Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 (Bản 2 cột)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao.

- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.

- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân

2. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động

- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.

3. Năng lực đặc thù:

- Giao tiếp toán học: Củng cố cách so sánh số có bốn chữ số.

 - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện so sánh số có bốn chữ số.

- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện so sánh số có bốn chữ số trên các thẻ đơn vị, chục, trăm, nghìn.

- Giải quyết vấn đề toán học: Làm tròn số đến hàng nghìn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, máy chiếu, bản đồ

- HS: Bộ đồ dùng học số, SGK, vở.

 

docx 69 trang Người đăng Đặng Tiến Hải Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 20
Từ ngày 30/ 01 /2023 đến ngày 03/02/2023
Ngày
Môn
Tiết
Nội dung
HAI
30/ 01/ /2023
CC-HĐTN
58
CC- Lập kế hoạch tiết kiệm điện, nước trong gia đình
TOÁN
96
So sánh số có 4 chữ số (t2) 
TIN HỌC
20
Làm quen với thư mục (Tiết 2)
TNXH
39
Thế giới động vật quanh em (t1)
T.VIỆT
134
Rộn ràng hội xuân (t1)
T.VIỆT
135
Rộn ràng hội xuân (t2)
ĐẠO ĐỨC
20
Khám phá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân (t2)
BA
31/ 01/ /2023
T. VIỆT
136
Viết: – Nghe – viết Lễ hội hoa nước Ý
C. NGHỆ
20
Ôn tập phần 1
T.ANH
77
Unit 7: I’m wearing a blue skirt. Lesson 4
T. ANH
78
Unit 7: I’m wearing a blue skirt. Lesson 5
GDTC
39
Tại chỗ tung bóng bổng bằng hai tay
M.THUẬT
20
Lưu giữ kỉ niệm
TOÁN
97
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (t1)
TƯ
01/ 02/ /2023
TOÁN
98
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (t2)
HĐTN
59
Tuyên truyền “Tiết kiệm điện, nước là tiết kiệm tiền bạc”
T.VIỆT
137
LTVC: – Câu khiến. Dấu chấm than.
TNXH
40
Thế giới động vật quanh em (t2)
TABN
39
GV bản ngữ
TABN
40
GV bản ngữ
TOÁN*
39
Ôn Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
NĂM
02/ 02/ /2023
T.VIỆT
138
Độc đáo lễ hội đèn Trung thu
T.VIỆT
139
Nghe – kể Ông già mùa đông và cô bé tuyết
T.ANH
79
Unit 7: I’m wearing a blue skirt. Lesson 5
T.ANH
80
Unit 7: I’m wearing a blue skirt. Lesson 6
TOÁN
99
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (t1)
TV*
39
Rèn Chính tả
TOÁN*
40
Ôn Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
SÁU
03/ 02/ /2023
GDTC
40
Tại chỗ tung bóng bổng qua dây bằng hai tay
T.VIỆT
140
Luyện tập viết đoạn văn thuật lại một ngày hội đã chứng kiến
HĐGD NGCK
20
Tôn trọng sự khác biệt (T2)
NHẠC
20
Ôn tập bài hát: Khúc ca chan hòa
TOÁN
100
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (t2)
TV*
40
Rèn đọc Độc đáo lễ hội đèn Trung thu
HĐTN+
SHCN
60
SHCN-Bình chọn thông điệp tuyên truyền “Tiết kiệm điện, nước là tiết kiệm tiền bạc”
Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2023
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 5: NĂM MỚI VÀ VIỆC TIÊU DÙNG THÔNG MINH
Tiết: 1 	 	 	 
- Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia lễ tổng kết.
- Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề:
+ Khởi động: Cho HS hát “Con heo đất”.
+ Nhớ lại và cảm nhận ít nhất một điều trong lễ tổng kết (trong chủ đề: Năm mới và việc tiêu dùng thông minh).
+ Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Tiết 3: Sinh hoạt lớp: Lập kế hoạch tiết kiệm, nước trong gia đình.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất chăm chỉ: Tìm hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đình.
2. Phẩm chất trách nhiệm: Xác định được những thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể; Biết tiết kiệm khi sử dụng điện, nước trong gia đình.
3. Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được những thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể.
4. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tìm hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
 - SGV Hoạt động trải nghiệm 3, vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 3.
 - Một số hoá đơn tiền điện, nước.
 - Hình ảnh trang phục đón năm mới của một số dân tộc khác nhau.
 - Một số mặt hàng thường được sử dụng đón năm mới gần gũi với đời sống của học sinh.
2. Học sinh:
 - SGV Hoạt động trải nghiệm 3, vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 3.
 - Bút màu, thước kẻ, kéo, hồ dán/ keo dán,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 20: TIẾT 1: THAM GIA LỄ TỔNG KẾT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV tổ chức cho HS tham gia Lễ tổng kết theo kế hoạch của nhà trường.
- GV nhắc nhở HS giữ trật tự, tập trung chú ý và nêu được ít nhất một điều ấn tượng về các hoạt động trong buổi lễ tổng kết, chia sẻ điều đó với bạn bè trước lớp.
- GV cho đội văn nghệ của lớp chuẩn bị biểu diễn tiết mục văn nghệ như đã luyện tập trước đó.
- GV hỗ trợ HS trong quá trình di chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong
- GV nhắc nhở những HS nói chuyện, làm việc riêng, gây ảnh hưởng tới những bạn xung quanh.
- HS tham gia lễ tổng kết.
- HS ngồi vào vị trí của lớp, giữ trật tự, lắng nghe.
- HS về chia sẻ với người thân về ấn tượng buổi tổng kết.
- Đội văn nghệ chuẩn bị biểu diễn.
- Đội văn nghệ biểu diễn trước trường, cả lớp cổ vũ nhiệt tình.
- HS tiếp thu lời nhắc nhở, ngồi nghiêm túc.
VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy: 
- HS về chia sẻ với người thân về ấn tượng buổi tổng kết.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN - LỚP 3
BÀI : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. 
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
2. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Củng cố cách so sánh số có bốn chữ số.
	- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện so sánh số có bốn chữ số.
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện so sánh số có bốn chữ số trên các thẻ đơn vị, chục, trăm, nghìn.
- Giải quyết vấn đề toán học: Làm tròn số đến hàng nghìn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ, máy chiếu, bản đồ
- HS: Bộ đồ dùng học số, SGK, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi: Đi tìm ẩn số.
* Hướng dẫn cách chơi
- Một lượt chơi có 2 nhóm thách đấu nhau.
- Chọn 1 bông hoa chứa số bí mật.
 + 1 nhóm ghi số bé hơn.
 + 1 nhóm ghi số lớn hơn.
- Hoàn thành sớm và nhiều đáp án đúng sẽ chiến thắng?
- Nhận xét – tuyên dương.
- Nghe hướng dẫn cách chơi.
- Thực hiện trò chơi:
- Chọn bông hoa cho nhóm
 + Nhóm 1: 2 322 
 + Nhóm 2: 2 327 
- Trình bày kết quả.
+ 2 322 < 2 324, 3 221, 4 112,
+ 2 327 > 2 325, 1 898, 2 246,
2. Hoạt động Luyện tập ( 20 phút)
2.1 Hoạt động 1 (3 phút): Áp dụng so sánh số có 4 chữ số vào tình huống thực tế cuộc sống 
a. Mục tiêu: Biết so sánh số có 4 chữ số thông qua tình huống thực tế cuộc sống bằng cách trả lời câu hỏi
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phân tích,thực hành,thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gợi ý hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ Câu a cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết bể nào chứa nhiều nước hơn thì em phải biết gì?
+ Câu b cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn trả lời được quãng đường chạy được của ai dài hơn em phải biết gì?
+ Em nhận xét gì về đơn vị đo độ dài quãng đường chạy của anh Hai và anh Ba?
+ Khi so sánh hai đơn vị đo độ dài khác nhau thì ta phải làm sao? 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trong nhóm.
- Cho HS đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu trả lời câu hỏi.
+ Bể thứ nhất chứa 2 100 ℓ nước, bể thứ hai chứa 1 200 ℓ nước. Bể nào chứa nhiều nước hơn?
+ Muốn biết bể nào chứa nhiều nước hơn thì em phải biết 2 100 ℓ nước như thế nào so với 1 200 ℓ.
+ Anh Hai chạy được 750m, anh Ba chạy được 1km. Quãng đường chạy được của ai dài hơn?
+ Muốn biết được quãng đường chạy được của ai dài hơn em phải biết 750m như thế nào so với 1km.
+ Đơn vị đo độ dài quãng đường chạy của hai anh khác nhau.
+ Khi so sánh hai đơn vị đo độ dài khác nhau thì ta phải đổi về cùng một đơn vị đo. 
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs nhóm trình bày.
a) Ta có:  2 100 ℓ > 1 200 ℓ. Vậy bể thứ nhất chứa được nhiều nước hơn.
b) Đổi 1 km = 1 000 m 
Ta có 750 m < 1 000 m. Vậy anh Ba đã chạy được quãng đường dài hơn.
- Nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
2.2 Hoạt động 2 (7 phút): So sánh và sắp xếp các số theo thứ tự qua áp dụng tình huống thực tế cuộc sống
a. Mục tiêu: So sánh được các số có 4 chữ số và sắp xếp các số theo thứ tự từ cao đến thấp.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: phân tích, thực hành, thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Gợi ý hướng dẫn phân tích đề: dựa vào cách làm tương tự bài 1 để các em làm bài 2.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trong nhóm.
- Cho HS đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs nhóm trình bày
a) Ta có: 1 444 m < 3 096 m
Vậy ngọn núi Pu Ta Leng cao hơn ngọn núi Bạch Mã.
b) Ta có: 986 < 1 444 < 3 096 < 3 143
Vậy ngọn núi Phan Xi Păng cao nhất.
c) Tên các ngọn núi theo thứ tự từ cao đến thấp là: Phan Xi Păng, Pu Ta Leng, Bạch Mã, Bà Đen.
- Nhóm khác nhận xét.
- Lắng nghe.
2.3 Hoạt động 3 (10 phút): Làm tròn số đến hàng nghìn
a. Mục tiêu: Biết cách làm tròn số hàng nghìn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- Gợi ý hướng dẫn phân tích ví dụ:
+ Các số được làm tròn đến hàng nào?
+ Các số từ 7075 đến 7485 được làm tròn số hàng nghìn là mấy?
+ Em có nhận xét gì về các chữ số được tô màu ở các số 7075 đến 7485?
+ Sau khi làm tròn nghìn thì chữ số hàng nghìn ở các số từ 7075 đến 7485 có thay đổi gì không?
+ Các chữ số hàng trăm, chục và đơn vị ở các số từ 7075 đến 7485 có thay đổi không?
+ Các số từ 7522 đến 7950 được làm tròn số hàng nghìn là mấy?
+ Em có nhận xét gì về các chữ số được tô màu ở các số 7522 đến 7950?
+ Sau khi làm tròn nghìn thì chữ số hàng nghìn ở các số từ 7522 đến 7950 có thay đổi gì?
+ Vậy chữ số hàng nghìn ở các số tăng lên bao nhiêu đơn vị? 
+ Các chữ số hàng trăm, chục và đơn vị ở các số từ 7522 đến 7950 có thay đổi không?
+ Sau khi làm tròn các số ta được số nào?
- Gv chốt lại: Khi làm tròn số đến hàng nghìn: Ta quan sát chữ số trăm.
+ Nếu chữ số trăm là 1,2,3,4 thì chữ số hàng nghìn giữ nguyên. Các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị thay bởi các chữ số 0.
+ Nếu chữ số trăm là 5,6,7,8,9 thì chữ số hàng nghìn cộng thêm 1. Các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị thay bởi các chữ số 0.
- Gọi Hs nhắc lại.
- Cho Hs làm bài
- Cho Hs trình bày, giải  ... quá hai lượt, không liên tiếp).
-Trừ nhẩm trong phạm vi 10 000.
- Củng cố mối quan hệ giữ phép cộng và phép trừ.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 000 và độ dài đường gấp khúc.
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. 
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của cá nhân với bạn.
3. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
4. Năng lực đặc thù: 
- Giao tiếp toán học: Củng cố ý nghĩa của phép cộng, tên gọi các thành phần của phép cộng, vận dụng vào giải quyết vấn đề dẫn đến phép cộng.
	- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100; 
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 10 000.
- Giải quyết vấn đề toán học: không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Sách Toán lớp 3; bảng phụ, bảng nhóm; 
2. Học sinh: - Sách học sinh, vở bài tập; viết chì, viết mực, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động Khởi động: (5 phút)
* Trò chơi: Hái hoa kiến thức
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chuyện, cá nhân.
- Trên mỗi bông hoa, có ghi yêu cầu: Đặt tính rồi tính: 7 841- 2 630; 7 161- 547; 3 638 – 1 326 HS lên hái hoa và thực hiện yêu cầu.
- HS làm đúng phép tính được thưởng tràn vỗ tay.
- GV gọi HS lên hái hoa, HS làm đúng GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét tuyên dương HS.
- GV nhận xét chung.
- 3 HS lên hái hoa.
- Dự kiến trả lời của HS: 
4 411; 6 614; 2 312
2. Hoạt động Luyện tập và vận dụng (30 phút)
2.1 Hoạt động 1 (7 phút) Bài 1: Áp dụng phép trừ trong phạm vi 10 000
a. Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 và biết quan hệ của hai phép tính tương ứng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phân tích,thực hành, làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gợi ý hướng dẫn phân tích đề
+ Bài yêu cầu làm gì?
+ Dòng đâu thực hiện tính như thế nào?
+ Dòng sau dựa vào đâu để tìm kết quả?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Tương tự câu b cách làm giống câu a.
- YC HS làm vào tập, 2 HS làm bảng con
- Gọi HS trình bày bài làm
- HS trình bày bài làm. HS nhận xét.
- GV nhận xét: dựa vào phép tính đầu và quan hệ hai phép tính tương ứng 4 719 – 2 307 = 7 026 (Vậy 2 307 + 2 412 = 4 719). 
- Hs đọc yêu cầu.
- Dự kiến câu trả lời của HS
+ Điền số
+ Đặt tính rồi tính
+ Dựa vào quy tắc tìm số bị trừ.
+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- HS làm bài
a) 4 719 – 2 307 = 7 026 (Vậy 2 307 + 2 412 = 4 719). 
b) 2 164 – 815 = 1 349 (Vậy 815 + 1 349 = 2 164)
2.2 Hoạt động 2 (7 phút): Bài 2: Áp dụng phép trừ trong phạm vi 10 000 để tính giá trị biểu thức.
a. Mục tiêu: Thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 và chọn đúng giá trị của biểu thức
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phân tích,thực hành, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm bốn.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 
- Gợi ý hướng dẫn phân tích đề
- Bài 2 yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm bốn: Tìm giá trị mỗi biểu thức (kết quả mỗi phép trừ) rồi chọn giá trị (số trong hình tròn) phù hợp.
- Mỗi HS thực hiện cá nhân một phép tính rồi chia sẻ nhóm bốn. Cả nhóm thống nhất cách lựa chọn giá trị phù hợp với biểu thức.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm
- HS thi đua nối phép với kết quả
- Gọi các nhóm nhận xét, GV nhận xét.
- GV nhắc lại các thuật ngữ biểu thức là các phép tính trừ, giá trị của biểu thức là kết quả của phép tính.
- HS đọc yêu cầu
- Dự kiến câu trả lời của HS
+ Bài 2 yêu cầu chọn giá trị phù hợp với biểu thức
- HS làm bài nhóm bốn
- HS thi đua nối phép với kết quả
4 857 – 657 = 4 200
2 819 – 1 411 = 1 408
5 918 – 3 865 = 2 053
6 231 – 3 904 = 2 327
2.3 Hoạt động 3 (7 phút) Bài 3: Áp dụng phép trừ giải bài toán có lời văn
a. Mục tiêu: Giải được bài toán có lời văn 
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phân tích,thực hành, làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV: Hỏi số bông hồng đỏ nhiều hơn số bông hồng vàng tức là tìm phần hơn.
- Phần hơn = Số lớn - Số bé
- Số lớn là bao nhiêu?
- Số bé là bao nhiêu?
- GV: Vậy muốn biết số bông hồng đỏ bà Tư thu hoạch được nhiều hơn số bông hồng vàng là bao nhiêu ta làm sao?
- GV yêu cầu HS làm vào vở (cá nhân)
- 1 HS làm bảng phụ
- Yêu cầu HS trình bày bài làm
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- GV hướng dẫn HS thử lại: Các em có thể dựa vào mối quan hệ giữa số lớn, số bé và phần hơn để thử lại: Số bé + Phần hơn = Số bé
3 463 + 1 730 = 5 193 
- HS đọc bài 3
- Dự kiến trả lời của HS
+ Bà Tư thu hoạch được 5 193 bông hồng đỏ và 3 463 bông hồng vàng.
+ Hỏi số bông hồng đỏ bà Tư thu hoạch được nhiều hơn số bông hồng vàng là bao nhiêu?
+ Số lớn là 5 193 
+ Số bé là 3 463 
+ Ta lấy số bông hồng đỏ trừ đi số bông hồng vàng 
- HS làm vào vở.
- HS làm bảng phụ
- HS trình bày bài làm
 Bài giài
 5 193 + 3 463 = 1 730
Số bông hồng đỏ nhiều hơn số bông hồng vàng là 1 730 bông.
- HS chú ý
2.4 Hoạt động 4 (7 phút): Áp dụng phép trừ tính độ dài đoạn thẳng đường gấp khúc ABCD.
a. Mục tiêu: HS tìm được độ dài đoạn thẳng BC của đường gấp khúc ABCD.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phân tích, thực hành, làm việc cá nhân, thảo luận nhóm bốn.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- GV vẽ hình lên bảng vừa hỏi:
+ Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào?
+ Ngoài đường gấp khúc ABCD còn đường gấp khúc nào?
- GV: Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng BC là bao nhiêu ta làm sao? Yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn tìm độ dài đoạn thẳng BC.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV yêu cầu HS nêu cách tính
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS đọc bài 4
- Dự kiến trả lời của HS
+ Chiều dài đường gấp khúc ABCD là 1 200 mm
+ Chiều dài đường gấp khúc ABC là 900 mm
+ Chiều dài đường gấp khúc BCD là 700 mm
+ Độ dài đoạn thẳng BC là bao nhiêu mm?
+ Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng AB, BC, CD.
+ Đường gấp khúc ABC
+ Đường gấp khúc BCD
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
+ Độ dài đoạn thẳng BC là 400 mm
+ HS vừa trả lời vừa chỉ trên hình vẽ: Em lấy độ dài đường gấp khúc ABCD trừ độ dài đường gấp khúc ABC: 1200 – 900 = 300 mm, do hơn một đoạn thẳng vậy CD = 300mm. để tính độ dài đoạn thẳng BC em lấy chiều dài đường gấp khúc BCD trừ đoạn thẳng CD: 700 – 300 = 400 mm. 
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: hỏi đáp, cá nhân
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính và đặt tính của phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
- GV: Khi thực hiện tính các em lưu ý việc có nhớ.
- Dặn dò sau bài học
- Nhận xét tiết học
- HS nêu đặt tính thẳng cột, thực hiện tính từ phải sang trái.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- HS thực hiện được phép trừ các số có bốn chữ số (không nhớ, có nhớ không quá hai lượt, không liên tiếp). Trừ nhẩm trong phạm vi 10 000.
- Củng cố mối quan hệ giữ phép cộng và phép trừ.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 000 và độ dài đường gấp khúc.
TIẾNG VIỆT (TC)
RÈN ĐỌC: ĐỘC ĐÁO LỄ HỘI ĐÈN TRUNG THU
(GV cho HS luyện đọc và TLCH bài Độc đáo lễ hội đèn Trung thu)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 5: NĂM MỚI VÀ VIỆC TIÊU DÙNG THÔNG MINH
Tiết: 3 	 	 	 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phẩm chất chăm chỉ: Tìm hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đình.
2. Phẩm chất trách nhiệm: Xác định được những thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể; Biết tiết kiệm khi sử dụng điện, nước trong gia đình.
3. Năng lực thích ứng với cuộc sống: Xác định được những thứ thực sự cần mua để tránh lãng phí trong một số tình huống cụ thể.
4. Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động: Tìm hiểu được thu nhập của các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
 - SGV Hoạt động trải nghiệm 3, vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 3.
 - Một số hoá đơn tiền điện, nước.
 - Giấy A4.
 - Một số mặt hàng thường được sử dụng đón năm mới gần gũi với đời sống của học sinh.
2. Học sinh:
 - SGV Hoạt động trải nghiệm 3, vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 3.
 - Bút màu, thước kẻ, kéo, hồ dán/ keo dán,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tuyên truyền “ Tiết kiệm điện, nước là tiết kiệm tiền của.”
Mục tiêu: Làm được sản phẩm để tuyên truyền đến mọi người.
Cách tiến hành:
- GV cho HS hoạt động theo nhóm. Nêu lên ý tưởng tuyên truyền “Tiết kiệm điện, nước là tiết kiệm tiền của.” theo gợi ý:
+ Thông điệp tuyên truyền là gì?
+ Cách thức thực hiện: vẽ tranh, hát, xem biểu diễn kịch, 
- GV phát giấy A4 cho các nhóm.
- GV cho các nhóm trình bày
- GV cho học sinh bình chọn, tuyên dương.
- GV lưu sản phẩm lên góc học tập của lớp.
- GV nhận xét chốt lại hoạt động.
Hoạt động 2: Đánh giá hoạt động.
Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá bản thân và bạn về cách tuyên truyền “ tiết kiệm điện, nước là tiết kiệm tiền của.”
Cách tiến hành:
- Cho học sinh đánh giá phiếu học tập.
- Giáo viên cho học sinh trình bày.
- Giáo viên thu phiếu, nhận xét.
- Dặn học sinh về nhà chia lại với người thân 
- HS thảo luận nhóm 6.
- Nhóm trưởng lên nhận đồ dùng, tiến hành thảo luận nhóm. 
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Học sinh bình chọn sản phẩm.
- Học sinh hoàn thành phiếu cá nhân.
- Học sinh trình bày và nhận xét phiếu học tập.
VI. Điều chỉnh, bổ sung sau bài dạy:
- HS làm được sản phẩm để tuyên truyền đến mọi người (vẽ tranh)
- Học sinh biết đánh giá bản thân và bạn về cách tuyên truyền “ tiết kiệm điện, nước là tiết kiệm tiền của.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_ban_2_cot.docx