Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Trần Thị Tuyết

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- HSKG: Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK; một sản phẩm thêu đẹp.

 

doc 15 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013
Tập đọc – Kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- HSKG: Biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK; một sản phẩm thêu đẹp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Tập đọc
A. Bài cũ: 5’
- Kiểm tra HS đọc TL bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi về ND bài.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệuchủ điểm mới và bài học	
GV giới thiệu chủ điểm Sáng tạo và bài đọc Ông tổ nghề thêu.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài (giọng khoan thai, chậm rãi)
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu (đọc 2 lượt). GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài. GV hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ ở những câu dài, khó.
- GV giúp HS hiểu nghĩa những từ khó đọc chú giải cuối bài. HS tập đặt câu với từ nhập tâm, bình an vô sự. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’
	- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
	- Một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm, TLCH: Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, 4, trả lời câu hỏi:
+ ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- HS đọc thầm đoạn 5, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại. 5’
	- GV đọc đoạn 3; Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 (giọng chậm rãi, khoan thai; nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc: lẩm nhẩm, nếm thử, bột chè lam, ung dung, quan sát, nhập tâm).
- Các nhóm thi đọc đoạn 3. GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Kể chuyện: 18’
1. GV nêu nhiệm vụ
Tập kể một đoạn của câu chuyện. Sau đó HSKG đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể câu chuyện
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện:
- Một HS đọc yêu cầu BT và mẫu đoạn 1: Cậu bé ham học.
- GV hướng dẫn HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng ND.
	- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho các đoạn câu chuyện.
b. Kể lại một đoạn câu chuyện:
- Mỗi HS chọn kể 1 đoạn câu chuyện.
- Năm HS nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- GV hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
	- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Các bài tập cần làm : Bài 1,2,3,4.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
 a- 1804 + 2165 b- 4510 + 299.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới : 28’.
1. Giới thiệu bài.
2. GV hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: - GV viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. Cho HS tự nêu cách cộng nhẩm, rồi GV giới thiệu cách cộng nhẩm như sau: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn, vậy: 4000 + 3000 = 7000.
- Tương tự HS làm tiếp phần còn lại rồi chữa bài.
Bài 2: - GV viết lên bảng phép cộng 6000 + 500 và yêu cầu HS phải tính nhẩm. Cho HS tự nêu cách cộng nhẩm, rồi GV giới thiệu cách cộng nhẩm như sau: Coi 6000 + 500 là phân tích của số gồm 6000 và 500, vậy số đó là 6500; cũng có thể coi 6000 + 500 là 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm, vậy 6000 + 500 = 6500.
- HS chọn cách tính phù hợp trong các cách nhẩm rồi làm tiếp phần còn lại.
 6000 + 500 = 6500 300 + 4000 =
 2000 + 400 = 600 + 5000 =
 9000 + 900 = 7000 + 800 =
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: HS tự đặt tính rồi tính. Khi chữa bài GV cho HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính.
 a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2634
 5348 + 936 805 + 6475
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS tự tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi làm bài và chữa bài.
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán trong hai buổi là:
432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 lít dầu.
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Đạo đức
Ôn tập: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
*KNS: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.10’
- GV kể chuyện
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
- Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
- Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
- Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.10’
- GV chia nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 bức tranh và đặt tên cho từng bức tranh.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận:
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ của mình trước ý kiến , quan niệm có liên quan đến việc đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.10’
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của mình đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
 a) Hành xóm tắt lửa , tối đèn có nhau.
 b) Đèn nhà ai nhà nấy rạng.
 c) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.
 d) Trẻ em cũng cần quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày,các nhóm khác góp ý bổ sung
 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’
GV nhận xét giờ học, dặn HS về chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013
Chính tả
Nghe - viết: Ông tổ nghề thêu
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết hai lần BT2.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: 5’
- GV đọc cho HS viết liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn, dự tiệc.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
	- HS đọc thầm đoạn văn, viết vào vở nháp những từ các em dễ viết sai.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Lựa chọn): 
- GV chọn cho HS làm bài 2a (HS khá, giỏi làm thêm bài 2b); 
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân, chỉ viết những âm đầu vào chỗ trống.
- Hai HS chữa bài lên bảng phụ, GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng: 
+ chăm chỉ, trở thành, trong, triều đình, trước thử thách.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
 	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành BT2b.
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
- Các bài tập cần làm:Bài 1,bài 2(b),Bài 3,4.
- Dành cho HS khá, giỏi:Bài 2(a).
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’.
- HS làm vào bảng con
 464 - 312 503 - 418.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 28’
1. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917
- GV hướng dẫn HS làm tương tự như thực hiện phép cộng 3526 + 2759
- HS tự nêu cách thực hiện phép trừ (đặt tính và tính).
- HS tự viết kết quả phép trừ: 8652 – 3917= 4735
- GV hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta làm thế nào?
- HS nêu, GV chốt lại: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục,... rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
- HS nhắc lại qui tắc vừa nêu.
2. Thực hành. 
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài cho HS nêu cách tính.
- GV viết lên bảng gọi HS lên bảng làm.
 6385 7563 8090 3561
 - 2927 - 4908 -7131 - 924
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2: b) Cho HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài.
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
 a) 5482 – 1956 b) 9996 – 6669
 8695 - 2772 2340 – 512
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính (gọi 2 HS khá,giỏi làm bài 2b).
Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán vào vở và chữa bài.
Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648m vải.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Gọi HS nêu cách làm bài.
- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm; chia nhẩm: 8cm : 2 = 4cm.
- Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm O trên đoạn thẳng AB sao cho O ứng với vạch 4 của thước.
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Luyện từ và câu
Cô Mĩ Hoa dạy
Tự nhiên và xã hội
Thân cây
I. Yêu cầu cần đạt:
- Phân biệt được các loại cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).
- KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
II. Đồ dùng dạy - học:
Các hình trang 78,79(SGK) ; phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhó ... iết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT(2) a/b. 
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: GV đọc cho HS viết các từ ngữ: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc, đỗ xe, ngả mũ.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bàn tay cô giáo. Cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài thơ (4 chữ).
- HS đọc và viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai.
b. HS nhớ viết bài.
c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Lựa chọn): 
- HS đọc yêu cầu của bài (Điền vào chỗ trống tr hay ch?).
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 1 số HS nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	- Gọi một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành BT2b.
Luyện từ và câu
NHân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nắm được ba cách nhân hoá (BT2).
	- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? (BT3).
	- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/b hoặc a/c – HSKG làm được toàn bộ BT4).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi 3 câu văn ở bài tập 3. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: - GVđọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa. Cả lớp theo dõi trong SGK.	
	- HS đọc lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá và các cách thức nhân hoá đã được áp dụng.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý (a, b, c).
	- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ tìm những sự vật được nhân hoá (trong bài thơ có 6 sự vật được nhân hoá là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm)
	- HS đọc thầm gợi ý a, b, c TLCH: Các sự vật được nhân hoá bằng cách nào?
	- HS làm bài vào vở,sau đó 1HS chữa bài chữa bài lên bảng.
	- GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
	- GV hỏi: Qua BT trên, các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật?
*Có ba cách nhân hoá sự vật: + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi người.
 + Tả sự vật bằng những từ để tả người.
 + Nói với sự vật thân mật như nói với người.
Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.
	- HS làm bài cá nhân (tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu?)
	- Một HS chữa bài lên bảng. GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài.
	- Dựa vào bài ở lại với chiến khu, HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
	- HS nối tiếp nhau trả lời các câu hỏi. GV và cả lớp nhận xét. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài.
Tập làm văn
Nói về tri thức
Nghe kể: nâng niu từng hạt giống
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
- Nghe - kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ (SGK); bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Hai HS đọc báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài (Quan sát tranh, nói rõ những trí thức trong các bức tranh ấy là ai, công việc họ đang làm là gì?).
- Một HS làm mẫu.
- HS quan sát 4 tranh và trao đổi ý kiến theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày. GV và cả lớp nhận xét bổ sung.
Bài tập 2: - HS nghe kể chuyện.
- HS đọc yêu cầu bài và gợi ý. Quan sát tranh ông Lương Định Của.
- GV kể chuyện 2 - 3 lần; HS lắng nghe.
- GV kể xong lần 1, hỏi: 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo hạt ngay cả mười hạt giống?
+ Ông Lương Đình Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Một số HS kể trước lớp. GV và cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Tự nhiên và xã hội
Thân cây (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân cây đối với đời sống con người.
- KNS: Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trang 80, 81 (SGK) 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.15’
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 (SGK) và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Việc nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn trong hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
- GV kết luận: Nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
- GV có thể cho HS nêu chức năng khác của thân cây (nâng đỡ, mang lá, hoa, quả,...).
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 15’
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
- Các nhóm quan sát hình 4, 5, 6, 7, 8 trang 81 SGK:
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật.
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng thuyền, làm bàn ghế,...
+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và cho động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,...
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 5’
* GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau. 
Thủ công
đan nong mốt
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
- HSKG: Kẻ, cắt được các nan đều nhau; Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà; Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
II. GV chuẩn bị: Một tấm đan nong mốt bằng bìa; tranh qui trình đan nong mốt; các nan mẫu màu khác nhau.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu tấm đan nong mốt và hướng dẫn HS nhận xét.
- GV liên hệ đan nong mốt được ứng dụng làm đồ dùng trong gia đình..
- GV nêu trong thực tế người ta đan bằng các nan tre, nứa, giang,...
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
	- GV cho HS nhắc lại các bước Đan nong mốt:
+ Bước1: Kẻ, cắt các nan
+ Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm nan.
- GV cho HS xem tranh qui trình đan nong mốt.
- HS nhắc lại cách đan nong mốt. Sau đó GV cho HS tập đan nong mốt.
Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
GV nhận xét bài làm của HS. Dặn HS về ôn lại bài đã học.
Toán
Tháng - năm
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
- Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch (tờ lịch cùng với năm học).
II. Đồ dùng dạy - học: Tờ lịch năm 2005 hoặc tờ lịch hiện hành.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu: Đây là tờ lịch năm 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005; ghi các ngày trong từng tháng (GVcũng có thể dùng tờ lịch hiện hành để giới thiệu).
- GV cho HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong SGK và nêu câu hỏi:
+ Một năm có bao nhiêu tháng?(12 tháng)
- GV nói và ghi tên các tháng lên bảng: tháng Một, tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng Sáu....
- Gọi HS nhắc lại.
b. GV giới thiệu số ngày trong từng tháng.
- GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch năm 2005 và hỏi: Tháng một có bao nhiêu ngày? (31 ngày).
- Cứ tiếp tục như vậy để HS nêu số ngày trong từng tháng, từ tháng 1 đến tháng 12.
- GV lưu ý HS tháng 2 ở lịch năm 2005 có 28 ngày, nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày, chẳng hạn năm 2004. Vì vậy tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
- GV giúp HS nhớ về số ngày trong từng tháng:
+ Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
+ Các tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 mỗi tháng có 31 ngày.
+ Các tháng 4, 6, 9, 11 mỗi tháng có 30 ngày.
- GV có thể cho HS nắm bàn tay phải hoặc tay trái rồi tính từ trái qua phải: chỗ lồi của đốt xương ngón tay chỉ tháng có 31 ngày, chỗ lõm giữa hai chỗ lồi đó chỉ tháng có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2) hoặc 30 ngày (tháng 4, 6, 9, 11).
Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài 1: - HS làm việc theo nhóm đôi: 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
+ Chẳng hạn: Tháng 2 năm này có bao nhiêu ngày? (28 ngày) 
- Gọi một số HS trả lời câu hỏi. GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2: - GV cho HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005.
- GV làm mẫu một câu, ví dụ: ngày 10 tháng 8 là thứ mấy? (thứ tư)
- Tương tự HS làm tiếp phần còn lại.
- Câu hỏi 3, sau khi HS trả lời tháng 8 có 4 ngày chủ nhật, GV có thể hỏi tiếp: Đó là những ngày nào?
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV hệ thống toàn bài. Dặn HS về nhà tập xem lịch.
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm cuối tuần
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập.
- Bình xét thi đua.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần
a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập.
b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: 
- Khen ngợi những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và các hoạt động khác.
- Nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, còn thiếu sách vở, ĐDHT, hay nói chuyện riêng, ý thức học tập chưa tốt.
c. Bình xét thi đua.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
	- Tiếp tục tăng cường công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu.
	- Cho HS viết cam kết thực hiện tốt nghị định 46 của Chính phủ về việc không tàng trữ, sử dụng các chất cháy nổ, pháo, ...
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_21_tran_thi_tuyet.doc