Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện:
Ông tổ nghề thêu
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. Tập đọc
-Biết ngắt nghỉ hơi đú sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
*Đối với HS khá, giỏi: Biết đặt tên cho từng đoạn của chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ truyện SGK.
Tuần 21 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:Chào cờ Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện: Ông tổ nghề thêu i. mục đích yêu cầu: A. Tập đọc -Biết ngắt nghỉ hơi đú sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện -Kể lại được một đoạn của câu chuyện. *Đối với HS khá, giỏi: Biết đặt tên cho từng đoạn của chuyện. - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện SGK. III. Các hoạt động dạy- học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. GTB: GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu bài. 2. HDHS Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng chậm dãi, khoan thai, b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: GV giúp HS hiểu từ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc ĐT cả bài. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? -Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? - 2HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - Đọc nối tiếp từng câu. - 5 HS đọc 5 đoạn trong bài. - Đặt câu với từ nhập tâm, bình an vô sự. - Đọc theo nhóm đôi, góp ý cho nhau. - Lớp đọc ĐT cả bài. + Đọc thầm đoạn 1. - Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, cậu bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách. - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. Tiết 2 - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN? - ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? -Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? -Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? Câu chuyện nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại. - GVđọc đoạn 3. HD HS đọc. B. Kể chuyện * GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn và kể lại 1 đoạn của câu truyện. 5. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện: (Dành cho HS khá, giỏi) - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, đúng nội dung. - GV viết bảng. b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện: - GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay. C. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về kể lại chuyện cho người thân nghe. + 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào?. + 2HS đọc đoạn 3,4, lớp đọc thầm. - Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc bức trướng: " Phật trong lòng" - Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bứcc trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Bắt trước con dơi ôm lọng nhảy xuống đất. + Đọc thầm đoạn 5. - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi(Nội dung). + 3HS thi đọc đoạn 3. - 1HS đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc yêu cầu và mẫu đoạn 1. - HS khá, giỏi trao đổi theo cặp, đặt tên. - HS tự chọn và chuẩn bị lời kể để kể lại một đoạn. - 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn. -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện. - Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay. Tiết 4: Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Củng cố kiến thức về cộng hai số - Y/c 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp. 5428 + 1620 7426 +215 - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài, chữa bài. - GV giúp HS hiểu nội dung BT. - Giúp HS yếu kém làm bài. Bài1: Tính nhẩm: GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Bài2: Đặt tính rồi tính: - Y/c HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính. GV nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính. Bài3: Giải toán. GV củng cố giải toán có lời văn về dạng toán gấp một số lên nhiều lần. Bài4: a. Vẽ đoạn thẳng AB dài 10cm. b. Xác định trung điểm đoạn AB. GV củng cố cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. + Chấm bài, nhận xét. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập trong SGK. - 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp. 5428 + 1620 7426 +215 - HS nhận xét - 4 HS nêu yêu cầu 4 BT. + Làm bài vào vở. + 4 HS nêu kết quả, 4HS lên làm, lớp nhận xét, cho điểm. a.3000+5000=8000 7000+2000=9000 5000+5000=10 000 6000+1000=7000 4000+4000=8000 2000+8000=10000 b.2000+700=2700 8000+500=8500 100+1000=1100 5000+300=5300 6000+600=6600 400+6000=6400 - HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện tính. + 4 HS lên làm, 1 số nêu kết quả. 3528 5369 2805 736 1954 1917 785 358 5482 7286 3590 1094 + 2HS làm trên bảng: 1HS viết tóm tắt, 1HS làm bài giải. - 1 số HS nêu bài làm của mình. Bài giải Đội Hai hái được số kg là: 410 2 = 820 (kg). Cả 2 đội hái được là: 410 + 820 =1230 (kg) ĐS: 1230 kg. + 2 HS lên làm, lớp nhận xét. A M B ! ! ! Tiết 5: Đạo đức: Thực hành kĩ năng i.Mục tiêu:- Ôn lại các hành vi đạo đức đã học qua 5 bài đạo đức đã học. - Học sinh thực hành kĩ năng qua các tình huống. II. Đồ dùng dạy học: -Tình huống để đóng vai Iii.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Khám phá: -Y/c HS nêu tên các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. 2.Kết nối: HĐ 1: Ôn tập *Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. * Cách tiến hành: -GV đa ra các câu hỏi y/c hs trả lời. -Tại sao chúng ta cần phải kính yêu Bác Hồ? -Thế nào là giữ lời hứa? -Làm lấy công việc của mình có ích lợi gì? -Trẻ em cần phải có bổn phận gì đối với mọi ngời trong gia đình? -Tại sao chúng ta cần chia sẻ vui buồn cùng bạn? * Kết luận: Sau mỗi câu hỏi, gv nhận xét, củng cố lại các kiến thức liên quan đến nội dung các bài đạo đức các em đã đợc học. .HĐ 2: Đóng vai *Mục tiêu: Củng cố hành vi giữ lời hứa, Chia sẻ vui buồn cùng bạn. * Cách tiến hành: GV đa ra các tình huống cho các nhóm thảo luận, đóng vai. TH1: Mai hứa với Lan là chiều nay đến nhà Lan để học nhóm nhng Mai không đến. Nếu là bạn Mai em sẽ làm gì? TH2: Hôm nay mẹ Nga bị ốm nên Nga không đến lớp đợc. Nếu các em học cùng lớp với Nga em sẽ làm gì? * Kết luận: GV nhận xét, chốt ý. 3.HĐ tiếp nối: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS nêu tên các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 10. - Bác Hồ đã có công lao lớn đối với dân tộc ta. - Giữ lời hứa là làm đúng theo lời mình đã nói. - Giúp em mau tiến bộ. - Cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. -Để niềm vui đợc nhân lên, nổi buồn sẽ vơi đi. -HS nhận xét. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Thực hành các hành vi đạo đức đã học. Thứ ba ngày 14 tháng 1năm 2014 Tiết 1: Toán: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). -Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). II. Đồ dùng dạy- học: VBT III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.HĐ1:Củng cố kiến thức về cộng hai số: - GV nhận xét, cho điểm. 2.HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 8652 -3917. - Nêu phép trừ: 8652 - 3917. Hỏi: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào? - GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính. HĐ3: Thực hành - Giúp HS làm bài. Bài1: Tính GV nêu lại cách thực hiện tính. Bài2: Đặt tính rồi tính. - GV củng cố cách đặt tính và cách tính. Bài3: Giải toán GV nêu lại cách làm. -Củng cố cho HS về giải toán có lời văn liên quan đến dạng toán trừ các số trong phạm vi 10 000 Bài4: a. Đo độ dài rồi viết tiếp vào chỗ chấm: A P Q B C - GV yêu cầu HS cách xác định trung điểm. +Chấm điểm, nhận xét. HĐ nối tiếp: - Nhận xét tiết học. - Xem lại BT để nhớ cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 4 chữ số. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. Đặt tính rồi tính: 3562 + 3286. - Nêu cách đặt tính và tính. + 1HS lên làm, lớp làm vở nháp. 8652 - 3917 4735 - 1số HS nêu lại cách đặt tính, cách thực hiện tính. + 4HS nêu yêu cầu 4BT. - HS làm vào vở sau đó chữa bài. + 4HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. 1số HS nêu cách thực hiện tính. 8263 6074 5492 7680 - 5319 - 2266 - 4778 - 579 2944 3808 0714 7101 + 3HS lên thực hiện. 6491 8072 8900 - 2574 - 168 - 898 3917 7904 8002 - 1số HS nêu cách đặt tính và cách tính, lớp nhận xét. + 1HS lên làm, 1số HS nêu bài làm của mình, lớp nhận xét. Bài giải Cửa hàng còn lại số kg đường là: 4550 - 1935 = 2615 (kg). ĐS: 2615 kg. + 2HS lên làm, lớp nhận xét. - Độ dài cạnh AB là: 4cm. Độ dài cạnh AC là: 6cm b. Xác định trung điểm P của cạnh AB và trung điểm Q của cạnh AC. Tiết 2: Chính tả: Tuần 21(Tiết 1) I.mục đích, yêu cầu: -Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn 1 trong bài “Ông tổ nghề thêu”); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài tập 2b (?/~) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng viết sẵn nội dung bài tập 2. III.các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: - Y/c 2 HS lên bảng viết: sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn, tuốt lúa, suốt ngày. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn viết. - Hướng dẫn HS viết các chữ khó viết: GV đọc các từ khó viết. 3.Viết chính tả : - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại bài. - GV thu vở, chấm tại lớp 3 bài, nhận xét. 4.Hướng dẫn HS làm bài tập : - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -GV củng cố cho HS về cách dùng dấu hỏi/ dấu ngã. C.Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng viết: sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn, tuốt lúa, suốt ngày. - HS theo dõi. -1 HS đọc lại bài, lớp đọc thầm SGK. - 3 HS viết trên bảng, lớp viết vào giấy nháp. - HS viết bài. - HS đổi vở, soát lỗi cho nhau bằng bút chì. - HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng chữa bài trên bảng. b.nhỏ, đã, nổi tiếng, tuổi, đỗ, tiến sĩ, biển rộng, cần mẫn, lịch sự, của. Tiết 3: Tự nhiên và xã hội: Thân cây (Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Phân biệt ... g bài viết - Gọi HS đọc bài - Bài thơ nói lên điều gì? b. HD viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS. c. Viết chính tả: d. Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi. đ. Chấm bài: 5 bài - Nhận xét chữ viết của HS. 3:HD làm bài tập chính tả: Bài2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, chốt lời giải đúng. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp: Trí thức, nhìn trăng, trêu chọc. - HS nhận xét - 1HS đọc. - Bàn tay cô giáo khéo léo như có phép màu mamg đén cho chúng ta niềm vui. - giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn, thoắt - 1HS đọc cho 2HS viết vào bảng lớp. HS ở dưới viết vào vở nháp. - 3HS đọc thuộc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - Nhớ và tự viết bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát, chữa lỗi. - 1HS đọc. - 2HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vào VBT. - Lời giải: ở- cũng- những- kĩ- lĩ- hĩ- sản, xã, sĩ, chữa. Tiết 3: Tập làm văn: tuần 21 I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). -Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2). II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. - Mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý phần kể chuyện. II.Các Hoạt Động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi 3HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. GTB 2. Nói về người tri thức được vẽ trong tranh: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu bài1 ? Những người tri thức trong tranh là ai? Họ đang làm gì? -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh trao đổi nội dung 4 tranh (SGK). -GV theo dõi, sửa sai, ghi điểm động viên học sinh. 3.Kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 GV kể chuyện "Nâng niu từng hạt giống". - Cho HS quan sát hạt thóc. - Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe. - Gọi 1số HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét phần kể chuyện của HS. C.Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - 3HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua. - HS nhận xét - 1HS đọc yêu cầu BT. -Là bác sĩ đang khám bệnh. - HS thực hiện yêu cầu của GV. - Đại diện các nhóm trình bày; HS nhóm khác góp ý, bổ sung. VD:Tranh 2:Ba người tri thức là kĩ sư cầu đường họ đang bàn cách thiết kế cầu. Tranh 3:Một cô giáo đang dạy bài tập đọc. Tranh 4: Những nhà nghiên cứu họ đang chăm chú trong phòng thí nghiệm. - 1HS đọc yêu cầu. - HS chú ý, lắng nghe GV kể chuyện. - Luyện kể theo cặp. -1số HS kể, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất Tiết 4: sinh hoạt Tuần 21 – Buổi hai Thứ 3 ngày 14 tháng 1 năm 2013 TIẾT 1: LUYỆN TOÁN Tuần 21 -tiết 1 I- MỤC ĐÍCH YấU CẦU : - Biết cộng nhẩm cỏc số trũn trăm, trũn nghỡn cú đến 4 chữ số và giải toỏn bằng 2 phộp tớnh. - Làm cỏc bài tập: 1, 2, 3, 4. II- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tuần trước 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1 Cho HS tự nờu cỏch cộng nhẩm -Cho HS tự làm bài tiếp rồi chữa bài. +Bài 2 : Yờu cầu HS tự làm vào vở -GV nhận xột +Bài 3: Yờu cầu HS đọc đề bài -Gọi 1HS lờn bảng túm tắt và giải -GV nhận xột + Bài 4 Yờu cầu HS đọc đề bài Cho học sinh lờn bảng làm bài 3/ Cũng cố dặn dũ GV nhận xột HS tớnh nhẩm. -HS nờu lại cỏch cộng nhẩm. -HS làm bài a vào vở và sửa bài 2000+3000=5000 6000-2000=4000 4000+500=4500 4500-300=4200 700+1000=1700 3100-1000=2100 -1HS làm bài bảng, HS khỏc làm vào vở và sửa bài 3142 4627 5146 3182 + 2345 -2014 + 338 - 730 5487 2613 5484 2452 Giải Số lớt dầu đó lấy ra là. 1280 + 1320= 2600 (lớt) Số lớt dầu lần cũn lại là. 4850 - 2600=2250 (lớt) Đỏp số: 2250 lớt dầu Học sinh lờn bảng làm Tiết 2: Luyện Tiếng việt Tuần 21 – tiết 1 LUYỆN ĐỌC I - Yờu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lớ khi đọc mỗi dũng thơ, khổ thơ. - HS học thuộc lũng II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra tiết trước 2/Bài mới: a/ Học thuộc lũng bài thơ - GV yờu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ - GV yờu cầu HS tự nhẩm để học thuộc lũng bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối bài thơ: Mỗi tổ cử 6 bạn tham gia thi, mỗi bạn đọc 2 cõu thơ, lần lượt đọc từ đầu đếnm cuối bài thơ. Tổ nào đọc đỳng, nhanh , hay nhất là tổ thắng cuộc - Gọi 1 HS đọc thuộc lũng được cả bài thơ - Nhận xột và cho điểm HS b/ Bài tập - GV tổ chức 3/ Củng cố: Chuẩn bị bài sau: - Đọc đồng thanh theo yờu cầu - HS tự học thuộc lũng - 4 tổ thi đọc , đồng thời chấm điểm cho nhau , kết hợp với GV để cọn tổ đọc hay nhất - HS tự làm Tiết 3: Luyện Tiếng việt Tuần 21 – tiết 2 LUYỆN VIẾT I- YấU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe – viết chớnh xỏc đỳng bài chớnh tả; Trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng bài tập 2, 3 II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra kiến thức tiết trước 2/ Hướng dẫn HS luyện tập: * Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc đoạn chớnh tả. HD cỏch trỡnh bày đoạn viết : - Đoạn văn cú mấy cõu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? vớ sao? - HD viết từ khú : - Tỡm những chữ dễ viết sai, viết vào giấy nhỏp để ghi nhớ. - Yờu cầu HS đọc và viết cỏc từ vừa tỡm được ? - Viết chớnh tả : - GV đọc lại cả bài cho HS nghe. - GV đọc cả cõu cho HS nghe. - GV đọc từng cụm CV cho HS viết. - GV đọc lại cả cõu cho HS dũ. - Chấm, chữa bài . - GV viết cỏc từ khú lờn bảng cho HS sửa - GV chấm một số bài và nhận xột bài viết. * Hướng dẫn HS làm bài tập: - Gọi 1 HS đọc yờu cầu: - GV mời 2 HS lờn bảng thi làm bài. Sau đú từng em đọc kết quả. 3/ Cũng cố dặn dũ: - GV nhận xột tiết học - Những chữ đầu cõu: Hồi, Cậu, Tối, Chẳng, và tờn riờng Trần Quốc Khỏi, Lờ - HS tỡm cỏc tử khú và viết vào bảng con - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, Viết bài vào vở lời giải đỳng. - Lời giải a: trật tự - chật chội . che chở - cõy tre Lời giả b: sửa chữa – họp sửa Vui vẻ - vẽ tranh Thứ năm ngày 16 thỏng 1 năm 2014 Tiết 1: Luyện Tiếng việt Tuần 21 – tiết 3 LUYỆN VIẾT I/Yờu cầu cần đạt: Núi và kể được những người lao động trớ úc mà em biết Nờu được những đúng gop của nhà trớ thức. II/Hoạt động lờn lớp: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra kiến thức tiết trước 2/ Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1. - Giỏo viờn nờu cõu húi - Trớ thức là những người làm cỏc cụng việc gỡ? - GV nhận xột Bài 2. - Cho hs kể tờn nhà trớ thức nổi tiếng mà em biết - GV nhận xột sửa sai Bài 3. - Cho hs nờu những đúng gúp nhà trớ thức mà em kể - GV nhận xột sửa sai 3/ Cũng cố dặn dũ: - GV nhận xột tiết học - Học sinh nờu: Bỏc sĩ : khỏm bệnh cho con người Kĩ sư cầu đường:xõy dựng và làm đường Giỏo viờn : dạy học Trương Vĩnh Ký Đặng Văn Ngữ Trương Vỉnh Ký: ụng để lại hơn 100 bộ sỏch cú giỏ trị Đặng Văn Ngữ: ụng chế ra thuốc chống sốt rột Tiết 2: Luyện Toỏn Tuần 21 – Tiết 2 I- YấU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết tỡm số hạng , số trừ, số bị trừ - Biết giải bài toỏn cú lời văn - Biết 01 năm cú 12 thỏng; biết cỏc tờn gọi thỏng trong năm; biết số ngày trong thỏng; biết xem lịch. Làm cỏc bài tập: 1, 2 3. II-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra kiến thức tiết trước 2/ Hướng dẫn HS luyện tập: +Bài 1: - Cho HS đọc đề bài và làm vào bảng con - GV nhận xột. +Bài 2: -Yờu cầu HS đọc đề toỏn HS túm tắt bài toỏn bằng lời rồi giải. - GV nhận xột, HS sửa vào vở. +Bài 3: Cho hs xem tờ lịch rồi viết cỏc từ thớch hợp vào chổ trống - GV nhận xột. 3/ Cũng cố dặn dũ: - GV nhận xột tiết học - HS lờn bảng tớnh, - 3 HS nờu lại cỏch tớnh X+1708= 2010 X = 2010 – 1708 X = 302 X – 785 = 3906 X = 3906 + 785 X = 4691 7351 – x = 951 X = 7351 – 951 X = 6400 Túm tắt Buổi sỏng:125 thựng mỡ Buổi chiều: gấp đụi Cả hai buổi: ? thựng mỡ Giải Buổi chiều bỏn được là 125 x 2 = 250 (thựng) Cả hai buổi bỏn được là 125+250 = 375 (thựng) Đỏp sổ: 375 thựng mỡ - HS thực hiện Tiết 3: Luyện Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000. - Giải bài toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ. - Làm bài tập 1 (cột 1, 2), bài 2, 3, 4. III. Các hoạt động dạy - học:0 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng chữa BT2 tiết trước . - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài: - Nêu MT cần đạt trong tiết học. * HĐ2: Luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS làm bài và chữa bài. Bài1 (cột 1,2): Tính nhẩm. - Gọi HS nêu kết quả từng phép tính. - Nhận xét, củng cố cách tính nhẩm. Bài2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Lưu ý: Cho HS TB nêu miệng cách làm một số phép tính. Bài3: Gọi HS đọc đề toán. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chữa bài, củng cố cách tìm một phần mấy của một số. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Y/c HS nêu miệng cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng chữa bài. - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm, nêu yêu cầu từng BT. - Làm bài vào vở. - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả tính nhẩm, cách nhẩm a. 3500 + 200 = 3700 3700 - 200 = 3500 7100 + 800 = 7900 7900 - 800 = 7100 b. 6000 + 2000 = 8000 8000 - 6000 = 2000 8000 - 2000 = 6000 7000 + 3000 = 10 000 10000 - 7000 = 3000 10000 - 3000 = 7000 - Mỗi HS lên bảng tự đặt tính và tính 1 phép tính. - 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - 1HS làm trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Thư viện đã mua thêm số quyển vở là: 960 : 6 = 160 (cuốn) Thư viện có tất cả là: 960 + 160 = 1120 (cuốn) ĐS: 1120 cuốn truyện. - 1 HS nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng chữa bài. - HS khác nêu miệng quy tắc. - Thực hiện theo yêu cầu. Tiết 2 - 3 Tiếng anh Tiết 4: Thể dục
Tài liệu đính kèm: