Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Tập đọc - kể chuyện

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I.Mục tiêu:

A.Tập đọc.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

B.Kể chuyện.

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện; HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

-Giáo dục HS lòng ham học hỏi.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 764Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 21	Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc - kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
I.Mục tiêu:
A.Tập đọc.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
B.Kể chuyện.
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện; HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
-Giáo dục HS lòng ham học hỏi.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc TL bài Chú ở bên Bác Hồ 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
-Gọi HS phát biểu ý kiến, GV giới thiệu bài- Ghi bảng.
2. Luyện đọc
a.GV đọc toàn bài.
b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
Yêu cầu HS ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
H: Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
H: Nhờ chăm học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
H: Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung quốc đã nghĩ ra cách gì để thử thách sứ thần Việt Nam?
H: ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
H: Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
H: Ông đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
H: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
H: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại.
Tổ chức cho HS đọc theo nhóm 2
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a) Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi- đặt tên cho từng đoạn.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
 GV nhận xét
* Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện.
HS quan sát tranh minh họa chủ điểm
HS tiếp nối đọc từng câu đến hết bài
HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài
Kết hợp giải nghĩa từ: đi sứ, lọng, bức trướng,
- 4 HS một nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc thầm đoạn , trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm đôi.
HS suy nghĩ và trả lời.
2-3 nhóm đọc bài trước lớp
HS thi đọc đoạn 2 của bài.
1 HS đọc toàn bài.
HS đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi- đặt tên cho từng đoạn.
 Kể lại một đoạn của câu chuyện
- HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn người kể hay nhất.
Toán ( tiết 101)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:-GV yêu cầu HS làm bảng con: 1825 + 455 = ?
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1:Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS làm miệng.
Bài 2: Tính nhẩm:
Tiến hành tương tự bài 1.
Yêu cầu HS làm bài vàoVBT
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo dãy chẵn lẻ
- Củng cố cộng các số trong phạm vi 10000)
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
- Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính.
C.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về cộng các số có 4 chữ số.
- HS tiếp nối nêu miệng kết quả.
HS làm bài vàoVBT
- HS cả lớp làm bài vào bảng con theo dãy chẵn,lẻ; sau đó 5 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là:
432 2 = 864( l )
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít dầu là:
432 + 864 = 1296 (l )
 Đáp số: 1296 l dầu
Toán( ôn)
	 LUYệN TậP	
I. Mục tiêu
- Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức.
- Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính
- Yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy và học: 
Luyện giải toán- trang 31, đề2
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
*Bài 1: tính 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
Củng cố về cách tính giá trị của biểu thức
Bài 2: GV nêu bài toán, yêu cầu HS đọc thầm và phân tích bài toán theo nhóm đôi
*Bài 3
- Yêu cầu phân tích đề và tóm tắt.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải
- Nhận xét, đánh giá.
Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính
*Bài 4
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hs thực hiện.
- Hs làm trên bảng lớp nhận xét.
- HS đọc thầm và phân tích bài toán theo nhóm đôi
Số lớn nhất là: 8542
Số bé nhất là: 2458
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất là:
8542 – 2458 = 6084
 Đáp số: 6084
-HS đọc, phân tích bài toán, giải VBT, chữa bài.
độ dài quãng đường Hoà đi được là:
1800 + 400 = 2200( m)
Độ dài quãng đường AB là:
1800 + 2200 = 4000 ( m)
4000 m = 4 km
 Đáp số:4 km
HS thảo luận theo nhóm 2
- HS trình bày kết quả, chữa bài.
Tập đọc- Kể chuyện( ôn)
ôNG Tổ NGHề THêU
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe. 
II. Đồ dùng dạy và học: 
III.Hoạt động dạy và học.	TậP ĐọC
Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ
B- Bài mới
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện đọc:
* Đọc từng đoạn trước lớp:
* Đọc từng đoạn trong nhóm: 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
3. Kể chuyện
Yêu cầu mỗi HS chọn 1đoạn để kể lại.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
C- Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện.
- HS nối tiếp đọc 5 đoạn trong bài.
- HS đọc nhóm bàn.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi.
- 4 HS thi đọc.
- 1 HS đọc.
- HS chọn đoạn mình sẽ kểồ.
- 5 HS kể 5 đoạn - Lớp nhận xét, bình chọn.
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
Toán ( tiết 103)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
-Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính( giải được một cách).
- Giáo dục HS làm bài cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy- học: HS bảng con
 III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:- Yêu cầu HS làm bảng con: 1825 - 455 = ?
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Luyện tập.
Bài 1:Tính nhẩm:
- Yêu cầu HS làm miệng.
Bài 2: Tính nhẩm:
Tiến hành tương tự bài 1.
Yêu cầu HS làm bài vàoVBT
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con theo dãy chẵn lẻ
- Củng cố trừ các số trong phạm vi 10000)
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
- Củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính.
C.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về trừ các số có 4 chữ số.
- HS tiếp nối nêu miệng kết quả.
HS làm bài vàoVBT
- HS cả lớp làm bài vào bảng con theo dãy chẵn,lẻ; sau đó 4 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS phân tích bài toán.
- HS giải vào vở bài tập, kiểm tra chéo kết quả.
Cả hai lần chuyển đi số muối là:
2000 + 1700 = 3700(kg)
Trong kho còn lại số ki- lô- gam muối là:
4720 – 3700 = 1020 ( kg)
 Đáp số: 1020 kg muối
Chính tả( nhớ viết)
Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết: 
- Nhớ viết lại chính xác bài thơ Bàn tay cô giáo; trình bày đúng đẹp thể thơ 4 chữ. 
- Làm đúng các bài tập điền âm đầu tr/ ch( BT2)
- GD HS biết kính trọng các thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy và học:
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: yêu cầu HS viết bảng con (trí thức, trêu chọc)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ.
- Mỗi dong thơ có mấy chữ?
- Cách trình bày bài thơ như thế nào?
- Chữ đầu dòng phải viết như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó tìm được.
b.- Nhớ viết chính tả, soát lỗi.
- GV gọi 1HS đọc lại toàn bài, yêu cầu HS tự viết bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
c. Chấm bài: GV chấm từ 7 - 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 a: gọi 1 HS đọc
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV nhận xét kết luận.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài thơ.
- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại
- HS đọc thầm toàn bài.
- HS trả lời.
HS quan sát và trả lời
- HS viết bảng con 
- HS viết bài
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Luyện từ và câu
NHâN HóA- ôN ĐặT Và TRả LờI CâU HỏI “ở ĐâU?”
I. Mục tiêu - Nắm được 3 cách nhân hoá( BT2).
- Tìm được câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu?”( BT3)
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học.
Rèn kỹ năng nhận biết phép nhân hoá trong thơ, văn cho HS. 
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy và học: 
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 hs làm lại BT1 (tuần 20)
- Nhận xét, đánh giá.
 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
a.Bài1/26:
- Gv đọc bài thơ "ông trời bật lửa".
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ.
b.Bài 2/26:
- Gọi HS đọc yêu cầu, gợi ý a,b,c
- YC HS thảo luận, làm vào phiếu theo N6.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
+ Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân hoá?
- Gv chốt lại các cách nhân hóa.
c.Bài 3/27:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp làm SGK 
- Củng cố cách tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu
d. Bài4/27: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yc hs đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
- Chốt câu  ... đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu dễ lẫn: ch/ tr.
- Giáo dục HS trình bày bài sạch đẹp. GD HS lòng ham học
II. Đồ dùng dạy và học: máy chiếu, giấy trong.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS viết bảng con: xao xuyến, sáng suốt, sắc nhọn,
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Tìm hiểu về nội dung bài viết.
- GV đọc bài văn 1 lần.
Hồi nhỏ , Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
 c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc và viết các từ khó tìm được.
d. Viết chính tả, soát lỗi.
- GV đọc bài cho HS viết vở.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
e. Chấm bài: GV chấm từ 7 - 10 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2
GV nhận xét kết luận
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà viết lại bài.
.
- HS theo dõi SGK; 1 HS đọc lại
- HS thảo luận theo cặp
- HS đọc thầm, trả lời.
- HS viết bảng con 
- HS viết bài
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc YC của bài.
- HS thảo luận theo nhóm 2 ghi kết quả vào giấy trong
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Toán
PHéP TRừ CáC Số TRONG PHạM VI 10000
I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 
 - Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
 - Giáo dục học sinh lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy và học: máy chiếu, giấy trong.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
- Yc hs nhẩm: 6000+20000 80000+600
- Nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn Hs thực hiện phép trừ: 
- GV ghi phép trừ: 8652 – 3917=?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính 
- Yc hs nêu cách làm
+ Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta làm như thế nào?
- Nhận xét, chốt cách thực hiện.
3. Thực hành:
Bài 1/104: Tính:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm sgk.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Củng cố trừ các số trong phạm vi 10000
Bài 2/104: Đặt tính rồi tính.
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. Nhận xét, đánh giá. 
- Củng cố trừ các số trong phạm vi 10000
Bài 3/104:
- Yêu cầu HS phân tích đề, tóm tắt, giải .
- Yêu cầu 1 HS lên b giải, lớp làm nháp.
- Nhận xét, đánh giá. 
Củng cố giải bài toán có lời văn
Bài 4/104: - Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Củng cố cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
C. Củng cố dặn dò
- NX,dặn dò.
- 2 hs thực hiện, cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- HS làm bảng nêu cách làm.
- HS nêu.
- HS làm bảng con, chữa bài.
- HS thực hiện theo YC, nêu cách thực hiện.
- Nhận xét bài trên bảng.
- HS phân tích đề, tóm tắt, giải, kiểm tra chéo kết qủa
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648( m vải)
Đáp số: 2648 m vải
- 1 HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm 2, chữa bài.
TậP ĐọC
BàN TAY Cô GIáO 
I. Mục tiêu
+Đọc đúng 1 số từ ngữ: thoắt cái, toả, dập dềnh. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ.
-Hiểu các từ ngữ trong bài: phô, mầu nhịêm
- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. 	
+Học thuộc lòng bài thơ
-Giáo dục HS biết yêu quý , kính trọng, nghe lời thầy cô giáo. 
II. Đồ dùng dạy và học: -Tranh minh hoạ bài thơ
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ông tổ nghề thêu” .
- Nhận xét, đánh giá.
.
B. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: 
 2. Luyện đọc:
a.GV đọc diễn cảm bài thơ 
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
- Theo dõi, sửa lỗi phát âm sai cho hs.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Kết hợp giải nghĩa từ: phô, mẫu nhiệm.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ phô.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ.
+Từ mỗi tờ giấy cô đã làm ra những gì?
- Hãy tả lại bức tranh của cô giáo?
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối ntn?
*Chốt lại ND bài.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Gv đọc lại bài thơ và lưu ý hs cách đọc.
- Tổ chức cho HS thi học thuộc từng khổ thơ, bài thơ.
-Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Lắng nghe, theo dõi SGK
-Nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. 
+ Đọc phần chú giải.
- Vài HS đặt.
-Đọc theo nhóm bàn. 
-Cả lớp đọc đồng thanh.
- Thực hiện.
+.. chiếc thuyền, mặt trời mặt nước.
- Vài HS trả lời.
-1 HS đọc
+ Cô giáo rất khéo tay./ Bàn tay cô giáo như có phép nhiệm màu
- Lắng nghe.
-HS đọc ĐT theo lớp, dãy bàn, tổ.
- 5 em nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
-1 số HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất, thuộc nhất
Đạo đức
Tôn trọng khách NướC NGOàI (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: 
- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
 - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch  quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục,).
 2. HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. 
 3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy và học: VBT Đạo đức.
III.Hoạt động dạy và học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Em đã làm gì để tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiêu nhi quốc tế.
- Nhận xét.
B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 
 2. Các hoạt động : 
a. Hoạt động 1:Thảo luận nhóm.
- Chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS quan sát các tranh trong SGK để thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến.
* GV kết luận: 
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện.
* GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng.
- YC thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì?
+ Việc làm của bạn nhỏ đã thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài? 
+ Theo em người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam?
+ Em có suy nghĩ gì về bạn nhỏ trong truyện?
+ Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài?
* GV Kết luận:
c. Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
- Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong những tình huống sách BT và giải thích lí do.
- Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày
* GV kết luận:
3. Hướng dẫn thực hành:
- Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. Nhận xét tiết học. 
- 5-6 hs nêu.
- Lắng nghe
- HS ngồi theo nhóm, thảo luận theo yc.
- Các nhóm lần lượt trình bày ý kiến.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe. 
- Các nhóm thực hiện yêu cầu.
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe. 
- HS 4 nhóm nhận phiếu và thảo luận.(Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống)
- Đại diện các nhóm trình bày,bổ sung 
Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2009
Toán
	Tiết 103: LUYệN TậP	
I. Mục tiêu
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số 
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính
- Rèn luyện kỹ năng trừ nhẩm. 
- Yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy và học: máy chiếu, giấy trong.
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2HS lên bảng, lớp làm nháp: 
 8926-4574 9060-7748
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
*Bài 1/105: Tính nhẩm.
-Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm 
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2/105:Tính nhẩm(theo mẫu):
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 3/105: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 4/105: 
- Yêu cầu phân tích đề và tóm tắt.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách giải
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét.
C. Củng cố dặn dò
- Lắng nghe.
HS nối tiếp nêu miệng kết quả
-HS nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét.
- Hs thực hiện.
- Hs làm trên bảng nêu, lớp nhận xét.
-HS đọc, phân tích bài toán, giải VBT, chữa bài.
Cả hai lần chuyển được số muối là:
2000 + 1700 = 3700( kg)
Trong kho còn lại số muối là:
4000 – 3700 = 300 ( kg)
 Đáp số: 300 kg muối
	Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 104: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về cộng , trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000
- Củng cố về cách giải toán bằng 2 phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng.
-Rèn kỹ năng cộng, trừ,nhẩm, viết các số trong phạm vi 10000
-Giáo dục các em tính chính xác, yêu thích giờ học Toán
 II. Đồ dùng dạy và học: - 8 hình tam giác.
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ:- Yêu cầu 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con: 6285-4918 8090-5456
- Nhận xét, đánh giá: 
B. Bài mới:1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1/106: Tính nhẩm:
- Yc hs làm vào SGK.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhẩm, nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 2/106: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá:củng cố phép cộng
*Bài 3/106: 
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thảo luận phân tích đề.
- Yêu cầu 1HS lên bảng giải, lớp làm VBT.
- Nhận xét, đánh giá:củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính
*Bài 4/106: Tìm X.
+ Nêu yêu cầu bài tập? 
+ Muốn tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ chưa biết ta làm thế nào?
*Bài 5/106:Tổ chức cho HS tự xếp hình.
- Gv quan sát giúp hs yếu.Nhận xét, đánh giá. 
C. Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Thực hiện.
-Hs nối tiếp nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
- 1 hs nêu.
- Thực hiện.
- Nhận xét bài trên bảng.
HS đọc bài toán, phân tích bài toán theo nhóm đôi, giải VBT, kiểm tra chéo kết quả.
Đội đó trồng thêm được số cây là:
948 : 3 = 316 ( cây)
Đội đó trồng được tất cả số cây là:
948 + 316 = 1264 ( cây)
 Đáp số: 1264 cây
HS làm bảng con, chữa bài
X + 1909 = 2050
X = 2050 - 1909
X = 141
-Tự xếp hình.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 21 CKT.doc