Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

I ) MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch trôi chảy cả bài: đọc đúng khuỷu tay, nguyệch ra,Cô rét ti.

- Biết nghỉ hơi hợp lý, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

-Nắm được diễn biến câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, biết dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc lỗi với bạn.

-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

 - Dựa vào trí nhớ và tranh biết kể lại từng đoạn của truyện

 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét được lời kể của bạn.

- Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thể hiện sự cảm thông , kĩ năng kiểm soát cảm cảm xúc .

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 21 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm2018. 
?&@
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
AI CÓ LỖI ?
I ) MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch trôi chảy cả bài: đọc đúng khuỷu tay, nguyệch ra,Cô rét ti...
- Biết nghỉ hơi hợp lý, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
-Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, biết dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc lỗi với bạn.
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
 - Dựa vào trí nhớ và tranh biết kể lại từng đoạn của truyện 
 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét được lời kể của bạn.
- Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thể hiện sự cảm thông , kĩ năng kiểm soát cảm cảm xúc .
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra bµi Hai bµn tay em.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
1 Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2 Luyện đọc.
-GVđọc mẫu.
-GVghi những từ HS viết sai lên bảng.
- Giải nghĩa từ: Kiêu căng, hối hận, can đảm, gây, ...
 - Nhận xét – tuyên dương.
3 Tìm hiểu bài. 
- Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì?
- Vì sao hai bạn giận nhau?
- Vì sao En – ri –cô hối hận và muốn xin lỗi bạn?
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Em hãy đoán xem Cô – rét – ti nghĩ gì khi làm lành với bạn ?
- Bố đã trách mắng En – ri – cô thế nào?
- Lời trách đó có đúng không vì sao?
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- Nhận xét – chốt ý.
Đã là bạn phải biết yêu thương nhường nhịn nhau. Nếu có lỗi phải dũng cảm nhận lỗi.
4.Luyện đọc lại
- Đọc mẫu đoạn 3 – 4.
- Nhận xét.
KỂ CHUYỆN.
HD kể
- Nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh và trí nhớ kể lại bằng lời của em từng đoạn trong câu chuyện “Ai có lỗi?”
- Nhận xét góp ý.
3. Củng cố – Dặn dò. 
- Em học được điều gì qua câu chuyện này?
- 2 -3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi
- Nối tiếp đọc câu theo yêu cầu GV.
- Đọc lại những từ mình vừa phát âm sai.
- Đọc theo đoạn nối tiếp nhau.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
- Giải nghĩa từ theo yêu cầu của GV.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- 2 Nhóm thi đọc.
-nhận xét.
- Đọc thầm đoạn 1 và 2 và trả lời.
- En - ri – cô và Cô – rét – ti.
- Cô – rét – ti vô ý chạm vào tay En – ri – cô; En – ri – cô đã trả thù bạn b»ng cách đẩy lại bạn.
- đọc thầm đoạn 3:
- Nghĩ là Cô – rét – ti không cố ý, thấy vai áo bạn rách thấy thương bạn.
- 1 hS đọc lớp đọc thầm.
Tan học thấy Cô – rét – ti , En – ri – cô tưởng bạn đánh mình liền rút thước nhưng Cô – rét – ti cười hiền hậu đề nghị: “Ta lại thân nhau như trước đi.
HS nêu ý kiến.
- HS đọc thầm đoạn 5.
- En –ri – cô có lỗi mà không chủ động xin lỗi.
- Đúng vì En – ri – cô có lỗi lại giơ thước định đánh bạn.
- Thảo luận cặp.
- Trả lời.
- HS đọc.
- Đọc phân vai
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lớp đọc thầm phần mẫu.
- HS tập kể theo cặp.
- 5 HS lần lượt kể 5 đoạn treo tranh.
-Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
- Bạn phải yêu thương nhường nhịn. Can đảm nhận lỗi ...
- Tập kể lại câu chuyện.
?&@
TOÁN
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.(Có nhớ một lần)
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
Biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ ở hàng chục và hàng trăm).
Vận dụng về giải toán có lời văn về phép trừ.
II:Chuẩn bị:
Bảng con
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 3’
- Ghi 98 – 69 = ;71 – 23 =
- Nhận xét.
B. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
- Từ phần kiểm tra bài cũ dẫn dắt ghi tên bài.
a.Giới thiệu phép trừ 432 – 215 
- Ghi 432 – 215 =?
- Kiểm tra cách đặt tính.
-HD trừ: 2 có trừ được cho 5 không?
- ta lấy 12 – 5 = ?
- Viết 7 nhớ 1 vào hàng chục của số trừ.
- 1 Thêm 1 = 2, nhận thấy 
3- 2 = ? 
- Viết 1
4 – 2 = ?
viết 2 
Vậy 432 – 215 = ?
Ghi bảng.
b.Giới thiệu phép trừ 627 – 143
Tương tự như trên.
- Nhận xét – sửa.
C.Thực hành.
Bài 1:Tính. 
Bài 2:Tính
- Chấm – chữa.
Bài3 : Bài giải.
- Bài toán cho biết gì?
- bài toán hỏi gì?
- Chm chữa.
Bài 4: bài giải
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi g×?
D. Củng cố – dặn dò: 
-Khi thực hiện phép trừ chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
- Làm bảng con, chữa bảng lớp 
-Nhắc lại tên bài.
- Đặt tính vào bảng con và giơ bảng.
- Không.
12 – 5 = 7
 3 – 2 = 1 
4 – 2 = 2
432 – 215 = 217
- 627 – 143 = 480
-
541
129
-
-
-
983
356
-
564
215
422
114
-
-
-
- Đọc yêu cầu và làm bảng con – chữa bảng lớp.
-
935
551
-
516
342
746
251
-
627
443
-
-
-
-
-
HS đọc yêu cầu làm vở – chữa. 
- HS đọc đề bài, làm vào vở.
Hai bạn:335tem; 
Bình:128 tem.
 Hoa: ... tem?
- Dựa vào tóm tắt đọc đề 
đoạn dây dài: 243 cm
cắt đi: 27 cm
Còn lại: ... cm ?
- HS làm nháp chữa bảng.
 -Tính từ hàng đơn vị . 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH HÔ HẤP
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Nêu ích lợi của việc tập thể dục, tập thở buổi sáng.
Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Giữ sạch mũi họng.
-Gi¸o dơc k n¨ng sng : K n¨ng t­ duy phª ph¸n , k n¨ng lµm chđ b¶n th©n ,k n¨ng giao tip .
II.Đồ dùng dạy – học.
- Chuẩn bị hình 1 -> 8 trang 8,9 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. - Khi thở nên thở bằng mũi hay miệng? Vì sao?
B. Bài mới.
1 Giới thiệu bài
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2. Gảng bài.
HĐ 1 Nêu được ích lợi tập thở buổi sáng
- Đưa tranh 1,2 ,3 – giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tập thở buổi sáng có lợi gì?vì sao?
HĐ 2: Kể được những việc nên và không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 
- Hàng ngàychúng ta cầm làm gì để giữ sạch mũi họng?
+ Nên tập thể dục buổi sáng và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Đưa tranh 4, 5, 6, 7, 8 
- giao nhiệm vụ: Thảo luận và trả lời:
- Hình vẽ gì? Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao
- Nhận xét – bổ sung.
- Trong thực tế các em có thể làm những việc gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
+ Không nên: Hút thuốc, chơi nơi khói bụi, khạc nhổ bừa bãi...
+ Nên: Quét dọn làm vệ sinh, đeo khẩu trang, trồng cây xanh.
C. Củng cố – dặn dò: -Để bảo vệ cơ quan hô hấp chúng ta nên làm gì?
Thở bằng mũi vì lớp lông và chất nhờn trong mũi có tác dụng ngăn bụi làm sạch không khí.
- Nhắc lại tên bài học.
- Quan sát tranh thảo luận theo bàn.
- đại diện nhóm trả lời bổ sung.
- Tập thở buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng không khí trong lành; sau ngủ cần vận động để máu lưu thông.
- Lau sạch mũi, sức miệng bằng nước muối.
- Quan sát.
- Làm việc theo cặp
- Đại diện trình bày. Các cặp khác bổ sung.
- Hình 4: Chơi bi ngoài đường bụi- có hại.
Hình 5: nhảy dây ở sân – có lợi.
Hình 6, 7, 8 Tương tự.
- HS nêu trồng cây xanh.
- Vệ sinh xung quanh ...
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
@&?
THỂ DỤC
BÀI 3
I.Mục tiêu:
- Ôn đi đều 1-4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng theo nhịp hô của GV.
- Ôn kiễng gót hai tay chống hông giang ngang- Yêu cầu thực hiện được động tác tươngđối đúng.
-Trò chơi: kết bạn- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi và kẻ sân.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
B.Phần cơ bản.
1)Tập đi đều theo hàng dọc.
2) Ôn một số động tác kiễng gót hai tay chống hông, dang ngang.
-Nêu tên độngtác và làm mẫu. 
-GV theo dõi uốn nắn Hs thực hiện.
4)Trò chơi: Kết bạn.
-Phổ biến lại cách chơi.
-GV nhận xét thưởng phạt.
C.Phần kết thúc.
-Hệ thống bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
-Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
-Đi thường.
-Đi theo nhịp 1-2, 1-2 ...
HS thực hiện tập theo HD.
-HS thực hiện chơi.
-Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu và hát.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số (Có nhớ 1 lần).
Vận dụng giải toán có lời văn.
II.Chuẩn bị
Bảng con
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2. Giảng bài.
Bài 1: Tính. 
- Ghi bảng.
- Nhận xét – chốt ý.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Ghi bảng.
- Chấm chữa.
Bài 3: Điền số 
- Ghi bảng:
- Cột 1 tìm số nào?
Tìm hiệu làm thế nào?
Cột 2 tìm số nào?
Tìm số bị trừ làm thế nào?
- Cột 3 tìm số nào?
- Tìm số trừ ta làm thế nào?
- Chấm chữa.
Bài 4
- Đọc.
- Theo dõi giải bảng.
Bài 5
- Bài toán cho biết gì?
- bài toán hỏi gì?
- Chấm – chữa.
C. Củng cố – dặn dò
-Bài học hôm nay chúng ta đã ôn những nội dung gì?
- Chữa bài tập 4 trang 7 
- Nhận xét – chữa.
- Nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu – làm bảng con –chữa bảng lớp.
 325 528 58 75
 567 868 387 100
- Đọc yêucầu – làm vở – chữa bảng lớp.
542 – 318; 727 - 272 =;
660 – 251 = ; 404 – 184 = 
- Đọc yêu cầu:
Hiệu.
Số bị trừ – số trừ.
Số bị trừ
Hiệu cộng số trừ.
Số trừ.
Số bị trừ – hiệu.
- HS làm vở chữa bảng.
- HS đọc tóm tắt bài toán.
- ngày 1: 415 kg
ngày 2: 325 kg
cả hai ngày: .. kg ?
- HS giải bảng, chữa bảng lớp.
- Đọc đề bài.
- có : 165 HS 
Nữ : 84 HS
 Nam: .... HS.
- HS làm vở – chữa bảng.
-Nêu:
?&@
TẬP ĐỌC
CÔ GIÁO TÍ HON
I.Mục tiêu
 -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương
-Hiểu nghĩa các từ mới chú giải trong SGK.
-Hiểu nội dung bài : Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo của các bạn nhỏ và mơ ước được làm cô giáo .
-Trả lời được các câu hỏi SGK.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra bài cũ .
Đánh giá, cho điểm.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài.
-Ở nhà có bạn nào chơi trò làm cô giáo dạy học?
-Khi làm cô giáo có gì vui?
Từ đó dẫn dắt ghi tên bài.
2.Giảng bài
a.Luyện đọc
Đọc mẫu.
Theo dõi, sửa sai
Chia đoạn
1...chào cô.
2...đánh vần theo.
3còn lại.
Kết hợp giải nghĩa từ.SGK.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
-Truyện có những nhân vật n ... 
Dẫn dắt ghi tên bài.
2.2 Giảng bài:
a.Hướng dẫn nghe viết.
Đọc đoạn viết
-Đoạn văn có mấy câu?
Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
Tìm từ chỉ tên riêng trong bài? Viết thế nào?
-Đọc: treo nón, tỉnh khô, trâm bầu, Bé, ríu rít.
b.Viết vở
HD ngồi viết, cầm bút.
-Đọc từng câu
Theo dõi, uốn nắn.
Đọc soát.
-Chấm, nhận xét.
c. Bài tập
Bài 2:Tìm tiếng có thể ghép với:
Xét- sét
Xào- sào
Xinh- sinh
Giao nhịêm vụ.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò.
-Viết bảng con.
-Nhận xét 
-Đọc lại
Nhắc lại tên bài học.
1 HS đọc, lớp đọc thầm.
5 câu
Viết hoa
Lùi vào 1 chữ
Bé
-Viết hoa
-Viết bảng con- sửa
-Đọc lại
Viết vở
-Tự soát lỗi, ghi.
 Tự chữa,
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Thảo luận theo bàn
-Đại diện trình bày trên bảng
-Lớp nhận xét- đọc.
Xét xử, nhận xét...
Đất sét. Sấm sét...
-Về hoàn thiện bài viết vào vở.
?&@
TOÁN
ÔN BẢNG CHIA
I. Mục tiêu: 	Giúp HS:
-Ôn tập các bảng chia cho 2,3,4,5.
-Biết tính nhẩm thương các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4,5 phép chia hết.
II. Chuẩn bị:
Bảng, phấn.	
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ -Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
Dẫn dắt ghi tên bài.
2.2 Giảng bài:
Bài 1: Tính nhẩm
GV ghi bảng.
Ghi bảng kết quả.
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân và số đứng trước và sau dấu chia.
Bài 2: Nhẩm -HD mẫu:
:2 =?
2 trăm :2 =1 trăm
:2 =100.
-Nhận xét, sửa.
Bài 3
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Chấm, chữa.
Bài 4 Nối phép tính với kết quả đúng -Chọn 2-3 nhóm, mỗi nhóm 7 em. Nêu yêu cầu: mỗi em nối 1 phép tính với 1 kết quả sau đó truyền cho em khác.
Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò. 
-Chữa bài 4 trang 9
-Đọc bảng chia 2-5
Nhắc lại.
-HS đọc đề bài. Thảo luận cặp.
-HS nhìn sách đọc kết quả từng cột:- nhận xét.
3x4= 2x5= 5x3=
12:3= 10:2= 10:5=....
HS đọc lại cả bài.
-Kết quả phép nhân chia cho 1 trong 2 thừa số được thừa số kia.
-HS đọc
-HS làm bảng, vở.
-Chữa bảng lớp.
400:2= 800:2=
600:3= 300:3=
400:4= 800:4=
HS đọc
4 hộp: 24 cái cốc
1 hộp: ... cái cốc?
-HS giải vào vở- chữa bảng
-HS thi đua trong nhóm.
-Lớp theo dõi, nhận xét nhóm nào nối đúng, nhanh không phạm luật.
- ôn lại bảng chia 2,3,4,5.
?&@
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
Nêu được nguyên nhân, cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
-Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin ;kĩ năng làm chủ bản thân ; kĩ năng giao tiếp. 
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. - Tập thở hàng ngày vào buổi sáng có lợi gì?
- em đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
- Dẫn dắt –ghi tên bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: MT: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp. 
-Nhắc lại các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Hãy kể tên một số bệnh đường hô hấp mà em biết?
* Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản.
HĐ 2: MT: Nêu nguyên nhân cách đề phòng 
Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp 
-Giao nhiệm vụ: Quan sát và nêu nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6.
-Qua nội dung các hình trên em thấy nguyên nhân nào dẫn đến bệnh đường hô hấp.
-Phòng bệnh bằng cách nào?
-Kết luận SGK
HĐ 3: Trò chơi Bác sĩ. 
HD chơi.
-Để phòng bệnh đường hô hấp chúng ta nên làm gì?
3, Củng cố – dặn dò. .
-Hít nhiều khí ô xi khí lưu thông, cơ thể khoẻ mạnh 
- Tập thể dục không chơi nơi bụi bặm ...
-Nhắc lại.
-Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi.
- Sổ mũi, ho, đau bụng, sốt.
- Nhắc lại.
- Thảo luận theo cặp 
- đại diện cặp trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Hình 1,2: Nam nói với bạn về bệnh của mình, bạn Nam khuyên Nam đến Bác sĩ.
Hình 3: Bác sĩ nói Nam bị viêm họng cần uống thuốc ...
- Hình 4, 5, 6: ....
- Nhiễm lạnh, nhiễm trùng.
- Giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi họng, ăn đủ chất, tập thể dục thường xuyên.
-Hs chơi thử.
- 2 – 3 Cặp đóng vai trước lớp.
-Lớp góp ý bổ sung.
-Nêu:
- Về phòng bệnh theo bài học.
Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2019
 ?&@
TẬP LÀM VĂN
VIẾT ĐƠN.
I)MỤC TIÊU
-Biết viết một lá đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn đã học.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.-Nêu những điều em biết về đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh?
-Nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập. 
- Bài tập yêu cầu gì?
-Phần nào cần viết theo mẫu?
-Nhận xét bổ sung.
-Phần nào không nhất thiết phải theo mẫu.
- Theo dõi HD thêm.
-Nhận xét đánh giá.
3. Củng cố dặn dò: 
-Nêu lại các phần của một lá đơn?
Thành lập 15/3/1941
Mang tên Bác 30/1/1970.
5 đội viên đầu tiên: Kim Đồng, Cao Sơn, Thanh Minh, Thanh Thuỷ, Thuỷ Tiên.
1 – 2 Đọc lại đơn xin cấp thẻ đọc sách.
-Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Dựa theo mẫu – viết một lá đơn xin vào ĐTNTPHCM.
- Mở đầu: Tên đội TNTPHCM.
- Địa điểm, ngày ....
- Tên đơn.
- Tên người, tổ chức nhận đơn.
- Ho tên ngày tháng sinh của người viết đơn.
- HS lớp nào.
- Lí do viết đơn.
-Lời hứa.
- Kí – họ tên.
-Nội dung cụ thể của phần lí do, nguyện vọng, lời hứa.
- HS vết đơn.
- Đọc đơn.
- Lớp nhận xét bổ sung.
-Nêu
- Về sửa lại – ghi nhí mẫu đơn.
 THỦ CÔNG
 GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI(T. 2) 
 I.MỤC TIÊU:
-HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thụât.
-Yêu thích gấp hình.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
 -Quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy có vẽ hình minh hoạ cho từng bước.
 -Giấy màu, kéo , hồ dán 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
 - GV kiểm tra giấy màu, kéo, hồ dán của HS.
B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói 
-Làm tàu thuỷ hai ống khói gồm có mấy bước?
-Nêu cách thực hiện bước 1? 
-Khi thực hiện bước 1 cần chú ý điều gì?
-Nêu cách thực hiện bước 2 ? 
-Nêu cách thực hiện bước 3 ? 
-GV gọi 3 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-GV cho HS gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy, GV quan sát, uốn nắn cho những em gấp chưa đúng , giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
-GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
-Làm tàu thuỷ hai ống khói gồm có 3 bước.
Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
 Chú ý: Trong bước 1 cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông hẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ các đường gấp cho thẳng.
Bước 2 :Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.
 Gấp tờ giấy hình vuông làm bốn phần bằng nhauđể lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra được H2
 Bước 3 : Gấp thành tàu thủ hai ống khói
-Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên.Gấp lần lượt bốn đỉnh của hình vuôngvào sao cho bốn đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O và các cạnh gấp nằm đúng đường dấu gấp giữa hình ta được H3
-Lật H3 ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của hình vuông vào điểm O, được H4
-Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp lần lượt bốn đỉnh của H4 vào điểm O được H5.
- Lật H5 ra mặt sau, được H6.
-Trên H6 có bốn ô vuông. Mỗi ô vuông có hai tam giác. Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón cái đẩy ô vuông đó lên. Cũng làm như vậy với ô vuông đối diện được hai ống khói của tàu thuỷ như H7.
-Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới ô vuông còn lại để kéo sang hai phía. Đồng thời dùng ngón cái và ngón giữa của hai tay ép vào sẽ được tàu thuỷ hai ống khói như H8.
 -3HS thực hiện các thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói , cả lớp theo dõi
- HS gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy Gấp xong , dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp.
-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
?&@
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biệt số phần bằng nhau của đơn vị.
-Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.
II. Chuẩn bị.
- Bảng, 4 hình tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông bằng nhau.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
Dẫn dắt ghi tên bài.
2.2Luyện tập.
Bài 1. Tính
Ghi bảng.
Nhận xét, sửa.
Bài 2:Đã khoanh vào ¼ số vịt của hình nào? 
-Hình a có? Con vịt, khoanh mấy con.
-3 con bằng mấy phần của 12 con?
-Vậy ta khoanh 1/? Số vịt của hình a.
-Vậy khoanh 1/? Số vịt của hình b.
Bài 3. 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm, chữa.
Bài 4.Xếp 4 hình tam giác thành cái mũ.
-Nhận xét, đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò.-Nhắc lại những nội dung đã ôn tập?
-đọc bảng nhân, chia:2,3,4,5.
-Nhận xét.
Nhắc lại tên bài học.
1 HS đọc yêu cầu bài.
3HS nối tiếp lên bảng làm.
-Cả lớp làm bảng con
-Chữa bảng lớp
-HS đọc yêu cầu, quan sát hình SGK
-Có 12 con -khoanh3 con
-1/4
1/4 số con vịt
1/3 số con vịt
HS đọc yêu cầu
-1 bàn :2 HS
 4 bàn : ?HS
giải vào vở, chữa bảng.
-Đưa 4 hình tam giác.
Xếp
2,3HS xếp trên bảng lớp.
2-3 HS nhắc lại.
-Về học thuộc bảng nhân , chia đã học.
@&?
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu.
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua.
Phổ biến nhiệm vụ tuần tới .
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Nhận xét hoạt động tuần qua :- Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- Nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ...
- GV đánh giá 
-Nhận xét chung.
II. Phổ biến nhiệm vụ tuần tới .
-Nhận xét chung tiết học .
- Lớp đồng thanh hát:
Từng bàn kiểm tra.
- Đại diện của bàn báo cáo.
-lớp nhận xét – bổ xung.
- HS ghi- Học thuộc.
Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp.
Hát đầu giờ, giữa giờ.
Trong lớp ngồi học nguyên túc.
Vệ sinh cá nhân, lớp sạch 
Nhóm Cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc