Tiết : Tập đọc - Kể chuyện
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I Mục đích, yêu cầu.
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : Một lượt, ánh lên, triều mến, yên lặng, lên tiếng, gian khổ
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu được các từ ngữ chú giải cuối bài: trung đoàn trưởng, lán Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
TUẦN 20 Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2006 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TÌM HIỂU VỀ CẢNH ĐẸP CỦA ĐỊA PHƯƠNG – GÓP SỨC LÀM TRƯỜNG XANH – SẠCH ĐẸP. (XEM THIẾT KẾ BÀI DẠY CỦA KHỐI) --------------0o0-------------- TIẾT : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : Một lượt, ánh lên, triều mến, yên lặng, lên tiếng, gian khổ - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến sĩ nhỏ tuổi. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu được các từ ngữ chú giải cuối bài: trung đoàn trưởng, lán Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện – kể tự nhiên; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - Băng cát – xét ghi bài hát: Bài ca vệ quốc quân của nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu. - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý (phần kể chuyện). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TẬP ĐỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ: Báo cáo kết quả tháng thi đua. - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài: Ghi tên bài. 2- Luyện đọc: a. Đọc mẫu toàn bài. - Mở băng bài hát: Bài ca Vệ quốc quân cho HS nghe. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV hướng dẫn đọc đúng các từ khó. * Đọc từng đoạn trước lớp: - Giải thích từ khó: Trung đoàn trưởng, lán, Tây thống thiết, Vệ quốc quân + Đặc câu với từ “thống thiết” và từ “bảo tồn”? * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu lớp đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? - Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2. + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình bị nghẹn lại”? + Thái độ của các bạn đó thế nào? + Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? + Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3: + Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? + Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 2 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Yêu cầu 1 HS đọc lại cả bài. C. Kể chuyện: 1. GV nêu nhiệm vụ: - Dựa theo câu hỏi gợi ý, HS tập kể lại câu chuyện: Ở lại chiến khu. 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo gợi ý: - Các câu hỏi chỉ là nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động. - Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2: (Chúng em xin ở lại) - Yêu cầu HS kể theo nhóm. - Yêu đại diện các nhóm thi kể. - Yêu cầu 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. 5. Củng cố, dặn dò: + Qua câu chuyện này giúp các em hiểu được đềiu gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi? - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe. - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK. - HS nghe băng hát. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 câu (2 lượt). - HS đọc đồng thanh: + Một lượt, ánh lên, trìu mếm, yên lặng, gian khổ. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn (2 lượt). - HS đọc chú giải SGK. - 2 HS đặt câu. - HS đọc nhóm 3, mỗi em đọc 1 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1 --> TLCH. + Để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn các em khó lòng chịu nổi. - 1 HS đọc-lớp nhẩm + TLCH. + Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu xa chỉ huy, phải trở về nhà không được tham gia chiến đấu. + Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại. + Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về sống chung với tụi Tây, tụi Việt gian. + Mừng rất ngây thơ chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. - HS đọc thầm + TLCH. + Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc. Ông hứa sẽ báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng của các bạn. - 1 HS đọc đoạn 4 – Cả lớp đọc thầm + TLCH. + Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh buốt tối. + rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. - Một số HS thi đọc lại đoạn văn. - 2 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe và đọc lại yêu cầu. - 2 HS đọc các câu hỏi gợi ý (đã viết trên bảng phụ). - HS theo dõi, lắng nghe. - 1 HS kể: Lớp theo dõi: “Nghe trung đoàn trưởng nói vậy, các chiến sĩ nhỏ rất bất ngờ, ai nấy xúc động không nói nên lời. Một lát sau Lượm mới nói được, giọng rung lên. Em xin được ở lại ” - Hoạt động theo nhóm 6. - 4 HS đại diện của 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - HS lắng nghe. - rất yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc. - HS lắng nghe. ----------------------0o0----------------------- TOÁN ĐIỂM Ở GIỮA – TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hiểu thế nào là điểm ở giữa 2 điểm cho trước. - Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vẽ sẵn hình bt3 vào bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. a. Viết các số từ 9995 --> 10.000. b. Viết các số liền trước, số liền sau của mỗi số: 2675, 3003, 999. - Nhận xét, chữa bài. B- Bài mới. a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. b. Giới thiệu điểm ở giữa: - Vẽ hình và nhấn mạnh: A O B A,O,B là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A, điểm O, đến điểm B (từ trái sang phải). + O là điểm giữa hai điểm nào? + “Điểm ở giữa” cần xác định điểm O ở trên, ở trong đoạn AB hoặc hiểu là: A là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện ba điểm phải thẳng hàng. M O N VD: c. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: - GV nhấn mạnh 2 điều kiện để M là trung điểm của đoạn AB: + M là điểm ở giữa hai điểm A và B. + Độ dài của đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB. AM = MB. VD: E là trung điểm của đoạn CD. 3. Thực hành: Bài 1: (Miệng) a. Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm nào? b. M là điểm giữa của 2 điểm nào? Bài 2: (Vở) - Yêu cầu HS giải thích. M 2cm 2cm C D E 2cm H 3cm G + Từ đó ta khẳng định câu nào đúng, sai? Bài 3: - GV đưa hình vẽ dán lên bảng, yêu cầu HS làm bài và giải thích. - Tương tự HS giải thích được vì sao: + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + O là trung điểm của đoạn thẳng IK. + O là trung điểm của đoạn thẳng GE. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn luyện lại: Điểm ở giữa trung điểm của đoạn thẳng. - 2 HS lên bảng làm BT. Lớp làm vở nháp. - HS lắng nghe. + O là điểm ở giữa hai điểm A và B. - HS lắng nghe. - 1 vài HS nêu ví dụ. - HS lắng nghe. A M B - 1 vài HS nêu lại khái niệm. C E D - E là điểm ở giữa hai điểm C và D. CE = ED. - 1 HS nêu yêu cầu. - A, M, B; M, O, N và C, N, D. A M B O C N D - M là điểm giữa của 2 điểm A và B. - N là điểm giữa của 2 điểm C và D. - O là điểm giữa của 2 điểm M và N. - 1 HS lên bảng thực hiện. A 2cm O 2cm B - O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A,O,B thẳng hàng, AO=OB=2cm. - M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa 2 điểm C và D. Vì C,M,D không thẳng hàng. (tuy có CM=MD=2cm) - H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không bằng HG. (EH=2cm, HG=3cm) tuy E,H,G thẳng hàng. - Câu đúng là a, e. - Câu sai là b, c, d. - 1 HS nêu yêu cầu. B I C A O D G K E - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì B, I, C thẳng hàng BI=IC. - 2 HS giải thích. + Vì A, O, D thẳng hàng, AO=OD. + Vì I, O, K thẳng hàng, IO=OK. + Vì G, K, E thẳng hàng, GK=KE. ----------------------0o0----------------------- ĐẠO ĐỨC Tiết : ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: 1. HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. 2. HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữa nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. - Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế. - Một số bộ trang phục của các dân ... 1 chia làm 2 phần nhỏ: P1: Từ đầu nhích từng bước. P2: Còn lại đỏ bừng. - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải trong SGK: thung lũng, mũ tai bèo, chất độc hóa học. + Lúp xúp? + Đặt câu với từ lúp xúp? * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Tìm hình ảnh cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao? + Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc? GV: Dốc cao lại trơn và lầy, đoàn quân nhích từng bước chậm chạp nhìn lên chỉ thấy những chiếc mũ tai bèo lúp xúp, mặt ai nấy đỏ bừng vì mệt nhọc, vất vả, - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2: “Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh”: di chuyển nhanh hơn vì đã xuống + Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mỹ? 4. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn đọc đoạn 1. - HS đọc từng đoạn, cả bài. 5. Củng cố, dặn dò: + Bài học này giúp em hiểu được điều gì? - BTVN: Đọc kĩ lại bài. - Nhận xét tiết học. - 4 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK. - HS quan sát tranh. - HS tiếp nối mỗi em đọc 1 câu (2 lần). - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS đánh dấu vào SGK. - HS đọc chú giải SGK. + Nhiều cái ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau. + Cây mọc lúp xúp - HS đọc nhóm 3. - Cả lớp đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm + TLCH. + “Đoàn quân nối thành vệt dài từ thung đứng” + Dốc trơn và lầy, đường rất khó đi nên đoàn quân chỉ nhích từng bước những khuôn mặt đỏ bừng vì mệt, vì căng thẳng do trèo dốc cao. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm đoạn văn + TLCH. + Những dặm rừng đỏ lên vì bom Mỹ, những dặm rừng đen lại cây cháy trời mây. - HS đọc đoạn 1, chú ý ngắt nghỉ đúng các câu có dấu phẩy, chấm. - HS thực hiện. + Hành quân trên đường mòn Hồ Chí Minh, vượt dãy Trường Sơn trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ là công việc rất khó khăn, gian khổ. ----------------------0o0----------------------- CHÍNH TẢ Nghe – Viết: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH. I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp 1 đoạn trong các âm dấu hoặc vần dễ lẫn (uốt - uôc). Đặt câu đúng với các từ ghi tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn. II- CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2b. - Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm thi làm BT3. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài Cũ: - 2 HS viết bảng lớp HS viết bảng con những tiếng: sấm sét, xe, sợi, chia sẻ, ruột thịt, trắng muốt. B. Dạy Bài Mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn viết chính tả. + Đoạn văn nói lên điều gì? - Cho HS đọc thầm lại đoạn văn, tự viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả. b. GV đọc cho HS viết: c. Chấm chữa bài, chấm tổ 4: 3. Hướng dẫn HS làm BT2b: - Mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. BT3: GV nêu yêu cầu. - Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT2b. - GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm lên thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm đặt 1 câu, rồi chuyển bút dạ thật nhanh cho bạn. Sau thời gian quy định, HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại các câu văn mà nhóm mình vừa đặt được. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu những HS chưa làm bài xong BT3 về nhà làm tiếp bài. - Nhắc các em về nhà đọc lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” (trang 10) nắm tình hình học tập, lao động của tổ mình trong tháng vừa qua để làm tốt BT1 ở tiết TLV tới. - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại. + Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. - HS viết ra nháp: trơn, lầy, thung lũng lù lù, lúp xúp, đỏ bừng. - HS viết vào vở. - Tổ 4 thu vở. - HS đọc thầm nội dung bài, làm bài cá nhân. - Từng em đọc kết quả, HS nhận xét. - gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc, nuột nà. - HS theo dõi. - HS tiếp sức nhau làm bài. HS lớp cổ vũ. - Cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, số câu mỗi nhóm đặt được. - HS làm bài vào vở, mỗi em đặt ít nhất 4 câu: + Bạn An có thân hình gầy guộc. + Các cô ca sĩ ăn mặt rất chải chuốt ----------------------0o0----------------------- TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính rồi tính). - Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn. II- CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn BT2. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài Cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT: 7879 7887 6754 780 10000 9999 5334 5434 B. Dạy Bài Mới: 1. Hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759. - Cho HS tự nêu cách thực hiện phép cộng. - Yêu cầu 1 HS thực hiện phép tính cộng. + Muốn cộng 2 số ta làm thế nào? - 3 HS nêu lại cách thực hiện. 2. Thực hành: Bài 1: - HS tự làm bài và nêu lại cách tính. Bài 2: “Tiếp sức” - Yêu cầu HS chia thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên làm bài phát phiếu BT cho HS cả lớp. - Nêu cách chơi, luật chơi. -Nhận xét,tuyên dương đội thắng cuộc. - Tống kết số HS làm bài đúng. Bài 3: Giải toán. - Yêu cầu HS phân tích đề và giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài, cho điểm. Bài 4: Nêu trung điểm của mỗi cạnh của HCN ABCD. + Vì sao em xác định được M là trung điểm của cạnh AB. (Hỏi tương tự với các cạnh còn lại) 3. Củng cố, dặn dò: + Muốn cộng hai số ta làm thế nào? - Về nhà luyện tập thêm về cộng 2 số có bốn chữ số. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS nêu lại các qui tắc so sánh các số trong phạm vi 10.000. - 1 HS đọc lại phép cộng. - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi tính bắt đầu từ hàng đơn vị. 3526 - 6+9=15 viết 5 nhớ 1 + 2759 - 2+5=7 thêm 1 bằng 8. 6285 - 5+7=12 viết 2 nhớ 1. 3+2=5 thêm 1 bằng 6 viết 6. + Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK. + 5341 + 7915 1488 1346 . . . - 1 HS đọc đề. - Nhận phiếu học tập, cử đại diện lên thi làm bài tiếp sức. - Đặt tính rồi tính: a. 2634 + 4848 1825 + 455 b. 5716 + 1749 707 + 5857 - 1 HS đọc đề. - HS phân tích đề và cử 1 bạn lên tóm tắt đề: Đội một: 3680 cây. ?cây Đội hai : 4220 cây. - Cả lớp làm vào vở nháp. - 1 HS đọc đề. - HS tự làm bài. - HS trả lời. A M B Q N D P C ----------------------0o0----------------------- TẬP LÀM VĂN BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Báo cáo trước các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua – lời lẽ rỏ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cố giáo theo mẫu đã cho. II- CHUẨN BỊ: - Mẫu báo cáo (BT2) phô tô phát cho HS. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài Cũ: - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Chàng trai làng Phù Ủng” (mỗi em kể ½ câu chuyện). - 1 em trả lời câu hỏi b, 1 em trả lời câu hỏi c. - Một HS đọc lại bài báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” tuần 19/10 và trả lời các câu hỏi trong SGK. B. Dạy Bài Mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. - Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1, HS học tập; 2, lao động. Trước khi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: Thưa các bạn! - Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình (không bắt chước trong nội dung bài Tập đọc). - Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng, cầm báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. - Yêu cầu các tổ làm việc theo nhóm. - Nhắc HS tự ghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi. - Yêu cầu lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng (dựa vào các ý kiến đã thống nhất) báo cáo trước các bạn kết quả học tập và lao động của tổ mình. cả tổ nhận xét góp ý nhanh cho từng bạn, chọn người tham gia cuộc thi trình bày báo cáo. - Nhận xét,tuyên dương. Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc mẫu báo cáo. - GV phát bản mẫu phô tô cho từng HS, giải thích. - Báo cáo này có phần quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng hòa Độc lập ) - Có địa điểm, thời gian viết: - Tên báo cáo, báo cáo của tổ, - Người nhận báo cáo. - Yêu cầu HS điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng. - từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng, viết báo cáo của tổ mình về các mặt lao động, học tập. 3. Củng cố, dặn dò: - Khen những HS làm bài tốt. - Những em nào chưa hoàn thành BT2 về nhà làm tiếp bài. Cả lớp ghi nhớ mẫu và cách viết báo cáo. - Nhận xét tiết học. -2HS thực hiện. -1HS thực hiện - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu của bài: hãy báo cáo kết quả học tập tháng qua. - Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm tổ thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ mình trong tháng. - HS thực hiện yêu cầu. HS thực hiện. -HS nhận phiếu. -HS thực hiện. ----------------------0o0-----------------------
Tài liệu đính kèm: