyện đọc câu văn dài: + Đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc câu văn dài. - HS nối tiếp đọc đoạn - HS giải nghĩa từ mới + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - 3 - 4 HS đọc - Lớp đọc đối thoại lần 1. 17' * Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu hs đọc đoạn 1 ? Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? Giảng từ: thẳng tay, dân lành. - 1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương - GV yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2. ? 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào? Giảng từ: non sông - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 - Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông. - GV yêu cầu hs đọc tầm đoạn 3. ? Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa? - Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc. - Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. -> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổtrong lịch sử nước nhà. - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng? - Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị 20' * Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS nghe - HS thi đọc bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 18' * Kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe. - HD HS kể từng đoạn theo tranh. - GV nhắc HS. + Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện. + GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS kể mẫu. + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK. - HS nghe. - HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 1' 3. Củng cố -dặn dò. - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Toán: các số có bốn chữ số. I. Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số (Trường hợp các chữ số đều khác 0) - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). II. Đồ dùng dạy học. - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học. . TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 3' 1. Kiểm tra: - Trả bài KT - nhận xét. 1' 12' 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu số có bốn chữ số. - GV giới thiệu số: 1423 + GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông + Có bao nhiêu tấm bìa. - Có 10 tấm. + Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông. - Có 1000 ô vuông. - GV yêu cầu. + Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông. - HS lấy. + Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. - Có 400 ô vuông. - GV nêu yêu cầu. + Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông. - 20 ô vuông. - GV nêu yêu cầu . - HS lấy 3 ô vuông rời - Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông. - GV kẻ bảng ghi tên các hàng. + Hàng đơn vị có mấy đơn vị? + Hàng chục có mấy chục? - 3 Đơn vị - 2 chục. + Hàng trăm có mấy trăm? - 400 + Hàng nghìn có mấy nghìn? - 1 nghìn - GV gọi đọc số: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - HS nghe - nhiều HS đọc lại. + GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước - HS quan sát. + Số 1423 là số có mấy chữ số? - Là số có 4 chữ số. + Nêu vị trí từng số? + Số 1: Hàng nghìn + Số 4: Hàng trăm. + Số 2: Hàng chục. + Số 3: Hàng đơn vị. - GV gọi HS chỉ. - HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số c. Thực hành. 7' Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 3442 - Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. 8' Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, nêu kết quả. - Viết số: 5947 - Đọc: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét - ghi điểm. 8' Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - Nhóm 1 làm mục a,b. - Nhóm 2 làm mục a,b,c. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ hs yếu. a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989. - Gọi HS đọc bài. b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 -> 2686. - GV nhận xét. c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517. 1' 3. Củng cố- dặn dò: - GV hệ thống bài. -Theo dõi - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá giờ học. Chiều thứ 2 Luyện tiếng việt: Luyện đọc: I. Mục tiêu: - Biết đọc liền hơi một số dòng thơ cho chọn vẹn ý, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng các khổ thơ. - Hiểu ND bài thơ: Ca ngợi tình cảm quân dân thắm thiết trong thời kỳ kháng chiến thực dân Pháp.. II. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của gv 3' 1. Kiểm tra: - Kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: - 2 HS kể. 1' a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 15' * Luyệt đọc: - GV Đọc diễn cảm bài thơ, cách đọc. - HS nghe. - Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn thơ. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS đọc khổ thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - Đọc đối thoại: - Cả lớp đọc đối thoại bài thơ. 10' * Tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh tả không khí tươi vu của xóm nhỏ khi bộ đội về làng. - Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn ràng xóm nhỏ - Tìm những hình ảnh nói lên tình cảm yêu thương của dân làng đối với bộ đội? - Mẹ già bịn rịn, vui đàn con nhỏ rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ tấm lòng rộng mở - Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy? - Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân. - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? - HS nêu. * GV chốt lại bài thơ: Bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân với bộ đội - HS nghe. 10' * Luyện đọc lại. - 2 - 3 HS thi đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc lại bài thơ. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - GV gọi HS đọc . - HS thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét ghi điểm. 1' 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của bài thơ. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Đạo đức : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em(HĐ2). II. Đồ dùng dạy học: - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 3' 1' 7' 1. Khởi động: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Phân tích thông tin. * Tiến hành : - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị - HS nhận phiếu Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiéu nhi quốc tế . - GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. - Các nhóm thảo luận - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày * GV kết luận - Các nhóm khác nhận xét 6' Hoạt động 2: Du lịch thế giới - GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ em của 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan. - HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị - HS các nhóm trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó. - GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? - HS trả lời 7' * GV kết luận Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm * Tiến hành : - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - HS nhận nhiệm vụ - HS các nhóm thảo luận. - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. -> HS nhóm khác nhận xét bổ sung. -> GV kết luận+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế. + Tham gia các cuộc giao lưu. + Viết thư gửi ảnh, gửi quà - Lớp, trường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế. - HS tự liên hệ. 10' 1' Hoạn động3: Thực hành. - Sưu tầm tranh ảnh - Trưng bày tranh. - GV nhận xét sản phẩm của các nhóm. 3. Củng cố- dặn dò: - GV hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. -Theo nhóm Lắng nghe Thứ 3, ngày 27 tháng 12 năm 2011 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số. -Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000) II. Các hoạt đông dạy học. TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 3' 1. Kiểm tra: - GV viết bảng: 9425; 7321. - GV đọc 2 HS lên bảng viết. - HS + GV nhận xét. - 2HS đọc 1' 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành 7' Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV đọc hs viết vào bảng con. - HS viết số vào bảng con. + 9461 + 1911 + 1954 + 5821 + 4765 - GV nhận xét ghi đểm. 10' Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm vào nháp. - HS làm bài + nêu kết quả. + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám. + 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn. ... n bộ bài văn 1' 3. Củng cố- dặn dò : - GV hệ thống bài: - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học, Luyện từ và câu: Nhân hoá ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? I. Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1,BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? tìm được bộ phậncâu trả lời cho câu hỏi khi nào? (BT3, BT4). II. Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 3' 1. Kiểm tra: - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. 2. Bài mới: 1' a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. 10' Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS làm BT phiếu. - 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng. -> HS nhận xét. -> GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng - HS chú ý nghe. - Con đom đóm được gọi bằng anh. - Tính nết của đom đóm chuyên cần. - Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. 10' Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm" + Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ? - HS làm vào nháp. - HS phát biểu. - HS nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Tên các con vật Các con vật được gọi bằng Các con vật được tả như người Cò bợ Chị Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc. Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm 7' Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT 3. - HS làm vào nháp. - GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. - 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào. a) Anh đom đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác. c) Chúng em học trong HK I. - GV nhận xét. 8' Bài tập 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến. a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1. - HS nhận xét. b) Ngày 31/5 hoặc cuối T5 c) Đầu T6. 1' 3. Củng cố- dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. -Lắng nghe Mĩ thuật: Vẽ trang trí: TRANG TRÍ HINH VUÔNG I. Mục tiêu: - Hs hiểu được cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông - Hs biết cách trang trí hình vuông - Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích II. Chuẩn bị: GV HS -Một số đồ vật hình vuông có trang trí - Vở tập vẽ 3 như : khăn vuông, khăn bàn, thảm.... - Bút chì, màu vẽ - Một vài bài của hs vẽ III. Các hoạt động dạy học: - Ổn định - Kiểm tra đồ dùng học vẽ. - Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Gv treo tranh và đặt câu hỏi; + Hình vuông này vẽ những hoạ tiết gì ? + Hoạ tiết chính là gì ? + Hoạ tiết phụ là gì ? + Hoạ tiết giống nhau thì vẽ màu như thế nào ? + Màu nền so với màu hoạ tiết như thế nào ? - Gv treo hình vuông 2 : + Hình vuông này như thế nào ? + Màu sắc như thế nào ? 2- Hoạt động 2: Cách vẽ - Các bước tiến hành như thế nào ? - Vẽ màu từ 3 đến 5 màu 3- Hoạt động 3: Thực hành - Gv cho hs xem 1 số bài hs vẽ. - Gv quan sát, gợi ý hs vẽ 4-Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá: - Gv chọn 1 số bài để hs cùng xem. - Em có nhận xét gì ? - Em thích bài nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét và tuyên dương - Gv cho hs xem vật thật 5-Dặn dò -Nhận xét và dặn dò - Hoa, lá - Bông hoa ở giữa hình vuông - Hoạ tiết lá ở 4 góc và xung quanh - Vẽ bằng nhau vẽ cùng màu, cùngđộ đậm , nhạt - Khác nhau - Hình vuông này cũng có hoạ tiết chính ở giữa và hoạ tiết phụ ở xung quanh - Màu sắc nổi bật trọng tâm - Vẽ hình vuông - Kẻ các đường trục - Vẽ phác mảng hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ - Vẽ hoạ tiết cho phù hợp với các mảng đã phác - Vẽ màu - Hs tự tìm và chọn hoạ tiết vẽ - Hs làm theo các bước đã hướng dẫn - Hs nhận xét về: + Hình vẽ + Màu sắc + Chọn bài mình thích -Lắng nghe Thứ 6, ngày 30 tháng 12 năm 2011 Thể dục : Bài 38 I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, diểm số, triển khai đội hình để tập bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức tương đối chủ động. - Chơi trò chơi : " thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. Đồ dùng dạy học: - Còi, kẻ vạch III. các hoạt động dạy học : Nội dung TG Phương pháp 1. Phần mở đầu: 5' - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung. x x x x x x x x 2. Phần cơ bản : 25' - Ôn tập hàng ngang, dóng hàng x x x x x điểm số. x x x x x - HS tập cả lớp - HS tập theo tổ - GV quan sát, sửa saicho HS - - Cat lớp tập liên hoàn các động tác trên theo lệnh của GV 2. Chơi trò chơi : thỏ nhảy - GV cho HS khởi động các khớp chân, tay trước khi chơi - GV nêutên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi theo tổ - GV làm trọng tài,tuyên dương nhóm thắng cuộc 3. Phần kết thúc: 5' - GV cho HS thả lỏng x x x x - GV + HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét tiết học - GV giao BT về nhà . Tập làm văn : Nghe - Kể : Chàng trai làng Phù ủng I. Mục tiêu : - Nghe kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ung. - Viết lại được câu trả lờicho câu hỏi b hoặc c. II. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1' 1. Kiểm tra: - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. 2. Bài mới: 1' a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: 20' Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão . - 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện - HS quan sát tranh - GV kể chuyện lần 1 - HS nghe + Truyện có những nhân vật nào ? - Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính + GV nói thêm về Trần Hưng Đạo - HS nghe - GV kể lần 2 - HS nghe + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? - Ngồi đan sọt + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? - Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài - GV gọi học sinh kể - HS tập kể Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện - HS kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm thi kể -3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm ( Mỗi nhóm 3 HS ) 15' Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài vào vở - GV gọi HS đọc bài - Nhiều HS đọc bài viết -> HS+ GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Lắng nghe Tập viết: Bài:19 I.Mục tiêu: - HS trình bài đúng,đẹp : chữ hoa,từ, câu ứng dụng. -Yêu cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - Rèn cho hs đức tính kiên trì. II.Đồ dùng. - Chữ mẫu. III.Hoạt động dạy học. TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 3' 1' 10' 1.Kiểm tra:KT sự chuẩn bị của hs 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: *Hướng dẫn viết. -Giới thiệu chữ mẫu -GVviết lên bảng kết hợp hướng hs viết từng nét chữ -HS theo dõi -Luyện viết vào bảng con. -HS tìm và nêu các từ khó trong bài. -GVtheo dõi giúp đỡ thêm. -Luyện viết bảng con. 20' *Thực hành viết. -Hướng dẫn hs trình bày bài vào vở viết HS viết bài. -GV theo dõi giúp đỡ. -GVthu vở chấm- nhận xét một số bài. -Số vở còn lại đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. -Nhận xét chung. . 1' 3.Củng cố- dặn dò: -Về nhà luyện viết thêm. Toán. Số 10.000- luyện tập. I. Mục tiêu. - Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn) - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - 10 tấm bức viết 1000. III. Các Hoạt Động dạy học: TG Hoạt động của gv Hoạt động của hs 3' 1. Kiểm tra: - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - HS thực hiện theo yêu cầu của gv. 2. Bài mới: 1' 10' a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu số 10 000 - GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK HS quan sát + Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ? - Có 1.000 - Vài HS đọc 8.000 - GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát - HS quan sát- trả lời + Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 9.000- nhiều HS đọc - GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa - HS thực hiện - 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? - 10.000 hoặc 1 vạn - Nhiều học sinh đọc + Số 10.000 gồm mấy chữ số ? 5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0 25' c.Thực hành Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm vào vở, - 1 000, 2 000, 3 000, 4 000, 5 000, 6 000, 7 000 8 000, 9 000, 10 000. - HS đọc bài làm - Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - Có 3 chữ số 0 + Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? - 4 chữ số 0. Bài 2. - GV gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở - 9 300, 9 400, 9 500, 9 600,9 700, 9800, 9 900 - GV gọi HS đọc bài - Vài HS đọc bài HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở 9 940, 9 950, 9 960, 9 970, 9 980, 9 990 - HS đọc bài - GV nhận xét ghi điểm HS nhận xét + Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu 2 HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở - 9 995, 9 996, 9 997, 9 998, 9 999, 10 000 - HS đọc bài làm - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vở - nêu kết quả + Số liền trước có 2665, 2664. + Số liền sau số 2665; 2666 ..... - GV nhận xét. - HS đọc kết quả- nhận xét 1' 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu cấu tạo số 10.000?. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -Theo dõi An toàn giao thông Bài 5: Con đường an toàn đến trường. I/ Mục tiêu: Giúp hs biết : - Thế nào là con đường an toàn Lựa chọn con đường an toàn. II/Lên lớp: 1/Con đường an toàn: -Cho hs xem hình trong trang 17 SGK H: Thế nào là con đường an toàn? (Là đường có: mặt đường phẳng, có ít khúc quanh, có kẻ vạch phân làn xe, ) -GV nhận xét, củng cố lại 2/ Lựa chọn con đường an toàn: -GV vẽ sơ đồ trang 18 lên bảng -Yêu cầu hs thảo luận cặp . H: Em hãy tìm con đường an toàn nhất từ điểm A đến điểm B? Cho đại diện lên chỉ trên hình. -GV nhận xét, củng cố lại. -Nêu ghi nhớ, cho hs nêu lại. III/Dặn dò: -Nhận xét, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: