TOÁN :
ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
II/ Chuẩn bị:
Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
TuÇn 20 (Tõ ngµy18 th¸ng 01 ®Õn ngµy 22 th¸ng 01) Thø hai ngµy 18 th¸ng 01n¨m 2010 Chµo cê (Néi dung cđa nhµ trêng) ?&@ TOÁN : ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. II/ Chuẩn bị: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 8’ 7’ 15’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b.Giới thiệu điểm ở giữa: -GV vẽ hình trong SGK hỏi: A, B, C là ba điểm như thế nào? -Vậy làm thế nào để nhận biết điểm ở giữa? -GV nêu thêm vài ví dụ khác để HS hiểu thêm khái niệm trên. c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: -GV đưa hình đã vẽ theo SGK và nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. d. Luyện tập: Bài 1: -Xác định YC của bài, sau đó cho HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -HS làm miệng *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó giải thích. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm -3 HS lên bảng làm BT. -Nghe giới thiệu. - A, B, C là ba điểm thẳng hàng. Để nhận biết điểm ở giữa ta xác định điểm O ở trên, ở trong đoạn AB. A O B VD: -Quan sát hình vẽ. -Điểm M là điểm ở giữa hai điểm A và B vì điểm M nằm ở trên, ở trong đoạn AB. -Khoảng cách từ điểm A đến điểm M và từ điểm M đến điểm B bằng nhau và bằng 2cm. -1 HS nêu YC bài tập. Sau đó tự làm bài. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Giải thích tương tự các câu khác. -Vài HS nhắc lại nội dung bài. -Lắng nghe. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/. Yêu cầu: Đọc đúng: - Bước đầu biết đọc phân biệt giữa lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi) * Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. * Kể lại được toàn bộ câu chuyện II/Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 20’ 20’ 10’ 20’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới -Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -YC lớp đồng thanh. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: -YC HS đọc đoạn 1. -Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? -YC HS đọc đoạn 2. -Vì sao khi nghe thông báo “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? -Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? -Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? -YC HS đọc đoạn 3. -Trúng đoàn trưởng có thái độ như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn nhỏ? -YC HS đọc đoạn 4. -Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * NGHỈ LAO 1 PHÚT. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: -Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy các chiến sĩ nhỏ tuổi là những người như thế nào? -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Để tổng kết thành tích của lớp, của tổ. Để biểu dương những tập thể và cá nhân xuất sắc. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. -HS đồng thanh cả bài. -Để thông báo: Các chiến sĩ nhỏ tuổi trở về với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu rất gian khổ. -1 HS đọc đoạn 2. -Vì quá bất ngờ, quá xúc động, không muốn rời xa chiến khu. -Vì không sợ gian khổ. Vì không muốn bỏ chiến khu. Vì không muốn sống chung với Tây, với bọn Viết gian. -Lời nói thể hiện Mừng rất ngây thơ, chân thật. Mừng tha thiết xin ở lại chiến khu. -1 HS đọc đoạn 3. - Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt... -1 HS đọc đoạn 4. -Câu: “Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối”. -HS theo dõi GV đọc. -3 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - HS hát tập thể 1 bài. -1 HS đọc YC -1 HS đọc lại các câu hỏi gợi ý (đã viết trên bảng phụ) -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2 -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. -Là người yêu thương nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2010 TOÁN : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 15’ 10’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. +Bước 1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo được 4cm) +Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm 2 phần bằng nhau (được một phần bằng 2cm). +Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB (xác định điểm m trên đoạn thẳng AB sao cho AM =AB (AM = 2cm) ). -Kết luận: M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc YC. Thực hành SGK. Chữa bài và cho điểm. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS -3 HS lên bảng làm BT. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -HS nhắc lại các bước, sau đó thực hành xác định câu b. -Xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. C D -Đại diện các tổ HS nêu cách xác định trước lớp, lớp nghe và nhận xét. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -HS thực hành theo HD của GV. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/ Mục tiêu:- Nghe- viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b II/ Đồ dùng:Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 15’ 5’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước. - Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: - Ghi tựa: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. Hỏi: Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì? * HD cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?....... * HD viết từ khó: - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . c/ HD làm BT: Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b. Câu a: -GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm. -Nhận xét và chót lời giải đúng. 4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con. - liên lạc, nhiều lần, biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp,... -Nói lên tinh thần quyết tâm chiến đấu, không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân. -3 câu. - HSTL. - HS: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ,... - 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS tự dò bài chéo. -HS nộp bài. -Lời giải: Câu dố 1: sấm và sét; Câu dố 2: sông. TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP: XÃ HỘI I/. Yêu cầu: Giúp HS biết: Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. II/. Chuẩn bị: Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm. Tranh ảnh về các hoạt động, nội dung các bài đã học ở chương xã hội. Bảng phụ, phấn màu. III/. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 10’ 5’ 3’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -YC các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo lại những nội dung chuẩn bị của nhóm mình. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa. Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề xã hội: * 5 nội dung phân cho các nhóm thảo luận: +Gia đình và họ ... hình. -Kết luận: Mỗi cây thường gồm các bộ phận: rễ, thân, lá, hoa và quả. *Báo cáo kết quả thảo luận: Yêu cầu HS lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của những cây trong mỗi tranh. (GV treo tranh SGK) Hoạt động 3: Vẽ tranh cây. -GV yêu cầu HS vẽ và tô màu một cây mà em đã được quan sát. -Sau 7 phút yêu cầu các tổ chọn 3 bức đẹp nhất để dán lên bảng. Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: -Gọi 1 HS bất kì yêu cầu HS nêu và chỉ tên các bộ phận của cây. -Yêu cầu HS nêu lợi ích của cây. -Các nhóm lần lượt báo cáo. -Các HS lắng nghe, nhận xét. -HS: hình dạng, kích thước của cây cối rất đa dạng, nhiều kiểu. -Lắng nghe. -HS thảo luận nhóm nêu những điểm giống, khác nhau giữa các cây trong hình. -Trả lời: Các cây trong những tranh ảnh đó có những bộ phận: lá, thân, hoa, quả,... -2 – 3 HS nhắc lại. -HS lần lượt lên bảng chỉ vào các bộ phận của cây trong tranh và nói tên chúng. -HS tự vẽ. -Các tổ dán tranh lên bảng cùng nhận xét. -1 HS lên bảng chỉ trên tranh vẽ. -....làm thức ăn, trang trí ,..... -Lắng nghe. THỦ CÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu: - Biết kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học *Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.Các nết chữ cắt thẳng, đều, cân đối.Trình bày đẹp. * Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ qua năm bài học trong chương II. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, III. Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 5’ 20’ 5’ 5’ 1.Ổn định: 2.KTBC: -KT đồ dùng của HS. -Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: a.GTB: Tiết học hôm nay các em sẽ ôn tập tiếp cắt dán chữ đơn giản. GV ghi tựa. b. Thực hành: Hoạt động 1: GV ghi yêu cầu bài tập: “Em hãy cắt lại các chữ cái đã học ở chương II trong học kì I”. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách kẻ hoặc cách gấp các chữ để cắt cho nhanh. -GV giải thích YC của bài về kiến thức, kỉ năng, sản phẩm cần phải đẹp hơn, sắc sảo hơn. -YC HS thực hành. -GV quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. -Đánh giá SP thực hành của HS 4. Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. -HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra. -HS nhắc. -HS lắng nghe, 2 HS nhắc lại. -Lắng nghe. VD: Cách gấp chữ H, sau khi đã cắt được hình chữ nhật có chiều dài 5 ô và chiều rộng 3 ô, chúng ta gấp đôi hình chữ nhật theo chiều dài (mặt màu vào trong), sau đó ta hình dung và cắt chữ H. -Lắng nghe rút kinh nghiệm. -HS thực hành. -HS mang sản phẩm lên cho GV đánh giá. -Lắng nghe rút kinh nghiệm. Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010 TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). - Biết giải bài toán có lời văn ( có phép cộngcác số trong phạm vị 10000). II/Chuẩn bị: - Có thể sử dụng bảng phụ khi dạy học bài mới. II/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 5’ 12’ 15’ 5’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: -Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b.GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759 -GV nêu phép cộng 3526 + 2759 =? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện. -GV chốt lại qui tắc c. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2b: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -YC HS đặt tính, sau đó tính tương tự như BT1. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS giải bài toán. -Chữa bài ghi điểm cho HS. Bài 4: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm nếu còn thời gian. 4 Củng cố – Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về cộng các số trong phạm vi 10 000. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học -2 HS lên bảng làm BT. - 1024; 2401; 2014; 4021. -Nhận xét bài bạn. -Nghe giới thiệu. -Lắng nghe và quan sát, sau đó nêu theo yêu cầu của GV. 3526 + 2759 = ? -1 HS nêu YC bài. Làm bài vào bảng con. -1 HS nêu yêu cầu SGK. -Làm bài tượng tự bài tập 1, chú ý đặt tính rồi mới tính. -1 HS đọc đề bài SGK. -Bài giải: Số cây cả hai đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây -1 HS đọc đề SGK. Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD. TẬP LÀM VĂN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I . Mục tiêu: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2) II. Đồ dùng dạy - học: Vở BT. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 15’ 15’ 5’ 1. Ổn định: 2. KTBC: -Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? -Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? -Em hãy đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” 3.Bài mới: a. Giới thiệu - Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT. -HD: Khi báo cáo trước các bạn, các em phải nói lời xưng hô cho phù hợp “Thưa các bạn...”. -Báo cáo HĐ của tổ chỉ cân theo 2 mục: Học tập và lao động. -Báo cáo phải chân thực, đúng với HĐ thực tế của tổ. -Bạn đóng vai tổ trưởng cần nói rõ ràng. -GV nhận xét, bình chọn HS có báo cáo tốt nhất. Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc YC BT. -GV hướng dẫn cách trình bày. *Cho HS viết bài. -Cho HS trình bày. -Nhận xét, chấm điểm một số báo cáo. Các em còn lại GV thu vở chấm sau. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà tập viết thêm cho nhớ mẫu báo cáo. -Ngồi đan sọt. -Vì mến trọng chàng trai, chàng trai là người yêu nước. -1 HS đọc. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. -HS làm việc theo tổ. Cả tổ trao đổi, thống nhất về kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. -Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo. Tổ nghe và nhận xét. -Mỗi tổ 1 HS lên thi báo cáo về hoạt động của tổ mình trước lớp. -Lớp nhận xét. -1 HS nêu YC BT SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -Từng HS viết báo cáo của tổ mình về các mặt học tập và hoạt động vào vở TLV. -3 HS trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -Lắng nghe và ghi nhận. CHÍNH TẢ(nghe – viết) TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I . Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b ( chọn 3 trong 4 từ ) II .Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ cho HS làm bài tập. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 10’ 15’ 5’ 5’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sấm sét, chia sẻ, thuốc men, ruột thịt, ruốc cá, trắng muốt,... -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài:Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a hoặc b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC BT: BT cho một số từ nhưng để trống một số phụ âm đầu. Bài 3: Chọn câu a Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -Cho HS thi làm bài trên 4 tờ giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước. -Nhận xét và khẳng định những câu đã đặt đúng. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi vượt dốc. -Đoạn thơ có 7 câu. -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. -trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng,... -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. -Đáp án: sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. -Đáp án: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -4 nhóm lên thi tiếp sức, mỗi nhóm 4 em, mỗi em đặt một câu. -Đại diện nhóm đọc. Lớp nhận xét. Sau đó chép vào vở. ?&@ Sinh ho¹t tËp thĨ ?&@
Tài liệu đính kèm: