Tập đọc – Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện:
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tập đọc – Kể chuyện: HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (trả lời được các CH trong SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách Tiếng Việt của học sinh. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu tên 7 chủ điểm của Sách Tiếng Việt 3, tập 2. - Mở đầu chủ điểm là: Bảo vệ Tổ quốc. 2. Luyện đọc a. Giáo viên đọc mẫu cả bài lần 1 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu lần 1 * Giáo viên rút từ khó: Giặc ngoại xâm, xuống biển, thuồng luồng, Luy Lâu, trẩy quân, cuồn cuộn, tràn, sườn đồi,... - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc chú giải SGK. - Rèn ngắt hơi câu dài - Yêu cầu học sinh luyện đọc nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? - Câu văn nào cho thấy nhân dân ta rất căm thù giặc ? - Em hiểu thế nào là oán hận ngút trời ? - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn thế nào ? * GV: Hai Bà Trưng rất căm thù quân giặc ra sức luyện võ nghệ chờ thời cơ đánh giặc. - Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa ? - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? GV: Vì nợ nước thù nhà, Hai Bà quyết tâm đứng lên chống giặc ngoại xâm. Dưới Hai Bà còn có cả đội nghĩa quân hùng mạnh đã tiêu diệt gọn quân thù. - Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng ? - Trong kháng chiến chống giặc có vị nữ anh hùng nào em biết ? * GV: Nhân dân ta từ già đến trẻ, trai đến gái ai ai cũng một lòng yêu nước căm thù giặc quyết tâm đứng lên tiêu diệt giặc đem lại cuộc sống bình yên cho nhân dân. TIẾT 2 4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2. - Luyện đọc cả bài, đọc phân vai: Học sinh làm việc theo nhóm 4 tự phân vai (người dẫn chuyện, 1 người nghĩa quân, Bà Trưng Trắc) * KỂ CHUYỆN - Giáo viên giao nhiệm vụ + Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện. Các em tập kể lại câu chuyện: “Hai Bà Trưng“ - Hướng dẫn học sinh kể: - Giáo viên treo tranh giúp học sinh nhận ra Hai Bà Trưng cùng quân sĩ. -Yêu cầu 1 học sinh kể mẫu -Giáo viên nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện này, em hiểu gì về dân tộc Việt nam ? - Về nhà đọc lại chuyện thuộc kể cho người thân. - Học sinh xem tranh minh họa đầu trang của SGK trang 3. Các chiến sĩ tuần tra bảo vệ biên giới. - Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc lại tiếng khó. - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (2 lần). - Học sinh đọc chú giải. - Bây giờ / ở huyện .../ Cha mất sớm/ nhờ mẹ dạy dỗ / hai võ nghệ / và nuôi chí non sông.// - Học sinh đọc theo nhóm. - 1 học sinh đọc đoạn 1. - chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt săn thú lạ, xuống thiệt mạng. - ... Lòng dân oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - oán hận nhiều,chồng chất cao tận trời xanh. - Lớp đọc thầm. đoạn 2. - Hai Bà rất giỏi võ nghệ lại non sông. - 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn3. - Vì Hai Bà yêu nước, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách chồng bà và gây bao tội ác - Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Quân dân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà Trưng tiếng trống đồng dội lên. - Học sinh đọc thầm đoạn 4. - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì 2 bà là người đã lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống ngoại xâm trong lịch sử đất nước. - Võ Thị Sáu, Mẹ Nhu, Hồ Thị Thu,... - 1 học sinh đọc cả bài - Học sinh luyện đọc đoạn 2. - Luyện đọc trong nhóm. - Hai nhóm đọc theo vai. - Nhận xét. -Trưng Trắc phất cờ - Bên cạnh Trưng Nhị - Bên dưới quân sĩ cùng hai voi trận. - 1 HS kể một đoạn theo tranh. Thứ hai ngày. Tháng..năm 201.. Toán: CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết các số có 4 chữ số(trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có 4 chữ số(trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa trong bộ học toán học sinh bằng ô vuông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ I. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tập a. Giới thiệu số: 1423 - GV dán lên bảng 1 tấm bìa ô vuông như SGK. - Tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy ô vuông ? - Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? - Học sinh quan sát hình giáo viên xếp lên bảng - Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? * Nhóm thứ nhất có mấy tấm bìa ? - Cho HS đếm 100 đến 1000 của 10 tấm bìa - Vậy có 10 tấm bìa vậy có bao nhiêu ô vuông ? * Nhóm thứ hai có mấy tấm bìa ? - Mỗi tấm bìa có mấy ô vuông ? - Vậy 4 tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ? * Nhóm thứ ba ? - Có mấy cột nhóm 3 ? Mỗi cột có ? ô vuông - Vậy nhóm 3 có mấy ô vuông ? * Nhóm thứ tư ? - Nhóm 4 có mấy ô vuông ? * Vậy cả hình vẽ trên có tất cả những số nào trong mỗi nhóm ? * Giáo viên treo bảng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét. - Coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ? - Coi 10 là một chục thì ở hàng chục có mấy đơn vị ? - Coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ? - Coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ? * Hướng dẫn học sinh viết: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết sao? - Ta đọc thế nào ? * Giáo viên: Số 1423 là số mấy chữ số ? - Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị. * GV chỉ lộn xộn các số để HS tự nhớ hàng. 3. Hướng dẫn thực hành * Bài tập 1: - Hàng nghìn có mấy nghìn ? - Hàng trăm có mấy trăm ? - Hàng chục có mấy chục ? - Hàng đơn vị có mấy đơn vị ? * Lưu ý: 4231 đọc là: “Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt“. - Đọc số 4211 ta không đọc mươi mốt mà đọc là: “Bốn nghìn hai trăm mười một“ - Số 9174 “Chín nghìn một trăm bảy mươi tư“ nhưng với số 9114 không đọc là mươi tư mà đọc là: “Chín nghìn một trăm mười bốn“. * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài * Sửa bài, cho điểm * Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 4. Củng cố - dặn dò: - Đánh giá tiết học - Bài sau: Luyện tập - Học sinh lấy ra mỗi em 1 tấm bìa trong bộ học toán - Tấm bìa có 10 cột. Mỗi cột có 10 ô vuông. - có 100 ô vuông - Lấy và xếp theo nhóm các tấm bìa theo SGK. - Học sinh đếm và trả lời 10 tấm bìa - Có 1000 ô vuông - Có 4 tấm bìa - 100 ô vuông - Có 400 ô vuông - Không phải tấm bìa mà là cột - Có 2 cột, mỗi cột có 1 ô vuông - Có 20 ô vuông - Là ô vuông - Có 3 ô vuông - Có 100, 400, 20 và 3 ô vuông Hàng Nghìn Trăm Chục Đơn vị 1000 100 10 1 100 10 1 100 1 100 1 4 2 3 - Có 3 đơn vị, ta viết 3 đơn vị ở hàng đơn vị - Có 2 chục, ta viết 2 chục vào hàng chục. - Có 4 trăm ta viết 4 trăm ở hàng trăm. - Có 1 nghìn, ta viết 1 nghìn ở hàng nghìn. - Học sinh viết: 1423 - Học sinh đọc: “Một nghìn bốn trăm hai mươi ba“. - Có 4 chữ số - 3 em nhắc lại theo thứ tự từ trái sang phải và ngược lại: 3 đơn vị, 2 chục, 4 trăm, 1 nghìn. - 1 học sinh đọc đề bài - 1 em nêu bài mẫu - 4 nghìn viết 4 ở hàng nghìn - 2 trăm viết 2 ở hàng trăm - 3 chục viết 3 ở hàng chục - 1 đơn vị viết ở hàng đơn vị - Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - 3 học sinh đọc lại - 3 học sinh đọc lại - Học sinh đọc số: 2445 và 2415 - Học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc bài mẫu - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh thi đua điền số còn thiếu vào ô trống - Học sinh đọc số đã điền Thứ ba ngày.....tháng.....năm 201.. Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc, viết các số có 4 chữ số(trường hợp chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự các số có 4 chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn(từ 1000 đến 9000). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng con, bảng phụ kẻ bài tập 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1 : * Bài tập 2 : * Bài tập 3 : - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Gọi 3 em lên bảng làm mỗi em một phần. - Cho học sinh nhận xét mỗi số đều bằng số liền trước nó thêm 1. * Bài tập 4 - Bài này yêu cầu các em làm gì ? * Giáo viên chữa bài, cho điểm 3. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên đánh giá tiết học - Bài sau: Các số có 4 chữ số (TT) - Mỗi em làm 1 phần bài tập 3 điền số và đọc. - Đọc và viết số có 4 chữ số - Học sinh làm bài cá nhân, 1 học sinh lên bảng làm và đọc lại - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 3 em lên bảng giải mỗi em 1 phần a, b, c của bài 3. a) 8650, 8651, 8652, 8653, 8654, 8655, 8656. b) 3120, 3121, 3122, 3123, 3124, 3125, 3126. c) 6494, 6495, 6496, 6497, 6498, 6499, 6450. - Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số. - Học sinh tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - Học sinh chỉ vào mỗi vạch tia số rồi đọc từng số lần lượt: 0, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000. Thứ.ngày.tháng.năm 201.. Chính tả: HAI BÀ TRƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập Chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra : Nhận xét, biểu dương bài KTHK1 B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn : - Giáo viên đọc mẫu 1 lần đoạn 4 - Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì ? - Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào ? b. Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? - Trong bài có chữ nào viết hoa ? Vì sao ? c. Hướng dẫn viết ... : Học sinh đi học chuyên cần. Nề nếp học tập và hoạt đông được duy trì tốt Vệ sinh trường lớp và khu vực sach sẽ. Đi tiểu đi tiêu đúng nơi qui định. b. Tồn tại: Vẫn còn một vài em nói chuyện trong giờ học. 2. Công tác tuần 20: Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp. Nâng cao chất lượng học tập. Nhắc nhở học sinh vệ sinh tốt lớp học và khu vực. Thứ.ngày.tháng.năm 201. Tự nhiên và xã hội: Vệ sinh môi trường(tt) I.Mục tiêu : - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: Vệ sinh môi trường 2. Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: Quan sát tranh - Nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình ? - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ? - Cần phải làm gì để tránh tình trạng trên Gọi các nhóm rình bày - Liên hệ: Ở địa phương bạn gia súc có phóng uế bừa bãi không ? GVKL: SGK(trang 71 ) HĐ2: Thảo luận nhóm Nhóm1: Hãy chỉ và nói tên các nhà tiêu có trong từng hình ? Nhóm 2: Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào ? Nhóm 3: Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu sạch sẽ ? Nhóm 4: Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm ? Gọi các nhóm trình bày GV nhận xét, kết luận:GV liên hệ thực tế 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - HS trao đổi nhóm đôi - Hình 1: bò, chó, lợn phóng uế trên đường Hình 2: Một bạn nhỏ đang tiểu tiện vào gốc cây trên đường - Làm ô nhiễm môi trường xung quanh... - Cần khuyên mọi người - HS nối tiếp trả lời - HS nêu lại - HS thảo luận nhóm - Nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn - HS nêu - Đi đúng nơi qui định, thường xuyên dọn vệ sinh.. - Ta phải xử lí phân vật nuôi cho hợp lí... Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh; xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần chống ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước. - HS nêu lại Tự nhiên và xã hội: Vệ sinh môi trường (tt) I. Mục tiêu : - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống của nước sạch đối với sức khoẻ con người và độnh vật thực vật. - Cần có ý thức và hành vi để phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao cho sức khoẻ bản thân và cộng đồng II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC: Vệ sinh môi trường ( tt ) 2. Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: Quan sát tranh - Nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình ? Theo bạn , hành vi nào đúng ,sai ?hiện tượng trên có xảy ra ở nơi b sống không ? Gọi các nhóm rình bày - GV: trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người ? - Theo em, các loại nước thải của gia đình, nhà máy... cần chảy ra đâu ? GVKL: trang 73 HĐ2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh. Nhóm 1,2:Theo em, hệ thống cống rãnh nào là hợp vệ sinh? Tại sao ? Nhóm 3, 4: Theo em, nước thải có cần được xử lí không ? Gọi các nhóm trình bày GV liên hệ thực tế ở địa phương Cho HS quan sát hình 5 ở sgk 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng - HS trao đổi nhóm đôi - Hình 1: nứơc thải , rác đổ xuống dòng sông , nơi đó có các bạn tắm, mọi người giặt áo quần... Hình 2:nước thải nhà máy đổ ra sông làm cá chết... - Hành vi đổ rác , đổ nước thải ra sông là sai - Có chất bẩn, chấtđộc hại , vi khuẩn... - Cần chảy vào nơi xử lí nước thải... - HS nêu lại - Các nhóm quan sát hình 3, 4 sgk, TLCH - Cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh vì có nắp đậy kín - Theo em, nước thải cần xử lí rồi cho chảy ra ngoài ĐẠO ĐỨC ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( tiết 1 ) I, Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt đân tộc, màu da, ngôn ngữ, - Tiếp tục tham gia hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức. - Biết được trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, Sử dụng tiếng nói, Chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. -HS có thái độ tôn trọng , thân ái, hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập - Tranh ảnh cho hoạt động 1 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Kiểm tra HKI 2.Bài mới: gtb HĐ1: Phân tích thông tin Nhóm 1: Trong tranh ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu với ai ? Nhóm 2: Em thấy không khí buổi giao lưu ntn ? Nhóm 3: Trẻ em VN và trẻ em thế giới có được giao lưu giúp đỡ lẫn nhau không ? GVKL: Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết , hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới... HĐ2: Thảo luận nhóm -Hãy kể tên những hoạt động , phong trào của thiếu nhi VN ( mà em biết ) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới GV KL chung: Để thể hịên tình đ/ kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách các em tham gia: kết nghĩa, viết thư, gửi ảnh, quyên góp, vẽ tranh, làm thơ.... HĐ3: Du lịch thế giới 3.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. -HS thảo luận theo nhóm -Trong tranh ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài -Không khí buổi giao lưu rất vui vẻ, đoàn kết. -Trẻ em VN có thể kết bạn , giao lưu , giúp đỡ với các bạn trẻ em trên thế giới -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét -HS nêu lại -Trao đổi nhóm đôi -Quyên góp tiền ủng hộ các bạn gị bão lụt, bị chiến tranh... Các bạn nhỏ VN là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước , lần lượt các bạn kia sẽ giới thiệu về đất nước mình -5 HS chuẩn bị chơi sắm vai các nước: VN, Nhật,Cu-ba,Anh,Đức để giới thiệu về đất nước mình. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC VIẾT: HAI BÀ TRƯNG I/ Mục tiêu: - HS tiếp tục rẽn kĩ năng đọc, viết 1 đoạn bài tập đọc: Hai Bà Trưng - Rèn kĩ năng, đọc, viết cho HS II/Các hoạt động dạy học - GV nêu yêu cầu của tiết học - GV cho HS đọc bài tập đọc - GV cho Hs viết 1 đoạn của bài - GV nhận xét phần HS viết bài III/ Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học L.Tiếng Việt: ÔN BIỆN PHÁP TU TỪ NHÂN HÓA, ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? I/ Mục tiêu: Tiếp tục cho HS ôn biện pháp tu từ Nhân hóa, ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? qua các bài tập thực hành. II/ Các hoạt động dạy học: GV cho HS thực hành các bài tập 1,2,3 trong sgk GV kiểm tra, chấm bài và củng cố lại kiến thức đã học. GV nhận xét tiết học III/ Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học Luyện Toán: ÔN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Luyện đọc ,viết số có 4 chữ số nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong từng dãy số ,viết các biểu thức thành tổng. II/ Các hoạt động dạy học: GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập sau: Bài 1/Viết số và đọc số :5386, 3704, 9005, 5500, 8989... Bài 2/Sắp xếp các số theo thứ tự :a/Từ lớn đến bé -Từ bé đến lớn . -5010 , 7020 , 3103 , 4413 , 4343 III/ Củng cố- Dặn dò: GV nhận xét tiết học T19 Ngoài giờ lên lớp : VĂN NGHỆ CA NGỢI QUÊ HƯƠNG VÀ BÁC HỒ . I/Yêu cầu : -Chuẩn bị tiết mục văn nghệ chào mừng -Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương và Bác Hồ kính yêu . II/Các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Ổn định lớp Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ điểm -Nội dung: Văn nghệ chào mừng ca ngợi quê hương và Bác Hồ . -Cho HS trong các sao lên trình bày tiết mục văn nghệ . -Các so thi trình diễn tiết mục văn nghệ đúng chủ điểm . -HS hát múa các bài hát ca ngợi về quê hương ,Bác Hồ . Hoạt động 3: Sinh hoạt theo sao -Các sao thực hành múa hát . -Các sao thực hành trò chơi dân tộc . Hoạt động 4: Nêu công việc của tuần đến -Thực hiện đầy đủ các phong trào . -Ôn tập thi nghiêm túc các môn còn lại . An toàn giao thông Ngày soạn ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG Ngày giảng I/Mục tiêu :- Biết các đặc điểm an toàn ,kém an toàn của đường bộ .Biết chọn nơi qua đường an toàn .Biết xử lí khi đi bộ trên đường khi gặp tình huống không an toàn.Chấp hành những qui định của luật GTĐB . II/Chuẩn bị : Các bức tranh qua đường không an toàn . III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : Gắn các loại biển báo gọi HS nêu nội dung biển báo . 2/Bài mới : +Hoạt động1: HS biết cách đi bộ an toàn ,biết xử lí khi gặp trở ngại . *H: Để đi bộ được an toàn em phải đi trên đường nào và đi như thế nào ? - Nêu tình huống : +Nếu lề đường có nhiều vật cản em sẽ đi như thế nào ? + Hoạt động 2: HS biết cách đi qua đường an toàn . -Cho HS thảo luận về nội dung 5 bức tranh . -Qua đường ở nơi không có đèn tín hiệu giao thông. *H: Nếu phải qua đường ở nơi không có tín hiệu đèn giao thông em sẽ đi như thế nào ? *H: Em nghe, nhìn thấy gì ? *H: Theo em khi nào qua đường thì an toàn ? *H: Em nên qua đường như thế nào ? + Kết luận : Tìm nơi an toàn *Củng cố : *Thực hiện đi bộ và qua đường an toàn . * Chốt ý : 3.Dặn dò: -2HS .Mỗi em nêu một biển báo . -HS nêu. - 1 số HS trả lời . - HS thảo luận nhóm lớn . - Đại diện nhóm trình bày . - Không qua đường - Nhìn bên trái - Có nhiều xe . - Khi không có xe - Đi theo đường thẳng . TUẦN 19 (Từ ngày 2/1 đến 6/1/2012) Thứ Buổi Môn Bài dạy Thứ hai 2/1 Sáng Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Hai Bà Trưng Hai Bà Trưng Các số có bốn chữ số Thứ ba 3/1 Sáng Toán Chính tả Đạo đức Gdngll Atgt Luyện tập NV: Hai Bà Trưng Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế Văn nghệ ca ngợi quê hương Bác Hồ Đi bộ an toàn trên đường Chiều LTVC Tập viết Nhân hóa.Ôn cách đặt câu và trả lời.. Ôn chữ hoa N (tt) Thứ tư 4/1 Sáng Tập đọc Toán Báo cáo kết quả tháng thi đua ‘’Noi.. Các số có bốn chữ số (tt) Thứ năm 5/1 Sáng Chiều Chính tả Toán L.TV L.MT L.ÂN L.Toán TLV NV: Trần Bình Trọng Các số có bốn chữ số (tt) LD: Hai Bà Trưng Luyện trang trí hình vuông Em yêu trường em Ôn các số có bốn chữ số NK: Chàng trai làng Phù Đổng Thứ sáu 6/1 Chiều Toán L.TV TNXH HĐTT Số 10 000- luyện tập Ôn : Nhân hóa.Ôn cách đặt và trả lời. Vệ sinh môi trường (tt) Sinh hoạt lớp Luyện mĩ thuật: Luyện vẽ trang trí hình vuông I/Mục tiêu: _Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ trang trí hình vuông _Học sinh biết cách vẽ và tô màu phù hợp II/Các hoạt động dạy học: _ Giáo viên cho hoc sinh nêu lại cách vẽ trang trí hình vuông _Gíao viên nhắc lại cách vẽ _Học sinh vẽ vào vở _Gíao viên nhận xét bài vẽ
Tài liệu đính kèm: