Tập đọc
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK, Một sản phẩm thêu đẹp
Tuần 21 Thứ hai ngày tháng 1 năm 2012 Chào cờ Dặn dò đầu tuần ----------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng cộng - Bài tập cần làm: b1, b2, b3, b4 II. chuẩn bị: GV: - Bảng phụ HS: - Bảng con, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thực hiện tính 2543 + 5674 -> GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài - 1 hs lên bảng - Hs làm bảng con - Hs nghe * Hoạt động1: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm. HS nắm được cách công nhẩm: Bài 1: - GV viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 - HS quan sát - GV yêu cầu HS tính nhẩm - HS tính nhẩm - nêu kết quả 4000 + 3000 = 7000 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 5000 + 1000 =6000 6000+ 2000 = 8000 Bài 2: 4000 +5000 =9000 - GV viết bảng phép cộng 6000 + 500 - HS quan sát tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách cộng nhẩm VD: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm - GV nhận xét Vậy 6000 +500 = 6500 - Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 * Hoạt động 2: Thực hành Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 2541 5348 4827 805 GV sửa sai cho HS mỗi lần giơ bảng + 4238 + 936 +2634 +6475 6779 6284 7461 7280 Bài 4 (103) * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu Tóm tắt Bài giải Buổi sáng: 433 l Số lít dầu cửa hàng bán trong buổi chiều là: Buổi chiều nhiều gấp đôi 433 x 2 = 864 (l) Hai buổi: . lít dầu? Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 (l) 4. Củng cố - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS nêu --------------------------------------------------------------------------- Tập đọc Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ,lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK, Một sản phẩm thêu đẹp III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS) -> GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài - 2 hs đọc - Hs nghe * Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N5 - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần c Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm - Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào? * HS đọc Đ3,4 - ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam - ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự * HS đọc Đ5: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu . - Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi. d. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3 - HS nghe - HD học sinh đọc đoạn 3 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét 4. Củng cố - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs nêu ------------------------------------------------------------- Kể chuyện Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng của câu chuyện. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài - Hs nghe 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân - GV gọi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. - GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay. VD: Đ1: Cậu bé ham học Đ2: Thử tài Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái - GV nhận xét Đ4: Xuống đất an toàn Đ5: Truyền nghề cho dân b. Kể lại một đoạn của câu chuyện: - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại - 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 4. Củng cố - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs nêu -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày tháng 1 năm 2012 Chính tả (nghe- viết) Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: -Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng các BT(2) a/b; II. chuẩn bị: GV- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống. HS: - Bảng con, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc xao xuyến, sáng suốt -> GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - 2 hs viết - HS viết bảng con - Hs nghe b. Phát triển bài * HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV hướng dẫn cách trình bày. + Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản? - 1HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ . - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS - GV đọc bài chính tả - HS nghe viết vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS - Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. c. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài làm: + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Tên riêng trong bài cần viết như thế nào? 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 Hs nêu --------------------------------------------------------- Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). - Bài tập cần làm: b1, b2(b), b3, b4 II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng phụ HS: - Bảng con, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2HS lên bảng làm 2 phép tính 256 471 125 168 -> GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài - 2 hs lên bảng - Lớp làm bảng con - Hs nghe Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917 * Học sinh nắm được cách trừ. - GV viết bảng 8652 - 3917 = ? - HS quan sát - GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện - 1HS nêu - HS nêu cách thực hiện phép cộng - GV gọi HS tính - 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ. - Vài HS nhắc lại 8652 - 3917 4735 - Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào? - HS nêu quy tắc - Nhiều HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách thực hiện - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS 6385 7563 8090 - 2927 - 4908 -7131 3458 2655 959 Bài 2: (b) Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 2HS lên bảng - GV gọi HS đọc bài, NX 3561 9996 2340 - GV nhận xét chung - 924 - 6669 - 312 1537 3327 1828 Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS phân tích bài toán - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài Tóm tắt Bài giải Cửa hàng có: 4283 m vải Cửa hàng còn lại số mét vải là: Đã bán: 1633m vải 4283 - 1635 = 2648 (m) Còn :..m vải ? Đáp số: 2648 m vải Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp + 1HS lên bảng làm. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. - HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện AB = 8 cm Trung điểm của AB là 4 cm - GV nhận xét 4. Củng cố - Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ? 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs nêu -------------------------------------------------- Mĩ thuật Thường thuức mĩ thuật. Tìm hiểu về tượng Giáo viên chuyên soạn giảng ---------------------------------------------------------- Đạo đức Tôn trọng khách Du lịch I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách du lịch phù hợp với lứa tuổi. - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ ... 2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức" - GV yêu cầu nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Hs nghe nhớ lại cách chơi - HS chơi theo tổ - GV quan sát, tuyên dương C. Phần kết thúc 5' - Tập một số động tác hồi tĩnh - GV hệ thống bài và nhận xét x x x x x - Giao bài tập về nhà x x x x x x x x x x ----------------------------------------------------------- Tiếng anh Giaó viên chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội Thân cây I. Mục tiêu: - Phân biệt được một số loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). - Kể tên và biết thêm một số loại cây thân leo và thân gỗ II. chuẩn bị: GV:- Các hình trong SGK 78, 79 - Phiếu bài tập. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên 1 số loài cây cối mà em biết -> GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài - 3 hs nối tiếp nêu - Hs nghe Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. - Bước 1: Làm việc theo cặp: + GV nêu yêu cầu - 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi + GV hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) - HS làm vào phiếu bài tập - Bước 2: Làm việc cả lớp + GV gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả nói về đặc điểm, cách mọc và cấu tạo của thân 1 số cây. - Nhóm khác nhận xét + Cây xu hào có đặc điểm gì đặc biệt ? - Thân phình to thành củ * Kết luận: - Các cây thường có thân mọc đứng; 1 số cây có thân leo, thân bò - Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo. - Cây xu hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2: Chơi trò chơi: ai nhanh ai đúng - Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi - Mỗi đội có 5 bạn, nhặt phiếu tên cây gắn vào bảng + GV chia lớp làm 3 đội + GV gắn lên bảng 2 bảng cầm theo mẫu sau. Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo + GV phát cho mỗi đội 1 bộ phiếu dời mỗi phiếu viết 1 cây - đội trưởng phát cho mỗi nhóm từ 5 phiếu - Các nhóm xếp hàng dọc trước bảng của nhóm mình. + GV hô bắt đầu - Lần lượt từng HS lên gắn tấm phiếu ghi tên cây phiếu hợp theo kiểu tiếp sức - đội nào gắn xong trước và đúng thì nhóm đó thắng. - Người cuối cùng gắn xong thì hô ( hết) - Bước 2: Chơi trò chơi: + GV cho HS chơi - HS chơi trò chơi + GV làm trọng tài, nhận xét. - Bước 3: Đánh giá + Sau khi chơi, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng chữa bài theo đáp án đúng 4. Củng cố - có mấy dạng thân cây, mấy cách mọc? 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS nghe - 2 hs nêu -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2012 Chính tả (Nhớ viết) Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ - Làm đúng BT 2a/b. II. chuẩn bị: GV: - Bảng phụ HS: - VBT, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết: lo lắng, trời nắng -> GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài - 2 hs viết bảng - Hs viết bảng con - Hs nghe * HD học sinh chuẩn bị: - HS nghe - 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ. - GV hỏi: + Bài thơ có mấy khổ ? - 5 khổ thơ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Có 4 chữ + Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ? - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày. - GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào? - HS nghe luyện viết vào bảng con * HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ - GV gọi HS đọc - 2HS đọc lại bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc ĐT - Cả lớp đọc Đt - HS viết bài thơ vào vở. c HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả - Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - HS làm bài vào vở. a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. 4. Củng cố + Bài thơ có mấy khổ ? trình bày như thê nào? 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 2 hs nêu --------------------------------------------- Toán Tháng - năm A. Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng; Biết tên gọi các tháng trong 1 năm; Biết số ngày trong tháng; Biết xem lịch . - Bài tập cần làm: b1, b2, sử dụng tờ lịch B. chuẩn bị: GV:- Tờ lịch năm 2006 (sgk), năm 2011 HS: - Bảng con, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? -> GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài - 2 hs nêu - Hs nghe Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. * HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng. * GT tên gọi các tháng trong năm: - GV treo tờ lịch năm 2006 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2006. - HS nghe quan sát - Lịch ghi các tháng năm 2006. Ghi các ngày trong tháng + Một năm có bao nhiêu tháng? - HS quan sát tờ lịch trong SGK -> 12 tháng + Nêu tên các tháng? - 1HS nêu - vài HS nhắc lại. * Giới thiệu số ngày trong từng tháng; - HS quan sát phần lịch T1 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Có 31 ngày - GV ghi bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Có 28 ngày * Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2012 vì vậy T2 có 28 hoặc 29 ngày - HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 + 2: Củng cố về ngày, tháng Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu kết quả + Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ? - 2 hs nêu + Tháng 1 là bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày + Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - 30 ngày - GV nhận xét Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS Trả lời + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? - Thứ sáu + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy? - Thứ tư + Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ? - 4 ngày + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào? - Ngày 28 - HS nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố - tháng nào có 30 ngày, tháng nào có 31 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng nào? 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 hs nêu ----------------------------------------------------------------- Tiếng anh Giáo viên chuyên soạn giảng ------------------------------------------------------------- Tập làm văn Nói về trí thức. Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống I. Mục tiêu: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm. - Nghe kể lại được câu chuyện: Nâng nui từng hạt giống. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Tranh minh hoạ trong SGK: - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? -> GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài - 3HS nêu - Hs nghe Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS khá làm mẫu nói về nội dung tranh 1 - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm thi trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV kể chuyện (3 lần) - HS nghe - HS đọc câu hỏi gợi ý - GV treo tranh ông Lương Định Của. - HS quan sát + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ? - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn - GV yêu cầu HS tập kể - Từng HS tập kể - HS nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Ông Lương Định Của say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Thân cây (tiếp) I. Mục tiêu: - Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật - Nêu được ích lợi của thân cây đối với đời sống con người. - Giáo dục hs lòng yêu quý cây xanh, biết áp dụng lợi ích của thân cây vào cuộc sống II. chuẩn bị: GV: - Các hình trong SGK HS: - VBT, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các loại thân cây? -> GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài - 2 hs nêu - Hs nghe Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS trả lời - Gv kết luân về chức năng của cây - HS nêu các chức năng khác của cây. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. * Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng 4. Củng cố - Nêu 1 số lợi ích của thân cây 5- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - 2 hs nêu
Tài liệu đính kèm: