Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trần Thị Tuyết

I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi); HSKG: Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- KNS: Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (HSKG kể lại

được toàn bộ câu chuyện).

 - KNS: Thể hiện sự tự tin.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 15 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Tập đọc – Kể chuyện
ở lại với chiến khu
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi); HSKG: Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (HSKG kể lại
được toàn bộ câu chuyện).
	- KNS: Thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Tập đọc
A. Bài cũ: 5’
- Kiểm tra HS đọc lại Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” và trả lời câu hỏi về ND bài.
B. Dạy bài mới: 25’ 
1. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu bài học. HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ ở những câu dài, khó.
	- GV giúp HS hiểu nghĩa những từ khó đọc chú giải cuối bài. HS tập đặt câu với các từ: thống thiết, bảo tồn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’
	- Cả lớp đọc thầm Đ1, TLCH: Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
	- Một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại?
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+ Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
- HS đọc đoạn 4: Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- GV hỏi: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc quân nhỏ tuổi?
4. Luyện đọc lại. 5’
	- GV đọc diễn cảm đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 2 (giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ).
- Các nhóm thi đọc Đ2. GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện: 18’
1. GV nêu nhiệm vụ.
Dựa vào các câu hỏi gợi ý kể lại câu chuyện ở lại với chiến khu.
2. Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý.
- Một HS đọc câu hỏi gợi ý (ở bảng phụ).
- HS khá kể mẫu đoạn 2.
	- Từng cặp HS tập kể.
- Bốn HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
	- Một HS kể lại toàn truyện.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
- GV hỏi: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
Toán
 Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2.
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy - học: Vẽ sẵn hình bài tập3 vào bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Gọi HS chữa bài tập 3 ở SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 25’
a. Giới thiệu điểm ở giữa.
- Vẽ hình như SGK. GV nhấn mạnh A, O, B là 3 điểm thẳng hàng. (theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B). O là điểm ở giữa hai điểm A và B).
- GV nêu thêm một số ví dụ để HS hiểu thêm về điểm ở giữa.
b. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
- Vẽ hình trong SGK. GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn AB: + M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
	+ AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm).
	- GV nêu thêm một số ví dụ để HS hiểu thêm về trung điểm của đoạn thẳng.
c. Thực hành.
Bài 1: - Một HS đọc yêu cầu bài.
	- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ để xác định 3 điểm thẳng hàng và xác định lần lượt các điểm O, M, N là điểm giữa ở hai điểm nào.
	- HS làm bài rồi chữa bài (miệng).
Bài 2: - HS quan sát hình vẽ, đọc các phương án đã cho, lựa chọn phương án đúng.
Một HS chữa bài (miệng). GV và cả lớp nhận xét.
Kết quả: a. Đúng; b. sai; c. sai; d. sai; e. đúng
Bài 3 (dành cho HSKG): Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng.
	- HS làm bài cá nhân sau đó chữa bài.
 VD: Trung điểm của đoạn thẳng BC là I
 Trung điểm của đoạn thẳng GE là K
Trung điểm của đoạn thẳng AD và IK là O
3. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
Đạo đức
Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ, ...
	- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
	- HSKG: Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
	- KNS: KN trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.
II. Tài liệu và phương tiện: VBT đạo đức; các bài thơ, bài hát về tình hữu nghị với TN các nước.
III. Các hoạt động dạy - học:
Khởi động: HS hát tập thể bài tự chọn. 3’
Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. 10’ 
	- HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm theo nhóm.
	- Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu tranh, ảnh và tư liệu.
	- GV nhận xét khen các nhóm.
Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với TN quốc tế.15’
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các nhóm viết thư theo các bước sau:
+ Lựa chọn nên viết thư cho bạn TN nước nào?
+ Nội dung thư sẽ viết những gì?
- Các nhóm tiến hành viết thư.
- Các nhóm thông qua nội dung thư và kí tên.
- GV hướng dẫn HS gửi thư.
Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với TN quốc tế.5’
- HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện, ... về tình đoàn kết TN quốc tế.
Hoạt động 4: Cũng cố, dặn dò. 3’
- GV kết luận chung và nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà.
Thứ 3 ngày 22 tháng 1 năm 2013
Chính tả
Nghe - viết: ở lại với chiến khu
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) b.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết hai lần BT2.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: 5’
- GV đọc cho HS viết liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn, dự tiệc.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn: Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày:
	+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào?
	+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
	- HS đọc thầm đoạn văn, viết vào vở nháp những từ các em dễ viết sai.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Lựa chọn): 
- GV chọn cho HS làm bài 2b (HS khá, giỏi làm thêm bài 2a); 
- HS đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố, viết lời giải vào giấy nháp.
- 2 HS chữa bài lên bảng phụ, GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng giúp HS hiểu nghĩa các thành ngữ: 
a. sấm sét, sông..
b. Ăn không rau như đau không thuốc.
 Cơm tẻ mẹ ruột
 Cả gió thì tắt đuốc
 Thẳng như ruột ngựa
C. Củng cố, dặn dò. 5’
 	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành BT2b.
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Gọi HS chữa bài tập 3 ở SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 25’
Thực hành luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS biết cách xác định trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước. 
+ Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng AB.
+ Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau.
	+ Bước 3: Xác định điểm M của đoạn thẳng AB (AM = 1/2 AB)
- Tương tự HS làm phần còn lại.
Bài 2: Thực hành
- GV cho HS chuẩn bị trước một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành trong SGK (có thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng AD và BC).
- HS thực hành theo nhóm, GV theo dõi giúp đỡ. 
- Thi đua giữa các nhóm.
- Bình chọn nhóm làm đúng, nhanh nhất.
3. Chấm bài – Nhận xét , dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
Luyện từ và câu
Cô Mĩ Hoa dạy
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: Xã hội
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh GV sưu tầm hoặc do HS vẽ về chủ đề XH.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Chuyền hộp”
- GV soạn sẵn một số câu hỏi liên quan đến nội dung chủ đề XH. Mỗi câu hỏi được viết trong một tờ giấy nhỏ gáp lại để trong hộp.
- GV tổ chức cho HS chơi: HS vừa hát vưà chuyền tay nhau hộp giấy.Khi bài hát dừng lại, hộp giấy trong tay người nào thì người đó nhặt một câu hỏi bất kì để trả lời. Câu hỏi được bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết.
- HS tiến hành chơi chung cả lớp, GV theo dõi chung.
- Mỗi lần HS trả lời. GV cho HS khác nhận xét bổ sung nếu chưa đầy đủ.
Câu hỏi bốc thăm:
Gia đình như thế nào là gia đình ba thế hệ?
Những người thuộc họ nội gồm những ai?
Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
Nêu những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà?
Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học?
Kêt tên một số hoạt động ngoài giờ học?
Nêu những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường?
Hảy kể tên một số cơ quan hành chính, y tế, văn hoá, giáo dục của tỉnh em?
Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp?
Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết?
Nêu vài điểm khác biệt giữa phong cảnh làng quê và đô thị?
Khi đi xe đạp cần phải đi như thế nào để đả ... g. GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
	- HS đọc lại đoạn văn đã được đặt dấu phẩy.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011
Toán
So sánh các số trong phạm vi 10000
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại..
- Các bài tập cần làm: Bài 1(a),Bài 2.
- Dành cho HS khá,giỏi: Bài 3.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- Gọi HS chữa bài tập 2 ở SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh số trong phạm vi 10000.
a. So sánh hai số có số chữ số khác nhau.
- GV viết lên bảng: 999...1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp(>, <, =) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.
- HS nêu cách nhận biết. GV hướng dẫn HS chọn dấu hiệu dễ nhận bết nhất: 999 là số có ba chữ số, 1000 là số có bốn chữ số, mà ba chữ số ít hơn bốn chữ số 
vậy 999 < 1000.
- GV hướng dẫn HS so sánh 9999 và 10000 tương tự như trên.
b. So sánh hai số có số chữ số bằng nhau.
- GV nêu ví dụ: so sánh 9000 với 8999
- GV cho HS tự nêu cách so sánh, sau đó GV suy ra cách so sánh : so sánh chữ số hàng nghìn, vì 9>8 nên 9000 > 8999 
- Tương tự GV cho HS so sánh 6579 với 6580: vì chữ số hàng nghìn và chữ số hàng trăm của hai số bằng nhau , do đó so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục,
7 < 8 nên 6579 < 6580
- GV cho HS nhận xét cách so sánh các số có bốn chữ số qua hai ví dụ trên.
2. Thực hành.
Bài 1: a) Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa nên cho HS nêu cách so sánh từng cặp số. 
 a) 1942...... 998 
 > 1999......2000 
 < ? 6742......6722 
 = 900 + 9........9009 
Bài 2: - HS làm bài vào vở. GV lưu ý HS: Để so sánh 1km với 985m cần đổi 1km = 1000m để so sánh.
	- Một HS chữa bài lên bảng; - Cho HS giải thích cách làm từng bài.
- GV và cả lớp nhận xét.
 a) 1km........985m b) 60 phút.......1 giờ
 600 cm.......1m 50 phút.......1 giờ
 797 mm.......1m 70 phút ......1 giờ
- GV hướng dẫn HS để tìm số lớn nhất hay bé nhất trong các số cần so sánh các số.
Bài 3 : Dành cho HS khá,giỏi.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, số bé nhất .
 + 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
C. Chấm bài – Nhận xét , dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
Chính tả
Nghe - viết: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: GV kiểm tra những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc một lần đoạn chính tả; 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm SGK.
- Giúp HS nắm ND đoạn văn. GV hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì?
- HS đọc thầm đoạn văn tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp.
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: a) (Điền vào chỗ trống s hay x):
- HS làm bài cá nhân. GV theo dõi.
- Một HS chữa bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, chốt ý đúng: sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
Bài tập 3 (HSKG): - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS đặt câu với mỗi từ đã hoàn chỉnh ở BT2a.
- HS làm bài cá nhân, GV theo dõi.
- Gọi một số HS đọc câu mình vừa đặt. GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 	GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập 2b. 
Tập làm văn
Báo cáo hoạt động
I. Yêu cầu cần đạt:
Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu báo cáo (phô tô) để trống điền nội dung.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài mới: Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ung.
 - Một HS đọc báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi SGK.
- GV hướng dẫn HS dựa vào báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng.
 - HS thảo luận theo tổ. Các thành viên trong tổ đọc thầm báo cáo để đi đến thống nhất.
- Đại diện các tổ lên báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ trong tháng (lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ tự tin).
 - Lần lượt từng HS lên đóng vai tổ trưởng báo cáo trước lớp.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài và mẫu báo cáo.
- GV phát bản phô tô mẫu báo cáo cho từng HS.
- GV hướng dẫn HS cách viết vào mẫu báo cáo in sẵn (GV lưu ý HS điền vào mẫu báo cáo ngắn gọn, rõ ràng).
- Từng HS viết báo cáo về hoạt động, lao động của tổ mình.
- Một số HS đọc báo cáo đã viết. GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Tự nhiên và xã hội
Thực vật
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Quan sát hình vẽ (vật thật) và chỉ được rễ, thân, lá, hoa, quả của 1 số cây.
- KNS: KN hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong trang 76, 77 SGK. Giấy A4, bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
GV chia nhóm phân công khu vực quan sát từng nhóm, hướng dẫn HS quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công.
Bước 2: Làm việc theo nhóm ngoài thiên nhiên.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo trình tự:
+ Chỉ và nói tên các cây đã quan sát.
+ Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây.
+ Nêu điểm giống và khác nhau về hình dạng và kích thước của cây đó.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Cả lớp đi đến từng nhóm để nghe các nhóm báo cáo.
- GV kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
- GV giới thiệu các hình vẽ trong SGK (T76, 77).
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Bước 1: Từng cá nhân nêu chuẩn bị giấy, bút màu để vẽ tranh.
Bước 2: Tiến hành vẽ.
Bước 3: Trình bày.
- Từng cá nhân dán bài vẽ của mình vào tờ giấy to mà GV phát cho tổ.
- GV gọi một số HS giới thiệu về bức tranh mình vẽ.
- GV và cả lớp tuyên dương những bạn vẽ tranh đẹp, đúng yêu cầu.
* GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau. 
Thủ công
Ôn tập chương II: Cắt, dán chữ cái đơn giản
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.
- Kẻ, cắt, dán được 1 số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
- Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, 
nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối; trình bày đẹp. Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác.
II. GV chuẩn bị: Mẫu chữ cái đã học trong chương II.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Tổ chức làm bài kiểm tra
- HS nhắc lại các chữ cái đã học và nêu lần lượt qui trình cắt, dán từng chữ cái đó.
- GV cho HS quan sát lại tranh qui trình cắt, dán các chữ cái.
- GV gắn 5 mẫu chữ lên bảng để HS quan sát T, H, U, V,E
- GV nêu yêu cầu: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
- HS tiến hành làm bài, GV bao quát lớp.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- GV yêu cầu HS trưng bày SP của mình theo tổ.
- GV đánh giá từng SP và lựa chọn những SP đẹp, đúng yêu cầu để tuyên dương.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và KN thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
Toán
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thứ tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759.
- GV nêu phép tính 3526 + 2759=?
- HS tự nêu cách thực hiện phép cộng (đặt tính và tính).
- HS tự viết kết quả phép cộng: 3526 + 2759 = 6285
- GV hỏi: Muốn cộng hai số có bốn chữ số ta làm thế nào?
- HS nêu, sau đó GV chốt lại: “Muốn cộng hai số có bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục,...; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái”.
- HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng hai số có bốn chữ số.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, cho HS nêu cách tính.
Bài 2: - GV gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính.
- Cả lớp làm bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở.
- Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán (bằng lời) rồi tự làm bài và chữa bài.
Bài giải
Cả hai đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900(cây)
 Đáp số: 7900 cây
Bài 4: Nêu tên trung điểm mỗi cạnh hình chữ nhật ABCD.
- HS quan sát hình vẽ rồi trả lời.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm cuối tuần
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập.
- Bình xét thi đua.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần
a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập.
b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: 
- Khen ngợi những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và các hoạt động khác.
- Nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, còn thiếu sách vở, ĐDHT, hay nói chuyện riêng, ý thức học tập chưa tốt.
c. Bình xét thi đua.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
	- Tiếp tục tăng cường công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_20_tran_thi_tuyet.doc