A : Tập đọc
1 . Kiến thức :
- Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, chè lam, đốt củi, nhàn rỗi .
- Hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta .
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK .
2 . Kĩ năng :
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Đọc đúng các câu, đoạn trong bài .
- Trả lời đúng các câu hỏi .
TUẦN 21 TỪ NGÀY 02/01 ĐẾN NGÀY 06/01/2012 Thứ hai ngày 02 tháng 01 năm 2012. Tiết 1 , 2 : Tập đọc - kể chuyện Ông tổ nghề thêu I - Mục tiêu : A : Tập đọc 1 . Kiến thức : - Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, chè lam, đốt củi, nhàn rỗi . - Hiểu nghĩa các từ mới trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK . 2 . Kĩ năng : - HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Đọc đúng các câu, đoạn trong bài . - Trả lời đúng các câu hỏi . 3 . Thái độ : - HS có ý thức tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực . B : Kể chuyện Kể lại được một đoạn của câu chuyện . * Cho học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đọan nhiều lần . II - Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa chuyện trong SGK . - Bảng lớp viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH A .Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “ Chú ở bên Bác Hồ” và trả lời câu hỏi . - Nhận xét , ghi điểm B . Bài mới : 1. Giới thiệu bài, nghi bảng . 2. Luyện đọc : a/ Đọc diễn cảm toàn bài - Gọi 1 HS đọc lại bài b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Gọi học sinh đọc từng câu - Gọi học sinh đọc từng đoạn - Rút từ ngữ giải nghĩa - Chia nhóm đôi - Cho lớp đọc đồng thanh cả bài 3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? + Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Cho HS đọc thầm đoạn 2 + Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc , vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Gọi 2 HS đọc đoạn 3, 4 + Ở trên lầu cao Tràn Quốc Khái làm gì để sống? - Cho lớp đọc thầm đoạn 5 + Vì sao Tràn Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? 4 . Luyện đọc lại : - Đọc mẫu đoạn 3 , hướng dẫn cách đọc - Gọi 1 học sinh đọc cả bài . Kể chuyện 1 . Nêu nhiệm vụ : 2 . Hướng dẫn học sinh kể chuyện . a . Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện . b . Kể lại 1 đoạn của câu chuyện . - Chia nhóm đôi - Gọi vài HS kể trước lớp - Gọi 2 học sinh kể cả truyện Củng cố , dặn dò : Nhận xét , nhắc nhở - 2 HS đọc và trả lời - Nhắc đầu bài - Theo dõi SGK - 1 học sinh đọc lại bài - Nối tiếp đọc - Nối tiếp đọc - Đọc đoạn trong nhóm - Lớp đọc ĐT - Đọc thầm đoạn 1 + Trấn Quốc Khái ham học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm . Tối đến, nhà nghè không có đèn , cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng , lấy ánh sáng đọc sách . +Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình . - Đọc đoạn 2 +Vua cho dựng lầu cao, mời Tràn Quốc Khái lên chơi , rồi cất thang để xem ông làm thế nào . - 2 HS đọc nối tiếp + Bụng đói không có gì ăn ông đọc 3 chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng” , hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam . Từ đó ngày 2 bữa, ông ung dung bẻ tượng mà ăn .\ - Đọc thầm đoạn 5 + Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng . - Thi đọc đoạn văn - 1 học sinh đọc - Suy nghĩ đặt tên cho từng đoạn Từng cặp tập kể - vài HS kể trước lớp -2 kể cả truyện Tiết 3 : Toán Tiết 101 : Luyện tập I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn , tròn trăm có đến 4 chữ số . -Giải bài toán bằng hai phép tính . 2 . Kĩ năng : - HS làm đúng các bài tập . 3 . Thái độ : + HS nhiệt tình tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực . II - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH A . Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới : - Giới thiệu bài, nghi bảng . 1. Hướng dẫn HS thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm . Bài 1 . Viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 - Yêu cầu HS tính nhẩm - Vậy 4000 + 3000 = 7000 - Cho HS nêu lại cách nhẩm rồi tự làm bài tiếp theo . Bài 2 : Hướng dẫn HS làm 6000 + 500 = 6500 Bài 3 : Cho HS làm rồi chữa bài Bài 4 : Hướng dẫn HS giải Tóm tắt : Củng cố, dặn dò : Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong vở . - 2 HS lên bảng làm - Lắng nghe - HS nhẩm 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn . - Nêu lại cách nhẩm - 5000 + 1000 = 6000 - 6000 + 2000 = 8000 - 8000 + 2000 = 10.000 - 2000 + 400 = 2400 - 9000 + 900 = 9900 - 300 + 4000 = 4300 - 2541 + 4238 = 6779 - 5348 + 936 = 6284 - 4827 + 2634 = 7461 Giải : Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là : 432 x 2 = 684 ( l ) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi là : 432 + 864 = 1296 ( l ) Đáp số : 1296 lít dầu Tiết : 4 Môn : Tự nhiên xã hội Thân cây I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc(thân đúng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo) . 2 . Kĩ năng : - Nhận dạng và kể tên được một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo . - Biết cách phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng, leo, bò ) 3 . Thái độ : - Có thái độ bảo vệ và giữ gìn cây xanh ở mọi lúc, mọi nơi . II - Chuẩn bị : - Các hình trong SGK . - Phiếu bài tập III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài : Ghi bảng 1. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK theo nhóm - Mục tiêu : Nhận dạng và kể tên một số cây - Tiến hành : Bược 1 : - Chia nhóm đôi, yêu cầu các nhóm quan sát hình và thảo luận trả lời vào phiếu Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo Đứng Bò Leo Thân gỗ (cứng) Thân thảo (mềm) 1 2 3 4 5 6 7 Nhãn Bí đỏ Dưa chuột Rau muống Lúa Su hào Các cây gỗ trong rừng x x x x x x x x x x x x x x + Bài 2 : Làm việc cả lớp . - Gọi các nhóm trình bày kết quả . * Kết luận : Các cây thường có thân mọc đứng ; 1 số cây có thân leo , bò . - Có loại cây thân gỗ , có loại cây thân thảo - Cây su hào có thân phình to thành củ . + Hoạt động 2 : Chơi trò chơi Bingo - Mục tiêu : Phân loại 1 số cây theo cách mọc của thân ( đứng , leo , bò ) và cấu tạo . - Tiến hành : Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn chơi - Chia nhóm phát phiếu , gắn 2 bảng câm lên bảng . Bước 2 : Cho học sinh chơi Bước 3 : Đánh giá : Yêu cầu cả lớp cùng chữa bài . - Lắng nghe - Các nhóm quan sát và thảo luận theo trả lời vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Lắng nghe - Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Từng em trong nhóm lần lượt lên gắn phiếu Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Xoài,kơ-nia , cau ,bàng,rau ngót , phượng vĩ , bưởi Ngô , cà chua , tía tô , hoa cúc Bò Bí ngô , rau má, lá lốt , dưa hấu Leo Mây Mướp , hồ tiêu , dưa chuột Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau . Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Bàn tay cô giáo I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - Chú ý các từ ngữ : thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào . - Hiểu nghĩa các từ trong bài . - Hiểu nội dung : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo . Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo . - Trả lời được các câu hỏi . - Học thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ . 2 . Kĩ năng : - HS đọc đúng các câu , đoạn trong bài . - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ . 3 . Thái độ : - HS tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực * Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đoạn nhiều lần . II - Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài Ông tổ nghề thêu và trả lời câu hỏi . - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài, nghi bảng . 2. Luyện đọc : a/ Đọc diễn cảm toàn bài . - Gọi 1 HS đọc lại bài b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Gọi học sinh đọc từng câu - Gọi học sinh đọc từng khổ - Rút từ ngữ giải nghĩa - Chia nhóm - Cho cả lớp đọc ĐT . 3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Cho HS đọc thầm từng khổ thơ . + Từ những tờ giấy cô đã làm ra những gì ? - Cho lớp đọc thầm lại bài . + Em hãy tưởng tượng tả bức tranh gấp và cát dán giấy của cô giáo ? - Gọi 1 HS đọc 2 dòng cuối + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào? Kết luận : Bàn tay cô giáo khéo léo , mềm mại như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao kì lạ cho các em HS 4. Luyện đọc lại và học thuộc lòng : - Đọc bài thơ 1 lần . - Gọi 1-2 HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ và cả bài . - Tổ chức cho HS thi đọc . - Nhận xét , bình chọn 5. Cũng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học . Yêu cầu HS học thuộc lòng bài ở nhà và chuẩn bị bài sau . - 2 học sinh đọc và trả lời - Nhắc đầu bài - Theo dõi SGK - 1 học sinh đọc lại bài - Nối tiếp đọc từng câu - Nối tiếp đọc từng khổ - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc ĐT - Đọc thầm bài thơ - Cả lớp đọc thầm + Từ một tờ giấy trắng, thoắt một cái cô đã gấp xong chiếc thuyền cong cong rất xinh . +Một chiếc thuyền trắng xinh, dập dình trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng . Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh. - 1 HS đọc 2 dòng cuối + Cô giáo rất khéo tay ./ Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ . - Lắng nghe - Theo dõi SGK - 1-2 HS đọc lại bài - HTL từng khổ và cả bài . - Thi đọc thuộc lòng trước lớp . - Học thuộc lòng bài thơ ở nhà Tiết 2 :Toán Tiết 102 : Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 I - Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Giúp HS : + Biết thực hiện các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng) . + Biết giải bài toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10.000) . 2 . Kĩ năng : + HS làm đúng các bài tập . 3 . Thái độ : + HS nhiệt tình tham gia xây dưng bài và làm bài tập một cách tích cực . * Cho nhiều HS nêu cách đặt tính và cách tính .. III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài, nghi bảng . 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 8652 - 3917 + Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào ? - 8652 3917 4735 Vậy : 8652 - 3917 = 4375 - Gọi HS nêu lại quy tắc 3 . Thực hành : Bài 1: Cho HS làm rồi chữa bài . Bài 2 : Cho HS làm rồi chữa bài . (Giảm 2a) Bài 3 : Hướng dẫn HS giải Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng AB xác định trung điể ... ện các nhóm trình bày kết quả . - Lắng nghe Thứ sáu ngày 06 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 : Toán Tiết 105 : Tháng - Năm I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết các đơn vị đo thời gian : Tháng - Năm . + Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng ; biết xem lịch . 2 . Kĩ năng : - HS biết các đơn vị đo thời gian : Tháng - năm . - HS làm đúng các bài tập . 3 . Thái độ : - HS có ý thức tham gia phát biểu xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực II . Đồ dùng dạy học : - Tờ lịch năm 2010 III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới : - Giới thiệu bài , ghi bảng 1 . Giới thiệu các tháng trong năm và một số ngày trong từng tháng . a . Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm . - Treo lịch năm 2009 và giới thiệu . Đây là tờ lịch năm 2009, lịch ghi các tháng trong năm 2009, ghi các ngày trong từng tháng . + Một năm có bao nhiêu tháng ? - Ghi tên các tháng lên bảng : Tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. - Gọi vài HS nhắc lại . b . Giới thiệu số ngày trong từng tháng . - Hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng . + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? + Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Ghi các tháng lên bảng : Tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày - Gọi HS nhắc lại số ngày trong từng tháng . 2 . Thực hành : Bài 1 : - Hướng dẫn HS làm - Tháng này là tháng mấy, tháng sau là tháng mấy ? Bài 2 : - Cho HS quan sát tờ lịch tháng 8 / 2009 - Hướng dẫn HS làm bài . - Ngày 10 tháng 8 là ngày thứ mấy ? *Củng cố , dặn dò : yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong vở . - 2 học sinh lên bảng làm - Lắng nghe - Quan sát và lắng nghe - Có 12 tháng - Nhắc lại tên các tháng trong năm - Quan sát phần lịch tháng - Có 31 ngày - Có 28 hoặc 29 ngày - Nhắc lại số ngày trong từng tháng . - Tháng này là tháng 1, tháng sau là tháng 2 . - Tháng 1 có 31 ngày - Tháng 3 có 31 ngày - Tháng 6 có 30 ngày - Tháng 7 có 31 ngày - Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ tư - Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ hai . Tiết 2: Tập làm văn Nói về tri thức Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1). - Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2). 2. Kĩ năng : - HS quan sát tranh và biết nói về những người tri thức được vẽ trong tranh . - Nghe kể và kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống đúng nội dung . 3 . Thái độ : - HS tham gia xây dựng bài và làm bài một cách tích cực . * Cho nhiều học sinh kể trước lớp . II - Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh minh họa trong SGK - Bảng lớp viết câu hỏi . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc báo cáo của tổ trong tháng qua - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài, nghi bảng . 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : a/ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Gọi 1 HS làm mẫu ( nói nội dung tranh 1 ) - Chia nhóm , yêu cầu các nhóm quan sát tranh trao đổi và trả lời . - Gọi các nhóm trình bày kết quả . * Kết luận : - Tranh 1 : Người tri thức trong tranh 1 là 1 bác sĩ . Bác sĩ đang khám bệnh cho 1 cậu bé . - Tranh 2 : 3 người tri thức trong tranh 2 là kĩ sư cầu đường họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng . - Tranh 3 : Người tri thức trong tranh 3 là 1 cô giáo, cô đang dạy bài tập đọc . - Tranh 4 : Là những nhà nghiên cứu, họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm . b/ Bài tập 2 : Nghe kể chuyện . - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý - Kể chuyện lần 1 . + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? ( Mười hạt giống quý ) + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống ? ( Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống nẫy mầm rồi sẽ chết rét ). + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? ( Ông chia 10 hạt thóc thành 2 phần, 5 hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm . Năm hạt kia ông ngâm nước ấm , gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm ). - Kể chuyện lần 2, 3 . - Chia nhóm đôi yêu cầu các cặp tập kể . + Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? ( Ông Lương Định Của rất say mê nghiện cứu khoa học, rất quý những hạt giống lúa. Ông đã nâng niu từng hạt giống lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì rét ). 3 . Củng cố , dặn dò : - Gọi 2 HS nói về nghề lao động trí óc - Yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau . - 2 HS đọc báo cáo - Nhắc đầu bài - Đọc yêu cầu - 1 HS làm mẫu - Các nhóm qua sát tranh trao đổi và trả lời - Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả . Cả lớp nhận xét . - Lắng nghe - 1,2 HS đọc yêu cầu và gợi ý - Lắng nghe - Trả lời - Trả lời - Trả lời - Lắng nghe - Từng cặp kể lại nội dung câu chuyện cho nhau nghe - Trả lời - Nói về nghề lao động trí óc . Tiết 3: Tập viết Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ I - Mục tiêu : 1 Kiến thức : - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L,Q (1 dòng). - Viết tên riêng : Lãn Ông (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết câu ca dao : Ổi Quãng Bá, cá Hồ Tây / Hàng đào tơ lụa làm say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . 2 . Kĩ năng : - Học sinh viết đúng độ cao các chữ cái , từ ứng dụng , câu ứng dụng . - Viết nhanh , trình bày đẹp , rõ ràng , sạch sẽ . 3 . Thái độ : - Học sinh tham gia xây dựng bài và viết bài một cách tích cực . II - Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ . - Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li . - Vở tập viết , bảng con , phấn . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH A - Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng viết : Nguyễn , Nhiễu - Nhận xét nghi điểm B - Giới thiệu bài , ghi bảng : 2 - Hướng dẫn học sinh viết bảng con : a/ Luyện viết chữ hoa . - Cho học sinh tìm chữ hoa trong bài - Viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết . - Cho học sinh viết bảng con b/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Gọi học sinh đọc từ ứng dụng * Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác ( 1720 - 1792 ) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời lê . Hiện nay một số cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông . - Cho học sinh viết bảng con c/ Luyện viết câu ứng dụng . - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng . * Giải thích : Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở thủ đô Hà Nội . * Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội . Hà Nội có ổi Quảng Bá ( làng ven Hồ Tây ) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến say lòng người . - Cho HS viết BC 3 - Hướng dẫn học sinh viết vào vở bài tập : - Nêu yêu cầu : + Viết chữ Ô : 1 dòng . + Chữ L, Q :1 dòng + Viết tên riêng : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 2 lần . - Cho HS viết bài vào vở . 4 - Chấm , chữa bài : - Thu vở chấm , nhận xét 5 - Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học - Nhắc học sinh luyện viết ở nhà . - 2 HS lên bảng viết . Cả lớp viết BC - Nhắc đầu bài - L, Ô, Q, B, H, T, Đ . - Viết : O, Ô, Ơ, Q, T - Đọc : Lãn Ông - Lắng nghe - Viết : Lãn Ông - Đọc : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây, / Hàng đào tơ lụa làm say lòng người . - Lắng nghe - Viết : Ổi, Quảng ,Tây . - Viết bài trong vở bài tập - Rút kinh nghiệm - Viết bài ở nhà Tiết 4 : Thủ công Đan nong mốt ( T 1 ) I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - HS biết cách đan nong mốt . - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau . - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan . 2 . Kĩ năng : - Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật . 3 . Thái độ : - HS yêu thích các sản phẩm đan nan . * Cho học sinh thực đan nhiều lần II - Giáo viên chuẩn bị : - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa - Tranh quy trình đan nong mốt - Các nan đan mẫu ba màu khác nhau - Bìa màu , kéo , hồ . . . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài, ghi bảng . + Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - Giới thiệu tấm đan nong mốt và hướng dẫn HS quan sát , nhận xét . - Liên hệ thực tế : Đan nong mốt ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ, rá - Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa - Nêu : trong thực tế , người ta thường sử dụng các nan rời bằng tre , nứa, giang, mây, lá dừa để dan nong mốt , nong đôi làm đồ dùng trong gia đình . - Trong bài học này , để làm quen với việc đan nan , chúng ta sẽ học cách đan nong mốt bằng giấy, bìa với cách đan đơn giản . + Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . - Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan . - Đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô . - Cắt các nan dọc : Cát một hình vuông có cạnh 9ô . Sau đó, cắt rheo các đường kẻ trên giấy , bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc . - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1ô , dài 9ô . Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh (H3). - Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy, bìa . Cách đan nong mốt là nhấc một nan , đè mmọt nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan ngang liền kề . + Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn , đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới . Sau đó , nhấc nan dọc 2,4,6,8,lên và luồn nan ngang thứ nhất vào . Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc . + Đan nan ngang thứ 2 : Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan thứ hai vào . Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất . + Đan nan ngang thứ ba : giống như đan nan ngang thứ nhất . + Đan nan ngang thứ tư : giống như đan nan ngang thứ hai . Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy. - Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan . Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại . Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữu cho các nan không bị tuột . - Gọi vài HS nhắc lại cách đan nong mốt và nhận xét - Tổ chứ cho HS kẻ, cắt, các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt . + Nhận xét , dặn dò : - Chuẩn bị cho tiết sau . - Nhắc đầu bài - Quan sát mẫu và nhận xét - Lắng nghe - Quan sát giáo viên làm mẫu - Nhắc lại cách đan nong mốt . - Tập kẻ, cắt, đan nong mốt
Tài liệu đính kèm: