A/ Mục tiêu:
- HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
B/ Đồ dùng dạy học:
C/ Hoạt động dạy - học:
TUÇN 21 Ngày soạn: Ngày 3 tháng 2 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2012 TOÁN ( Tiết 101 ) LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 5p : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới 30p: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Giáo viên ghi bảng phép tính: 4000 + 3000 = ? - Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời Hai em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. c) Củng cố - Dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Điền nhanh kết quả đúng vào . - Dặn về nhà học và xem lại các bài làm. - 2 em lên bảng làm bài. - lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Học sinh nêu cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung. ( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy: 4000 + 3000 = 7 000 ). - Cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài. 5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở . - 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600 - Từng cặp đổi vở chéo để KT. - Đặt tính rồi tính. - Lớp tự làm bài. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. 2541 5348 4827 805 + 4238 + 936 + 2635 + 6475 6779 6284 7462 7280 - Đổi vở KT chéo. - 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. Giải: Số lít dầu buổi chiều bán được là: 432 x 2 = 864 (lít) Số lít dầu cả 2 buổi bán được là: 432 + 864 = 1296 (lít) ĐS: 1296 lít - Tham gia chơi trò chơi nhằm củng cố bài. ......................................................................................................... TẬP ĐỌC (41) - KỂ CHUYỆN (21) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU A/ Mục tiêu: Tập đọc - Luyện đọc đúng các từ: tiến sĩ, sứ thần, tượng Phật, nhàn rỗi, ... - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn truyện) B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 5p: - Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ Và nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Tập đọc a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc 15p: * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. ( một , hai lần ) giáo viên theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai. - Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó . - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh . c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung 10p - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao ? - Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. + Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Y/C HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 + Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống ? + Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? + Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5. + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ? *QTE: Quyền được học tập. d) Luyện đọc lại 12p: - Đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn: giọng chậm rãi, khoan thai. - Mời HS lên thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện a) Giáo viên nêu nhiệm vụ: 1p - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. b) Hướng dẫn HS kể chuyện 20p: * - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện. - Mời HS nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên hay. * - Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể. - Mời HS tiếp nối nhau tthi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương những em kể chuyện tốt.. d) Củng cố dặn dò 3p : - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài mới. - 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội dung bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A. - Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải). - Luyện đọc trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bà. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi + TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn + Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình . - Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo . + Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào. - 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 . + Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam. + Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng, + Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự. - Đọc thầm đoạn cuối. + Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS thi đọc đoạn 3 của bài. - 1 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc thầm. - Lớp tự làm bài. - HS phát biểu. - HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể. - Lần lượt HS kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện . - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân... ................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày 4 tháng 2 năm 2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2012 TOÁN ( Tiết 102) PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 A/ Mục tiêu: - HS biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) - Biết giải bài toán có lời văn(có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). B/ Đồ dùng dạy học: C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 5p : - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Nhẩm: 6000 + 2000 = 6000 + 200 = 400 + 6000 = 4000 + 6000 = - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới 30p: a) Giới thiệu bài 1p: b) Khai thác : * Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như SGK. - Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 chữ số. - Yêu cầu học thuộc QT . b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng . - Mời một em lên bảng. - Yêu cầu đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một học sinh lên bảng vẽ. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu nhận xét đúng hay sai ? a) 7284 b) 6473 - 3528 - 5645 4766 828 - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng làm BT. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả 8652 - 3917 735 - 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ . * Qui tắc :Muốn trừ số có 4 chữ số cho số 4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột ,viết dấu trù kẻ đường vạch ngang rồi trừ từ phải sang trái. - Một em nêu đề bài tập: Tính. - Lớp thực hiện làm vào bảng . - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài. 6385 7563 8090 - 2927 - 4908 - 7131 3458 2655 0959 - Đặt tính rồi tính. - Lớp thực hiện vào vở. - 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung. 5482 8695 9996 2340 - 1956 - 2772 - 6669 - 512 3526 5923 2227 1828 - Một em đọc đề bài 3. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở bài tập . - Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung. Giải : Cửa hàng còn lại số mét vải là: 4283 – 1635 = 2648 ( m) Đ/S: 2648 mét vải - a) Sai ; b) đúng. ............................................................................................................ ĐẠO ĐỨC ( Tiết 21) TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( Bỏ theo giảm tải ) ÔN BÀI: quan t©m, gióp ®ì hµng xãm l¸ng GIỀNG I. Môc tiªu: - Nªu ®îc mét sè viÖc lµm thÓ hiÖn quan t©m gióp ®ì hµng xãm l¸ng giÒng. - BiÕt quan t©m , gióp ®ì hµng xãm l¸ng giÒng b»ng nh÷ng viÖc lµm ... thảo luận sau đó cử một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau - Lần lượt nhóm này hỏi một câu nhóm kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau . - Nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì nhóm đó chiến thắng . - Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc . - Hai em nhắc lại nội dung bài học . ................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày 7 tháng 2 năm 2012 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2012 TOÁN ( Tiết 105) THÁNG - NĂM A/ Mục tiêu - Biết các đơn vị đo thời gian : tháng , năm biết được một năm có 12 tháng . Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng . - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng , năm ,) B/ Đồ dùng dạy học: - Một tờ lịch năm 2005. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 5p : - Gọi 2 học sinh lên bảng làm BT. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới 30p: a) Giới thiệu bài 1p: b) Khai thác: * Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng . - Treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu. - Đây là tờ lịch năm 2005 . Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và các ngày trong mỗi tháng. - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2005 trong sách giáo khoa và TLCH: + Một năm có bao nhiêu tháng ? + Đó là những tháng nào ? - Giáo viên ghi tên các tháng lên bảng . - Mời hai học sinh đọc lại. * Giới thiệu số ngày trong một tháng . - Cho học sinh quan sát phần lịch tháng 1 năm 2005 ở SGK. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 2 có mấy ngày ? - Giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. - Lần lượt hỏi học sinh trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. - Cho HS đếm số ngày trong từng tháng, ghi nhớ. c/ Luyện tập: Bài 1:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS trả lời miệng, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2009 và TLCH. - Gọi HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò 2p: - Những tháng nào có 30 ngày ? - Những tháng nào có 31 ngày ? - Tháng hai có bao nhiêu ngày ? - Về nhà học và ghi nhớ cách xem lịch. - Hai em lên bảng làm BT, mỗi em làm một bài: 1. Tính nhẩm: 10000 - 6000 = 6300 + 500 = 2.Đặt tính rồi tính: 5718 + 636; 8493 - 3667 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Nghe GV giới thiệu. - Quan sát lịch 2005 trong SGK và trả lời: + Một năm có 12 tháng đó là : Tháng 1 , tháng 2 , tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6 , tháng 7 , tháng 8 , tháng 9 , tháng 10 , tháng 11, tháng 12. - Nhắc lại số tháng trong một năm. - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng một có 31 ngày. + Tháng hai có 28 ngày. - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày ở các tháng trong một năm. - HS đếm số ngày trong từng tháng và ghi nhớ ( cá nhân, đồng thanh) - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. +Tháng này là tháng 1. Tháng sau là tháng 2 +Tháng 1 có 31 ngày +Tháng 3 có 31 ngày +Tháng 6 có 30 ngày +Tháng 7 có 31 ngày +Tháng10 có 31 ngày +Tháng 11 có 30 ngày - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp quan sát lịch và làm bài. - 2 em trình bày kết quả, lớp nhận xét bổ sung: +Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu . +Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ tư. +Tháng 8 có 4 chủ nhật. +Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28. - Tháng 4, 6, 9, 11 có 30 ngày. - Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 12 có 31 ngày. - Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày. ...................................................................................................... CHÍNH TẢ (Tiết 42 ) BÀN TAY CÔ GIÁO (Nhớ-viết ) A/ Mục tiêu : - Rèn kỹ năng viết chính tả , nhớ và viết lại chính xác bài “Bàn tay cô giáo“ - Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập bài tập 2. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 5p: - Mời 3 học sinh lên bảng . -Yêu cầu : Viết các từ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới 30p: a) Giới thiệu bài 1p b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài thơ. - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bài thơ + Bài thơ nói điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con viết các tiếng khó mình hay viết sai . - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết bài chính tả “ Bàn tay cô giáo “. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập 2b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập, làm bài cá nhân. - Mời 2 nhóm mỗi nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời 2HS đọc lại đoạn văn . c) Củng cố - Dặn dò2p: - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Ba học sinh lên bảng viết các từ đổ mưa , đỗ xe , ngã , ngả mũ. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc . + Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật“ + Mỗi dòng có 4 chữ. + Viết hoa. + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (con thuyền , biển xanh , sóng ) - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - Sửa bài vào VBT (nếu sai). Ở đâu - cũng - những - kĩ sư - kĩ thuật - kĩ sư - sản xuất - xã hội - bác sĩ - chữa bệnh - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ các dấu thanh hỏi và thanh ngã . - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ................................................................................................ TẬP LÀM VĂN ( Tiết 21) NÓI VỀ TRÍ THỨC NGHE - KỂ:NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được nói trong tranh và công việc họ đang làm. Lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe - kể câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống “. Nhớ nội dung kể lại đúng tự nhiên câu chuyện. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa, mấy hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện . C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 5p: - Mời 3HS lên báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua (tiết học trước). - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới 30p: a/ Giới thiệu bài 1p : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Mời 1HS làm mẫu. - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo nhóm và nói rõ những người trí thức trong tranh vẽ là ai ? Họ đang làm gì ? - Yêu cầu đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. - Nhận xét chấm điểm. Bài tập 2: -Gọi một em đọc bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK. - Giáo viên kể chuyện lần 1: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? - Giáo viên kể lại lần 2 và lần 3. - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp - Mời HS thi kể trước lớp. - Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Hai em lên báo cáo hoạt động của mình. - Lắng nghe. - Hai em đọc yêu cầu bài tập. - 1HS làm mẫu (nói nội dung tranh 1). - Lớp quan sát các bức tranh trao đổi theo nhóm, mối nhóm 4 em. - Đại diện các nhóm thi trình bày nội dung từng bức tranh trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe giáo viên kể chuyệnù để trả lời các câu hỏi : + Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý . + Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét. + Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện. - 1 số em thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. + Ông Lương Định Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. .......................................................................................................... Sinh hoạt tập thể I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Ổn định nề nếp. - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công * Tồn tại: - Một số em thường xuyên quên vở (............................................................) - Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung - Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà. - VIết chậm có (...................................................................) 2. Triển khai kế hoạch tuần 3: - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc. - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh. - Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu. - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp. .
Tài liệu đính kèm: