Môn: Toán
( Tiết 6 )
Bài: Trừ các số có ba chữ số
I/ Mục tiêu.
* Giúp học sinh:
- Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm2013 Ngày soạn: 30 tháng 8 năm2013 Ngày dạy: 2 tháng 9 năm2013 Môn: Toán ( Tiết 6 ) Bài: Trừ các số có ba chữ số I/ Mục tiêu. * Giúp học sinh: - Biết cách tính trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3 trang 7. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: (25 phút) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính có3 chữ số:: * Phép trừ số 432 – 215: + Giáo viên viết lên bảng phép tính 432 – 215. + Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. + Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trên. + Gọi học sinh nhắc lại phép tính. * Phép trừ số 627 – 143: + Tiến hành tương tự với phép trừ . + Tiến hành các bước tương tự như với phép trừ 432 – 215.. b. Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành * Bài 1: ( Giảm cột 4,5 ) + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính + Chữa bài và cho điểm học sinh * Bài 2: + Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài 1, Lưu y: học sinh phép trừ có nhớ ở hàng trăm. * Bài 3: .+ Tổng số tem của 2 bạn là bao nhiêu? + Trong đó bạn Bình có bao nhiêu con tem? + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. * Bài 4: Giáo viên hướng dẫn phân tích và tóm tắt .. + Đoạn dây dài bao nhiêu cm? + Đã cắt đi bao nhiêu cm. + Bài toán hỏi gì? + Cho học sinh dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán. + Gv nhận xét , chữa bài . 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò : (5 phút) + Gọi 1 học sinh nêu lại cách trừ các số có 3 chữ số. + Về nhà làm bài 1,2,3 trang 8. + 3 học sinh. + 1 học sinh lên bảng đặt tính. 217 2 Hs nhắc lại chách thực hiện phép tính . + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. + 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở + HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. - Hs lên bảng làm , lớp làm vào bảng con . - 1 học sinh đọc đề bài + 335 con tem. + 128 con tem. + Tìm số tem của bạn Hoa? + 4 học sinh lên bảng lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. Một Hs đọc tóm tắt đề toán . + 243 cm + 27 cm + Còn lại bao nhiêu cm? + Có 1 sợi dây dài 243cm, người ta đã cắt đi 27cm. Hỏi phần còn lại bao nhiêu cm? - Hs làm vào vở, 1 Hs lên bảng * Rút kinh nghiệm bài dạy: Môn: Tập đọc – Kế chuyện. ( Tiết 4 ) Bài: AI CÓ LỖI I. MỤC TIÊU : 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ, tiếng khó (khuỷu, nguệch, Cô-rét-ti, En-ri-cô) hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây, - Hiểu nghĩa của câu chuyện: khuyên các em, đối với bạn bè phải biết tin yêu và nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè. 3. Kể chuyện a). Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình b). Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn. * KNS: Lắng nghe tích cực; Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong TV3/1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) - kiểm tra bài Đơn xin vào đội. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(35 phút) 2.1. Giới thiệu bài - Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 2.2. Hoạt động 1: Luyện đọc: a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. + Đoạn 1: giọng đọc chậm, nhẹ nhàng. + Đoạn 2: giọng đọc hơi nhanh + Đoạn 3,4,5: trở lại giọng chậm, + Lời của Cô-rét-ti thân thiện, dịu dàng. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: .- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi + Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ kiêu căng. - Giải nghĩa từ hối hận, can đảm; ngây. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần thứ 2. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Gv nhận xét ,ghi điểm . 2.3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :- Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2. - Câu chuyện kể về ai? - Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - GV- Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không? . - Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5. - GV: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Bố đã trách En-ri-cô như thế nào? - Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng hay sai? Vì sao? - Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen? 2.4. Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài :Gọi HS khá đọc đoạn 3,4,5. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát tranh minh hoạ và nêu tranh . - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS chỉ đọc một câu. - HS cả lớp đọc thầm, 5 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu ,đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật: - 5 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.( lần 2 ) - 2 nhóm đọc bài, các nhóm khác nghe và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti. - Vì Cô-rét-ti vô tình chạm vào khuỷu tay En-ri-cô, làm cây bút của EN-ri-cô nguệch ra .. - HS thảo luận theo cặp, . - En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -: Đúng lời hẹn - Bố trách En-ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ - Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng vì bạn là người có lỗi đáng - Cô-rét-ti là người bạn tốt, - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Luyện đọc trong nhóm theo cách phân vai . - 2 nhóm thi đọc, các nhóm còn lại theo dõi và chọn nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện. Ai có lỗi I. Mục tiêu. Đã có ở tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Định hướng yêu cầu : (5 phút) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Câu chuyện trong SGK được kể lại bằng lời của ai? - Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai?. - Yêu cầu HS đọc phần kể mẫu. 2. Hoạt động 4: (20 phút)THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 5 HS yêu cầu HS tập kể trong nhóm. - Gọi 1 đến 2 nhóm kể trước lớp theo hình thức tiếp nối, mỗi HS trong nhóm kể một đoạn truyện tương ứng với 1 tranh minh hoạ. - Tuyên dương các HS kể tốt. * Chú ý: Khi có HS kể chưa đạt yêu cầu, GV cần cho HS khác kể lại. 3. Hoạt động5:(5phút)CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài. - 1 Hs thực hiện yêu cầu . - Câu chuyện vốn được kể bằng lời của En-ri-cô - Kể lại câu chuyện bằng lời của em. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS tập kể lại nội dung bức tranh 1. - Mỗi HS kể một đoạn trong nhóm, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Lần lượt từng nhóm kể. Sau mỗi lần có nhóm kể, các HS trong lớp nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện của các bạn trong nhóm đó. - HS tự do phát biểu ý kiến: + Phải biết nhường nhịn bạn bè, biết tha thứ cho bạn bè ,lỗi cần dũng cảm nhận lỗi, Không nên nghĩ xấu về bạn bè. * Rút kinh nghiệm bài dạy: Chào cờ ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu: Biết xếp hàng ngay ngắn, đúng cử li và thẳng hàng. Giữ trật tự khi xếp hàng. Biết chào cờ đúng theo yêu cầu chào cờ của Đội viên. Hát đúng Quốc ca và Đội ca. Hô khẩu hiệu Đội. II/ Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Ổn định tổ chức - Tập trung học sinh làm 3 hàng dọc * Hoạt động 2: Tiến hành chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô khẩu hiệu Đội. * Hoạt động 3: Gv sửa lỗi hát sai cho học sinh. Nhận xét hoạt động tuần sinh hoạt tập thể. - Tập trung theo yêu cầu của giáo viên - Hát theo yêu cầu của giáo viên - Lẵng nghe . * Rút kinh nghiệm bài dạy: Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013 Ngày soạn: 1 tháng 9 năm2013 Ngày dạy: 3 tháng 9 năm2013 Môn: Toán ( Tiết 7 ) Bài: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. Giúp học sinh: - Rèn luyện kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần hoặc không có nhớ). - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ, phép cộng. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3 trang 8. + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 2. Bài mới: (25 phút) Hoạt động 1: Luyện tập thực hành: * Bài 1: .+ Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Yêu cầu học từng sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: (GT phần b ) .+ Yêu cầu học sinh tự làm bài + Giáo viên gọi học sinh nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. * Bài 3: + Bài toán yêu cầu gì. + Chỉ làm cột cuối . + Chữa bài: * Bài 4: - + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh. + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 5: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò : (5 phút) + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà làm bài 1,2,4 trang 9. + Nhận xét tiết học . + 3 học sinh lên bảng làm bài. + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. + Lớp nhận xét bài của bạn . + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 224 409 455 - 3 Hs lên bảnh , lớp làm bảng con - Hs nhận xét , chữa bài . + Điền số thích hợp vào ô trống: + 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - + Học sinh đọc thầm + Ngày thứ nhất bán đợc 415 kg gạo, ngày thứ 2 bán được 325 kg? + Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo? + Một cửa hàng thứ nhất án được 415 kg gạo; ngày thứ hai bán được 325 kg gạo. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo? Giải: Số kg cả 2 ngày bán được là: + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740 kg gạo + 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở ... nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS làm vào vở. b) Tiến hành tương tự như phần a). 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết xấu về nhà viết lại . - 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại. - Bé bẻ một nhánh trâm bầu - Hs trả lời - Đoạn văn có 5 câu. - Các chữ đầu câu phải viết hoa. - Chữ Bé, vì đó là tên riêng. - PN: tỉnh khô, nhánh trâm bầu, đánh vần. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. - Tiến hành như các tiết chính tả trước. - Đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài trong nhóm 4 vào giấy khổ to - HS cả lớp nhận xét sau mỗi lần nhóm trưởng trình bày. + gắn: hàn gắn, gắn bó, gắn kết, keo gắn, + gắng: cố gắng, gắng sức, gắng gượng, gắng lên * Rút kinh nghiệm bài dạy: Môn: Toán ( Tiết 9 ) Bài: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I/ Mục tiêu. Giúp học sinh: - Ôn tập các bảng chia. - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết). II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/10 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2. Bài mới: (25 phút) a- Hoạt động 1: Ôn tập các bảng chia + Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bảng chia 2,3,4,5. + Yêu cầu học sinh tự làm bài tập 1 vào vở, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. b- Hoạt động 2: Thực hiện chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm + Hướng dẫn học sinh nhẩm + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: - Gv hướng dẫn phân tích . + Có tất cả bao nhiêu cái cốc? + Xếp đều vào 4 hộp nghĩa là như thế nào? + Bài toán yêu cầu tính gì? + Yêu cầu học sinh làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. c- Hoạt động 3: Trò chơi + Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh phép tính với kết quả. + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 7 học sinh tham gia trò chơi + Chơi theo hình thức tiếp sức, mỗi học sinh được nối 1 phép tính với 1 kết quả . + Tuyên dương đội thắng cuộc 3.Củng cố, dặn dò: (5 phút) + Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học. + Về nhà làm bài 1,2,3/11 + Nhận xét tiết học. + 3 học sinh lên bảng. - Hs nêu. + 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở - Hs tính nhẩm và nêu kết quả . + Học sinh nhận xét bài của bạn - 1 Hs đọc đề toán . + 24 cái cốc + Nghĩa là 24 cái cốc chia thành 4 phần bằng nhau. + Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp . + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. + Chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. * Rút kinh nghiệm bài dạy: Môn: Tập viết ( Tiết 2 ) Bài: Ôn chữ hoa Â,Ă,L I. MỤC TIÊU - Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ă, Â, L. - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng: An quả nhớ kẻ trồng cây An khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ. * KNS: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Tự rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu chữ hoa Ă, Â, L. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Vở Tập viết 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5 phút) - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - Gọi HS lên bảng viết từ của bài cũ . - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút) Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học . Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ă, Â, L hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa - Viết mẫu các chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng . GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng .- Con có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không? - Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Au Lạc. GV đi sửa lỗi cho HS. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giải thích ý nghĩa câu ứng dụng . - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS viết các từ An khoai, An quả vào bảng con. Hoạt động 4: HD viết vào vở tập viết. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. -2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. Hs lắng nghe - Có các chữ hoa: Ă, Â, L - 3 HS nhắc lại quy trình viết các chữ Ă, Â, L. Cả lớp theo dõi. - HS quan sát - Theo dõi, quan sát GV viết mẫu. - HS viết vào bảng con , 3 HS lên bảng viết - 1 HS đọc: Âu Lạc. - HS tự do phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. - Từ gồm có 2 chữ: Âu, Lạc.. - Hs nêu chiều cao khoảng cách các con chữ - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS đọc câu ứng dụng - Hs nêu Các chữ Ă, q, h, k, g. y. d cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, .. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS quan sát bài viết mẫu - HS viết vào vở tập viết . * Rút kinh nghiệm bài dạy: Môn: Thể dục (Tiết 4) Bài: ÔN BÀI TẬP RLTT,KNVĐCB TRÒ CHƠI :"TÌM NGƯỜI CHỈ HUY" 2/Mục tiêu: - Bước đầu biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phai ), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi. - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chưyển sang chạy.(bỏ đi kiễng gót hai tay chống hông (dang ngang) - Chơi trò chơi "Tìm người chỉ huy".bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ,an toàn.Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Trò chơi"Có chúng em" *Chay chậm xung quanh sân trường. 1-2p 1p 1p 1-2p 80- 100m X X X X X X X X X X X X X X X X r II.Cơ bản: - Ôn đi theo nhịp 1-4 hàng dọc. Lần đầu GV hô cho lớp tập, những lần sau cán sự điều khiển,GV đi đến các hàng uốn nắn các em thực hiện chưa tốt. - Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. - Trò chơi"Tìm người chỉ huy" GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử, rồi chơi chính thức. 3-4p 3-5p 6-8p X X X X X X X X X X X X X X X X r x x x x x x x r x x x x x x x III.Kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. -GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đi đều. 2p 2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r * Rút kinh nghiệm bài dạy: Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013 Ngày soạn: 3 tháng 9 năm2013 Ngày dạy: 6 tháng 9 năm2013 Môn: Toán ( Tiết 10 ) Bài: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. * Giúp học sinh: - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng xếp hình đơn giản II/ Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ trong bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/11 + Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs 2.Bài mới: (25 phút) Hoạt động 1: Thực hnh * Bài 1: + Giáo viên ghi lên bảng : 4 x 2 + 7 Cách 1: 4 x 2 + 7 = 8 + 7 = 15 Cách 2: 4 x 2 + 7 = 4 x 9 = 36 + Trong 2 cách tính trên cách nào đúng, cách nào sai. + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài. + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào 1 phần 4 số con vịt ? vì sao? + Hình b đã khoanh vào 1 phần mấy số con vịt? Vì sao? * Bài 3: + Gv hướng dẫn phân tích . + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Tổ chức cho học sinh thi xếp hình trong thời gian 2 phút, tổ nào có nhiều bạn xếp đúng nhất là tổ thắng cuộc. 3,Củng cố, dặn dò: (5 phút) + Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức + Về nhà làm bài 1,2,5/12 . + 3 học sinh. Học sinh nhận xét về 2 cách tính giá trị của biểu thức trên + Cách 1 đúng, cách 2 sai + 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài. + Hình a đã khoanh vào 1 phần tư số con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành + Hình b đã khoanh vào 1 phần 3 số con vịt, vì có tất cả 12 con, chia thành 3 phần + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở + 1 học sinh nêu yêu cầu của bài + Xếp thành hình kiểu chiếc mũ. * Rút kinh nghiệm bài dạy: SINH HOẠT LỚP ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu : Đánh giá hoạt động tuần vừa qua có những ưu khuyết điểm. Kế hoạch tuần 3: + Triển khai kế hoạch của đội , thông báo các khoản thu chi trong năm học . II/ Chuẩn bị : - Sổ ghi chép hoạt động tuần 2 . III/ . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động (5 phút) (ổn định tổ chức). 2/ Sinh hoạt : (25 phút) Hoạt động 1: Kiểm điểm chung các hoạt động trong tuần. Giáo viên điều khiển, kết luận đưa ra những ý kiến đề xuất Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét tình hình lớp: Nhìn chung các em thực hiện rất tốt nội quy của trường , lớp không còn bạn nào ăn qua vặt, nề nếp tác phong học tập tốt. Bên cạnh đó còn một số bạn không làm bài tập cô giao về nhà Hoạt động 3 :Kế hoạch tuần 3. Nề nếp Giữ gìn lớp sạch sẽ , gọn gàng, giữ vệ sinh chung toàn trường, tổ 2 trực nhật sân trường trong phạm vi cô quy định . Ra vào lớp phải xếp hàng nhanh. trường học ,không ăn quà vặt ở trường. Học tập Cần đem đủ sách vở theo thời khoá biểu .chú ý nghe giảng . Làm bài và viết bài nhanh hơn tuần 2, trình bày sạch đẹp . Làm bài tập đầy dủ cả ở lớp và ở nhà . Hoạt động 4 :Sinh hoạt vui chơi văn nghệ. - Gv tổng kết tiết học Lớp trưởng nhận xét chunh tình hình của các hoạt động. +Về đạo đức , tác phong. + Học tập . + Nề nếp lớp . - Hs lắng nghe Hs lắng nghe và thực hiện -Hs lắng nghe và thực hiện . - Tập hát * Rút kinh nghiệm bài dạy: CHUYÊN MÔN DUYỆT ...................................................................................................................................................................................................................................................................................... ( Ký và ghi rõ họ, tên ) .............................................................
Tài liệu đính kèm: