H: Lên bảng tính ( 2 em )
Cả lớp làm ra nháp
T+H: Nhận xét , đánh giá
T: Giới thiệu trực tiếp
T: Viết phép tính mẫu
H: Nhẩm , báo cáo KQ và nêu cách nhẩm
T: Chốt cách nhẩm
H: Làm bài và chữa các phép tính còn lại
T: Viết phép tính mẫu
H: Nêu KQ nhẩm và nêu cách nhẩm ( 2 em)
T: Chốt cách nhẩm đúng
H: Làm bài cá nhân và nối nhau đọc KQ
H: Nhắc lại cách tính ( 1 em)
- Làm bài cá nhân và đổi vở KT chéo KQ
- Các nhóm báo cáo KQ
T: Chốt các phép cộng
Tuần 21 Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 101 : Luyện tập I) Mục đích , yêu cầu - Biết cộng nhẩm các số , tròn trăm , tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính II) Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, vở ô li II) Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 4’) : Đặt và tính 3278 + 2791 4382 + 4393 B) Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài ( 1’) 2) Hướng dẫn luyện tập ( 33’) Bài 1 : Tính nhẩm 4000 + 3000 = ? Nhẩm 4nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn . Bài 2 : Tính nhẩm 6000 + 500 = 6500 2000 + 400 = 2400 Bài 3 : Đặt tính rồi tính 2541 605 + 4238 + 6475 Bài 4 : Tóm tắt Sáng ? l Chiều 3) Củng cố - dặn dò ( 2’) H: Lên bảng tính ( 2 em ) Cả lớp làm ra nháp T+H: Nhận xét , đánh giá T: Giới thiệu trực tiếp T: Viết phép tính mẫu H: Nhẩm , báo cáo KQ và nêu cách nhẩm T: Chốt cách nhẩm H: Làm bài và chữa các phép tính còn lại T: Viết phép tính mẫu H: Nêu KQ nhẩm và nêu cách nhẩm ( 2 em) T: Chốt cách nhẩm đúng H: Làm bài cá nhân và nối nhau đọc KQ H: Nhắc lại cách tính ( 1 em) - Làm bài cá nhân và đổi vở KT chéo KQ - Các nhóm báo cáo KQ T: Chốt các phép cộng H: Đọc bài , nêu dữ kiện H: Tóm tắt bằng sơ đồ và giải T: Chốt giải toán bằng 2 phép tính T: Chốt cộng các số trong phạm vi 1000 - Dặn H hoàn thành BT Tập đọc Tiết 41: Ông tổ nghề thêu I) Mục đích, yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo . (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II) Đồ dùng dạy - học GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Một sản phẩm thêu đẹp... HS: Đọc trước bài III) Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ (3’) Hai học nối tiếp đọc thuộc lòng Chú ở bên Bác Hồ H: Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong bài B. Bài mới 1) Giới thiệu bài (1’) 2) Luyện đọc a. Đọc mẫu b. Luyện đọc – giải nghĩa từ - Đọc câu + Từ khó: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm ... - Đọc đoạn + Từ mới: sách giáo khoa 3) Tìm hiểu bài - Đoạn 1: + Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách + Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Đoạn 2: + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang để xem ông làm thế nào - Đoạn 3, 4: + Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng “ hiểu ý người viết ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng nặn bằng bột chè lam ... + Ông mày mò quan sát hai cái lọng và và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng + Ông nhìn những con dơi xoè cánh trao đi trao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự - Đoạn 5: + Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng 4) Luyện đọc lại 5) Củng cố – dặn dò ( 2’) T: Giới thiệu Chủ điểm mới và bài đọc T: Đọc mãu toàn bài giọng chậm rãi khoan thai nhấn giọng những từ thể hiện tính bình tĩnh ung dung ... H: đọc nối tiếp câu trong mỗi đoạn T: hưỡng dẫn HS luyện đọc những em hay mắc lỗi H: đọc nối tiếp đoan ( 5 em) T: nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng H: tìm hiểu nghĩa các từ trong đoạn văn - đọc từng đoạn trong nhóm H: đọc thầm đoạn 1 ( cả lớp) + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? ( 1 em) + Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? H: đọc đoạn 2 + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam H: đọc đoạn 3, 4 + ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đát bình an vô sự ? H: đọc đoan 5 + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? T: đọc đoan 3 ( 1 lần) H: tìm cách đọc. Luyện đọc Thi đọc trước lớp Thi đọc từng đoạn, cả bài T: qua câu chuyện em hiểu điều gì ? ( 2em) H: kể chuyện cho người thân nghe Kể chuyện Tiết 21: Ông tổ nghề thêu I) Mục đích, yêu cầu - Kể lại được một đoạn câu chuyện. (Hs khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện) II) Đồ dùng dạy - học GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Một sản phẩm thêu đẹp... HS: Đọc trước bài III) Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ (3’) Hai học nối tiếp đọc thuộc lòng Chú ở bên Bác Hồ H: Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong bài B. Bài mới 1) Giới thiệu bài (1’) 2) Kể chuyện: ( 25’) a. Nêu nhiệm vụ b. Kể chuyện 3) Củng cố – dặn dò ( 2’) T: Giới thiệu bài T: nêu nhiệm vụ H: đọc các câu hỏi ( 1 em) - kể mẫu đoạn 3 - đại diện nhóm kể 5 đoạn của chuyện - kể toàn bộ chuyện - bình chọn bạn kể hay nhất T: nhận xét chấm điểm T: qua câu chuyện em hiểu điều gì ? ( 2em) H: kể chuyện cho người thân nghe Đạo đức Tiết 21: Tôn trọng khách nước ngoài I- Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản II- Tài liệu và phương tiện. - Vở bài tập Đạo đức: Phiếu học tập cho hoạt động 3 tiết 1. - Tranh ảnh dùng cho hoạt động 1 tiết 1. III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động Tiết 1 1- Bài mới: a- Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Học sinh biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khác nước ngoài. * Hoạt động 2: Phân tích truyện * Mục tiêu: Học sinh biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện mến khác của thiếu nhi Việt nam với khác Nước ngoài. - H: biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng mến khách và ý nghĩa củaviệc làm đó. * Hoạt động 3: Nhận xét hành vi: * Mục tiêu: H nhận xét những hành vi nên làm khi tiễtúc với người nước ngoài và hiẻu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Hướng dẫn thực hành - G: giới thiệu trực tiếp. - G: chia học sinh thành các nhóm. - H: quan sát các tranh treo lên bảng và thảo luận nhận xét vể cử chỉ, thái độ nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh. - Các nhóm trình bày kết quả công việc nhóm khác trao đổi bổ sung. - G: kết luận: học sinh nhắc lại và ghi nhớ. - G; đọc Cậu bé tốt bụng. - G: chia thành các nhóm. - H: thảo luận theo các câu hỏi. ? Bạn nhỏ đã làm việc gì? ? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khác nước ngoài. ? Theo em người khác nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về câu bé Việt nam? ? Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện. Em nên làm gì thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài.... - G: kết luận: - G: chia nhóm phát phiếu học tập cho các nhóm. - H: thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong những tình huống. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Nhóm khác trao đổi bổ sung ý kiến. - G: kết luận. - H: sưu tầm những câu truyện tranh vẽ nói về việc. Cư sử niềm nở, lịch sự tôn trọng khác nước ngoài. Sẵn sàng giúp đỡ khác nước ngoài khi cần thiết. Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 102 : phép trừ các số trong phạm vi 10.000 I) Mục đích , yêu cầu + Biết trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). + Biết giải toán có lời văn (Có trừ các số trong phạm vi 10.000 ) II) Đồ dùng dạy - học - T+H: Thước kẻ , phấn màu III) Các họat động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ : Đặt và tính ( 3’) 376 - 293 439 - 293 B) Dạy bài mới ( 35’) 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 8652 - 3917 8652 trừ như Sgk - 3917 4735 Vậy 8652 - 3917 = 4735 3) Thực hành Bài 1 : Tính 6385 3561 - 2927 - 924 Bài 2 : Đặt tính rồi tính 5482 - 1956 2340 - 512 5482 2340 - 1956 - 512 Bài 3 : Tóm tắt 4283 Bán 1635 m Còn ? m Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm , rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó 4) Củng cố - dặn dò ( 2’) H: Lên bảng đặt , tính ( 2 em) Cả lớp làm ra nháp T+H: Nhận xét , đánh giá T: Giới thiệu từ phép trừ KT bài cũ T: Giới thiệu phép trừ H: Nêu cách thực hiện phép trừ số có 3 chữ số trừ cho số có 3 chữ số để đặt tính - Lên bảng làm ( 2 em) - Cả lớp làm ra nháp , nhận xét , bổ sung T: Chốt lại cách trừ H: Nhắc lại cách trừ ( 2 em) G: Nêu yêu cầu bài ( 1 em) - Làm bài ra nháp - Lên chữa bài và nêu cách tính ( 4 em) - Cả lớp nhận xét T: Chốt cách tính H: Nêu yêu cầu bài ( 1 em) - Nêu lại cách đặt và tính . Lớp theo dõi Làm bài vào vở Chữa bài trên bảng ( 4 em) Từng cặp đổi cheo vở KT KQ H: Đọc đề bài , nêu dữ kiện ( 1 em) T: Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu mét vải ta làm ntn ? H: Nêu ( 1 em) Cả lớp giải T: Chấm điểm kết hợp bài 2 H: Nêu yêu cầu bài ( 1 em ) H: Làm bài vào vở H: Nêu cách xác định trung điểm đoạn thẳng ( 1 em ) T: Chốt lại cách xác định trung điểm đoạn thẳng T: Chốt cách trừ H: Hoàn thành BT Chính tả: Nghe - viết Tiết 40: ông tổ nghề thêu I- Mục đích, yêu cầu : - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II - Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết BT2 III - Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động A- Kiểm tra bài cũ : - Viết: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc B- Dạy - học bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn nghe viết a- Hướng dẫn chuẩn bị - Viết đúng chính tả ( từ đầu đến triều đình nhà Lê). b- Viết bài c- Chấm, chữa bài 3- Hướng dẫn làm bài chính tả - Bài tập 2: Lời giải a)+ Chăm chỉ; trở thành; trong triều đình; trước thử thách; trí; cho, trọng; chí; truyền; cho. b) - nhỏ; đã nổi; tuổi; đỗ; sĩ; hiểu' mẫn; sử; cả; lẫn; của C- Củng cố - dặn dò - 3 H viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - G nhận xét, đánh giá, KL - G nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - G đọc đoạn chính tả, 1 H đọc lại - G hướng dẫn H nhận xét - G đọc cho H viết bài - H tự soát lỗi chính tả - G chấm điểm một số bài rồi nhận xét - 1 H nêu yêu cầu của bài - Cả lớp tự làm bài- 2 H lên bảng làm bài - Cả lớp và G nhận xét, chốt lời giải đúng - Hs: về nhà học bài. Tự nhiên - Xã hội Tiết 41: Thân cây I- Mục tiêu - Biết phân biệt các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo ( thân gỗ, thân thảo). II- Đồ dùng dạy - học: - Các hình SGK t ... àm bài), đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài ( 1’) 2) Hướng dẫn làm bài tập ( 30’) a) Bài tập 1 : đọc bài thơ Ông trời bật lửa T: Giới thiệu trực tiếp T: đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa H: đọc lại bài thơ ( 3 em) b) Bài tập 2: trong bài thơ trên những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng những cách nào ? Có 6 sự vật được nhân hoá: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm. Tên các sự vật được nhân hoá Cách nhân hoá ấ. Các sự vật được gọi bằng b. Các sự vật được tả bằng từ ngữ c. Tác giả npó với mưa thân mật NTN ? Mặt trời ông bật lửa Mây chị kéo đến Trăng sao trốn Đất nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa xuống nói với mưa thân mật như với một người bạn: Xuống đi nào mưa ơi ! Sấm ông vỗ tay cười H: đọc thành tiếng yêu cầu của bài + tìm những sự vật được nhân hoá ? Treo 3 tờ phiếu lên bảng : các nhóm nối tiếp điền vào bảng câu trả lời - lớp nhận xét; T: chốt lời giải đúng, chọn nhóm làm bài tốt nhất ba cách nhân hoá: - gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị - tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng, ... - nói với sự vật thân mật như nói với con người: xuống đi nào mưa ơi ! * Bài 3: tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? a. ở huyện Thường tín tỉnh Hà Tây b. ở Trung Quốc trong một lần đi sứ c. ở quê hương ông * Bài tập 4: đọc lại bài tập đọc ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi a. ở chiến khu b. ở trong lán c. về sống với gia đình + có mấy cách nhân hoá sự vật ? H: nêu yêu cầu của bài - nối tiếp tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu - làm bài vào vở - nêu kết quả - lớp nhận xét T: chốt lại lời giải đúng H: đọc yêu cầu của bài - trả lời lần lượt từng câu hỏi - làm bài vào vở T: chấm bài ( 5 em) - chốt lại câu trả lời đúng 3) Củng cố - dặn dò ( 3 ‘) T: hệ thống nội dung bài - nhận xét tiết học H: hoàn thành bài tập. Tự nhiên - Xã hội Tiết 42: Thân cây (tiếp theo) I- Mục tiêu - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. II- Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong SGK trang 80, 81. - Dặn học sinh làm bài tập SGK. III- Hoạt động dạy - học. Nội dung Cách thức tổ chức 1- Kiểm tra 2- Dạy bài mới Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp *Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. *Mục tiêu: Kể ra được những lợi ích của một số thân cây đối với đời sống con người và động vật. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận 3- Củng cố, dặn dò 2 học sinh nêu miệng + Cách tiến hành - G: hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn. - G: yêu cầu, học sinh quan sát các hình. + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa? + Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 làm thí nghiệm gì. - G: giải thích cho học sinh - G: yêu cầu học sinh nêu các chức năng khác của thân cây. - G: yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn. - H: nói về lợi ích của thân cây đối với đời sống con người và động vật. - Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người và động vật. - Kể tên một số thân cây cho gỗ..... - Kể tên một số thân cây cho nhựa.... - G: trình bày thảo luận của từng nhóm - H: chơi đố nhau - H: đặt ra câu hỏi khác liên quan đến ích lợi của thân cây. KL: thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật hoặc làm nhà, đồ dùng..... Thủ công Tiết 21: đan nong mốt (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách đan nong mốt - Kẻ - cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. II.Đồ dùng dạy – học: G: Mẫu tấm đan nong mốt. Tranh qui trình. Các nan đan 3 màu khác nhau. Bìa hoắc giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo. H: Tờ giấy màu thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: 5P B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2P 2,Nội dung: a) Quan sát và nhận xét 5P - Nguyên liệu - Tác dụng b) Hướng dẫn mẫu 20P * B1: Kẻ, cắt các nan đan - Kẻ các dòng kẻ dọc và ngang cách đều( đối với giấy bìa không có dòng kẻ) - Cắt các nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô, sau đó cắt theo đường kẻ trên giấy như H2 để làm nan dọc - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng làm nẹp có kích thước dài 9 ô, rộng 1ô( màu của nan ngang nên khác màu của nan dọc và nan nẹp) *B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa + Nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề. VD: Đan nan T1: Nhấc nan dọc 2,4,6,8 và luồn nan ngang thứ nhất vào cho khít với đường nối liền các nan dọc Đan nan T2: Nhấc nan dọc 1,3,5,7,9 và luồn nan ngang thứ hai vào cho khít với nan ngang thứ nhất Đan nan ngang thứ 3: Giống như đan nan thứ nhất Đan nan ngang thứ 4: Giống như đan nan thứ hai Cứ như vậy cho đến nan thứ 7 * B3: Đan nẹp xung quanh tấm đan - Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan nẹp, lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan 3.Củng cố – dặn dò: 3P G: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học G: Giới thiệu tấm đan nong mốt H: Quan sát, nhận xét, chỉ ra được: - Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như làn, rổ, rá,... - Nguyên liệu: mây, tre, giang, nứa, lá dừa,... H: Quan sát mẫu đan bằng giấy bìa và tranh qui trình - Vài em nhắc lại cách kẻ các dòng kẻ dọc và ngang cách đều đã học ở lớp 1 H+G: Nhận xét, bổ sung G: Lưu ý HS cách chọn màu cho nan dọc, nan ngang và nan nẹp G: HD mẫu H: Quan sát thao tác của GV và tranh qui trình để nhận biết G: Cho HS quan sát mẫu và HD cách đan nẹp xung quanh tấm đan H: Quan sát, nhận biết - Nhắc được điểm lưu ý khi dán nan nẹp lên tấm đan H: Tập cắt, đan, dán bằng giấy nháp theo nhóm G: Quan sát, uốn nắn, giúp HS nhớ qui trình. H: Nhắc lại Nội dung bài học G: Nhận xét chung giờ học H: Chuẩn bị giấy màu cho tiết sau thực hành. Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 105 : tháng - năm I) Mục đích , yêu cầu + Biết các ĐV đo thời gian , tháng , năm . + Biết 1 năm có 12 tháng; biết tên gọi của tháng trong một năm ; biết số ngày trong từng tháng; + Biết xem lịch (tờ lịch tháng , lịch năm ...) II) Đồ dùng dạy - học T: Lịch 2007 H: Xem trước bài ở nhà III) Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A) KT bài cũ ( 4’ ) : Tìm x X - 1786 = 1937 X + 2506 = 4289 B) Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài ( 1’) 2) Nội dung ( 32’) a)Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng - Một năm có 12 tháng : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3 , tháng 4 , tháng 5 , tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11 , tháng 12 Tháng 1 có 31 ngày Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày . b) Thực hành Bài 1 ( 10’ ) : Trả lời câu hỏi Tháng này là tháng Tháng 1 có . ngày Bài 2 ( 12’) : Trả lời câu hỏi Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ sáu Ngày cuối cùng của tháng 8 là ngày thứ 4 3) Củng cố - dặn dò ( 3’) H: Lên bảng làm bài ( 2 em) Cả lớp nhận xét T: Đánh giá T: Treo lịch yêu cầu H quan sát H: Nêu các tháng trong năm Lên chỉ và nêu tên các tháng ( 4 em) T: Ghi bảng H: quan sát tờ lịch và nêu các ngày từng tháng T: Hướng dẫn H sử dụng mu bàn tay để nêu các ngày trong tháng H: Nhắc lại ( 4 em) T:Treo lịch 2007 H: Từng cặp trả lời trước lớp - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ( 4 em) H: Mở quan sát lịch 2006 trả lời câu hỏi vào vở - Đọc ý kiến bổ sung ( 3 em) - Cả lớp nhận xét T: Chốt ND bài : Các tháng trong năm , các ngày trong tháng - Dặn H về tiếp tục xem lịch Tập làm văn Tiết 21 Nói về trí thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống I) Mục đích, yêu cầu - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1) - Nghe - kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2). II) Đồ dùng dạy - học GV: Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý kể chuyện HS: Xem trước bài ở nhà III) Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ ( 3’) : hai học sinh đọc báo cáo hoạt đọng của tổ trong tháng vừa qua T: nhận xét đánh giá B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài ( 1’) 2) Hướng dẫn H làm bài tập a. Bài tập 1: quan sát các tranh dưới đây và cho biết những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai ? họ đang làm việc gì ? tranh 1: một bác sĩ đang khám bệnh tranh 2: kĩ sư cầu đường: thiết kế cầu. tranh 3: một cô giáo đang dạy bài TĐ tranh 4: nhà nghiên cứu làm việc trong phòng thí nghiệm b. Bài tập 2: nghe và kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống gợi ý: - viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - vì sao ông Lương Đình Của không đen gieo ngay cả 10 hạt giống ? - Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? T: Giới thiệu trực tiếp H: nêu yêu cầu bài tập - quan sát từng tranh - trả lời câu hỏi ( 4 em) - lớp nhận xét bổ sung T: kết luận T: kể câu chuyện lần 1 H: nghe kể chuyện T: treo bảng phụ câu gợi ý H: đọc gợi ý và trả lời câu hỏi - quan sát ảnh Lương Đình Của trong tranh T: kể lần 2 H: tập kể theo nhóm - các nhóm thi kể theo gợi ý H+T: nhận xét đánh giá 3) Củng cố - dặn dò (2’) T: nhận xét đánh giá tiết học H: tập kể lại chuyện. Chính tả: nhớ - viết Tiết 42: bàn tay cô giáo I- Mục đích, yêu cầu : - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II - Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết BT2 III - Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động A- Kiểm tra bài cũ : - Viết: gầy guộc, chải chuốt, nhem nhuốc B- Dạy - học bài mới : 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn nghe viết a- Hướng dẫn chuẩn bị - Viết đúng chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. b- Viết bài c- Chấm, chữa bài 3- Hướng dẫn làm bài chính tả - Bài tập 2: Lời giải a) trí; chuyên; trí; chữa; chế; chân; trí; trí. b) ở; cũng; những; kĩ; kĩ; kĩ; sản; xã; sĩ chữa. C- Củng cố - dặn dò - 3 H viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - G nhận xét, đánh giá, KL - G nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - G đọc đoạn chính tả, 1 H đọc lại - G hướng dẫn H nhận xét - G đọc cho H viết bài - H tự soát lỗi chính tả - G chấm điểm một số bài rồi nhận xét - 1 H nêu yêu cầu của bài - Cả lớp tự làm bài- 2 H lên bảng làm bài - Cả lớp và G nhận xét, chốt lời giải đúng - Hs: về nhà học bài.
Tài liệu đính kèm: