I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng cộng các số trong phạm vi 10 000. HS rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh.
3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, SGK
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5p
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính
2634 + 4848; 707 + 5857
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới : 30p
a. Giới thiệu bài: 2p
b. Luyện tập: 28p
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Giáo viên ghi bảng phép tính:
4 000 + 3 000 = ?
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài tập 3: Đặt tính rồi tính
- Gọi học sinh nêu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời Hai em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài tập 4: Bài toán
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 5p
- Tổ chức cho HS chơi TC: Điền nhanh kết quả đúng.
- Dặn về nhà học và xem lại bài làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung.
(4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy: 4 000 + 3 000 = 7 000 ).
- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.
- 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
5000 + 1000 = 6000
4000 + 5000 = 9000
6000 + 2000 = 8000
8000 + 2000 = 10 000
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
2000 + 400 = 2400; 9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300; 600 + 5000 = 5600
- Từng cặp đổi vở chéo để KT.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài.
2541 5348 4827 805 4238 + 936 + 2635 + 6475 6779 6284 7462 7280
- Đổi vở KT chéo.
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Bài giải:
Số lít dầu buổi chiều bán được là:
432 x 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:
432 + 864 = 1296 (lít)
ĐS: 1296 lít
- Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố bài.
TUẦN 21 Ngày soạn: 26/01/2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 29 tháng 01 năm 2018 Buổi sáng TOÁN Tiết 101: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng cộng các số trong phạm vi 10 000. HS rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, SGK III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính 2634 + 4848; 707 + 5857 - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới : 30p a. Giới thiệu bài: 2p b. Luyện tập: 28p Bài 1: Tính nhẩm - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Giáo viên ghi bảng phép tính: 4 000 + 3 000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài tập 3: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời Hai em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài tập 4: Bài toán - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: 5p - Tổ chức cho HS chơi TC: Điền nhanh kết quả đúng. - Dặn về nhà học và xem lại bài làm. - 2 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh nêu cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung. (4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy: 4 000 + 3 000 = 7 000 ). - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét. 5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: 2000 + 400 = 2400; 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300; 600 + 5000 = 5600 - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. 2541 5348 4827 805 4238 + 936 + 2635 + 6475 6779 6284 7462 7280 - Đổi vở KT chéo. - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Bài giải: Số lít dầu buổi chiều bán được là: 432 x 2 = 864 (lít) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 432 + 864 = 1296 (lít) ĐS: 1296 lít - Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố bài. ------------------------------------------------ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 61 + 62: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, ... - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS biết đặt tên cho từng đoạn truyện) 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. * QTE: Quyền được học tập II. Kĩ năng sống: - Thể hiện sự tự tin - Tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. IV. Các hoạt động dạy học Tập đọc 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ. Và nêu nội dung bài. - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30p a. Giới thiệu bài 1p b. Luyện đọc 15p: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. ( một, hai lần ) giáo viên theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai. - Gọi HS đọc nối tiếp câu. - Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - GV đưa câu dài yêu cầu HS ngắt. - HS đọc lại câu đã ngắt. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó . - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung: 12p - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao? - Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - Y/C HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống? + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian? + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu? d. Luyện đọc lại: 10p - Đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai. - Mời HS lên thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Nhận xét. Kể chuyện: 20p a. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 1p - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: 19p - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS đặt tên hay. - YC mỗi HS chọn 1 đoạn chuẩn bị lời kể. - Mời HS tiếp nối nhau thi kể câu chuyện. - Yêu cầu một HS kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương HS kể tốt 3. Củng cố, dặn dò: 5p - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội dung bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp. - HS ngắt câu dài. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc nối tiếp đoạn, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải). - Luyện đọc trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi + Trần Quốc Khái đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình. - Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo. + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào. - 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4. + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng, + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự. - Đọc thầm đoạn cuối. + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc đoạn 3 của bài. - 1 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu - Lớp tự làm bài. - HS phát biểu. - HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể. - HS kể nối tiếp theo đoạn. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. - Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân. Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 27/01/2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 30 tháng 01 năm 2018 Buổi sáng TOÁN Tiết 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, VBT. III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ 5p - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Nhẩm: 6000 + 2000 = 6000 + 200 = 400 + 6000 = 4000 + 6000 = - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới 30p a. Giới thiệu bài 1p b. Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 15p - Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như SGK. - Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 chữ số. - Yêu cầu học thuộc QT. c. Luyện tập: 15p Bài tập 1: Tính - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng. - Mời một em lên bảng. - Yêu cầu đổi chéo vở và chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài tập 3: Bài toán - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài tập 4: Vẽ đoạn thẳng. - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên bảng vẽ. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 5p - Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ? a) 7284 b) 6473 - 3528 - 5645 4766 828 - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng làm BT. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả. 8652 - 3917 735 - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ . * Qui tắc: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số 4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột ,viết dấu trù kẻ đường vạch ngang rồi trừ từ phải sang trái. - Một em nêu đề bài tập - Lớp thực hiện làm vào bảng. - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. 6385 7563 8090 - 2927 - 4908 - 7131 3458 2655 0959 - Đặt tính rồi tính. - Lớp thực hiện vào vở. - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 5482 8695 9996 2340 - 1956 - 2772 - 6669 - 512 3526 5923 2227 1828 - Một em đọc đề bài 3. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở bài tập . - Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung. Bài giải Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 ( m) Đ/S: 2648 mét vải - HS ... m bài xem trước bài mới. - Ba học sinh lên bảng viết các từ đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật” + Mỗi dòng có 4 chữ. + Viết hoa. + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (con thuyền, biển xanh, sóng ) - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Sửa bài vào VBT (nếu sai). Ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các dấu thanh hỏi và thanh ngã . - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ------------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN Tiết 21: NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin." 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”. Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong sách giáo khoa, mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện . III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - Mời 3HS lên báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tiết học trước). - Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: 30p a. Giới thiệu bài 1p b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Quan sát tranh dưới đây và cho biết những người tri thức trong tranh là ai, họ đang làm việc gì? - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Mời 1 HS làm mẫu. - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và nói rõ những người trí thức trong tranh vẽ là ai? Họ đang làm gì? - Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương Bài 2: Nghe kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. - Gọi một em đọc bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK. - Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống? + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? - Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3. - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp - Mời HS thi kể trước lớp. - Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? 3. Củng cố, dặn dò: 5p - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Chuẩn bị bài sau. - Hai em lên báo cáo hoạt động của mình. - Lắng nghe. - Hai em đọc yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1). - Lớp quan sát các bức tranh trao đổi theo nhóm, mối nhóm 4 em. - Đại diện các nhóm thi trình bày nội dung từng bức tranh trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập. - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe giáo viên kể chuyện để trả lời các câu hỏi: + Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý. + Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét. + Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - HS lắng nghe. - Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện. - 1 số em thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. + Ông Lương Định Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. ------------------------------------------------ SINH HOẠT TUẦN 21 I. Nhận xét tuần qua (20’) 1. Đánh giá tuần 21: GV nhận xét chung: a. Về ưu điểm - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp tương đối tốt. - Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy. b. Về tồn tại - Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập.......................................... - Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp............................................. - Vẫn còn một số em mất trật tự trong lớp: ................................................................ II. Phương hướng tuần tới (15’) - Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế. - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện. - Tiếp tục luyện viết chữ đẹp cho HS. - Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn đuối nước. - Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ. III. Chuyên đề: 20’ KĨ NĂNG SỐNG CHỦ ĐỀ 4: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS tự nhận thức được những việc làm có thể hạn chế gây ra tai nạn thương tích cho bản thân và mọi người xung quanh. 2. Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng phòng tránh và sơ cứu khi gặp các tai nạn thương tích trong cuộc sống hằng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 4, 5. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập KNS III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ + Hãy nêu những hành động, việc làm có thể gây ra tai nạn thương tích cho bản thân và mọi người xung quanh? + Những việc làm đó có thể gây ra hậu quả gì? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 15’ a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. b. Hướng dẫn HS hoạt động * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 4- trang 18. - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS đọc các cách xử lí ở bên phải. - GV hướng dẫn HS làm - Chia lớp thành 4 nhóm để HS thảo luận theo nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét, đánh giá. - GV chốt cách xử lí phù hợp. *Hoạt động 2: Đóng vai + Cho HS đọc yêu cầu bài 5. - Yêu cầu các nhóm đóng vai - Nhận xét, đánh giá. * Liện hệ * Kết luận chung: Trong cuộc sống chỳng ta cần biết phũng trỏnh các tai nạn thương tích. Khi bị tai nạn thương tích cần sơ cứu kịp thời, sau đó đưa đến bác sĩ nếu thấy cần thiết. 3. Củng cố, dặn dò: 1p - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài và xem trước bài sau - 2 HS trả lời - HS nhận xét. - Lắng nghe - 3 HS đọc - 2HS nêu - Hãy nối mỗi tranh tình huống ở bên trái với một cách xử lí phù hợp ở bên phải. - 4 nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS đọc yêu cầu bài 5: Hãy cùng các bạn thực hành đóng vai các tình huống trên. - Các nhóm thực hành đóng vai - Các nhóm thực hành trước lớp - HS tự liên hệ bản thân - HS nhắc lại - Một số HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe, ghi nhớ. --------------------------------------------------- Buổi chiều HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 6: TẤM LÒNG CỦA BÁC VỚI THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được công lao to lớn của các anh hùng thương binh, liệt sĩ đối với độc lập của đất nước, tự do của nhân dân. Cảm nhận được tình cảm, sự trân trọng, mến yêu của Bác dành cho các anh hùng thương binh, liệt sĩ 2. Kĩ năng: Nêu được những việc làm, có những hành động thiết thực để thể hiện lòng biết ơn đối với các anh hùng thương binh, liệt sĩ. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện bản thân, có những hành động thiết thực để thể hiện lòng biết ơn đối với các anh hùng thương binh, liệt sĩ II. Chuẩn bị - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh III. Các hoạt động 1. Hoạt động 1: Khởi động (3’) + Em học được gì qua câu chuyện trên? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15’) - GV kể lại câu chuyện “Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ”(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 – Trang 22) + Em ghi lại những từ thể hiện sự trân trọng, biết ơn của Bác Hồ đối với thương binh, liệt sĩ. + Bác đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn, trân trọng đối với thương binh, liệt sĩ? + Ngày thương binh, liệt sĩ là ngày nào? Ý nghĩa của ngày đó? 3. Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng (15’) * Hoạt động nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi + Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình? - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét. 3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng + Kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe về một người thương binh, liệt sĩ mà em biết. + Kể những việc mà em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện sự biết ơn với các thương binh, liệt sĩ . * Hoạt động nhóm: - GV cho HS thảo luận 6 nhóm và hướng dẫn - Nhóm cùng nhau xây dựng ý tưởng và vẽ 1 bức tranh tuyên truyền mọi người cùng nhớ ơn thương binh, liệt sĩ hoặc lên kế hoạch đi thăm 1 gia đình thương binh, liệt sĩ. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, khen các nhóm 4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5’) + Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa ? - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung - HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét - HS trả lời - HS chia làm 6 nhóm, thảo luận và thực hiện theo hướng dẫn - Đại diện nhóm báo cáo, trình bày bức tranh và giải thích ý tưởng của nhóm mình. - Lớp nhận xét - 3 HS trả lời - HS lắng nghe --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày .. tháng.. năm 20 Đã kiểm tra giáo án tuần Tổ trưởng Phạm Thị Hạnh
Tài liệu đính kèm: