Môn : Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài
I - Mục tiêu :
1 .Kiến thức :
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi .
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản .
2 . Kĩ năng :
- HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài ( chỉ đường , hướng dẫn, ).
- Thể hiện sự tôn trọng : chào hỏi , đón tiếp khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể .
3. Thái độ :
- HS có thái độ tôn trọng , quý mến lịch sự với khách nước ngoài .
- Đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng , lịch sự với khách nước ngoài .
* Giáo dục cho HS biết quan tâm giúp đỡ tới khách nước ngoài , cho học sinh thực hành nói về việc quan tâm giúp đỡ khách nước ngoài .
TuÇn 21 Thø ngµy th¸ng n¨m 2011. Môn : Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài I - Mục tiêu : 1 .Kiến thức : - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi . - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản . 2 . Kĩ năng : - HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài ( chỉ đường , hướng dẫn,). - Thể hiện sự tôn trọng : chào hỏi , đón tiếp khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể . 3. Thái độ : - HS có thái độ tôn trọng , quý mến lịch sự với khách nước ngoài . - Đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng , lịch sự với khách nước ngoài . * Giáo dục cho HS biết quan tâm giúp đỡ tới khách nước ngoài , cho học sinh thực hành nói về việc quan tâm giúp đỡ khách nước ngoài . II.Tài liệu và phương tiện : - Vở bài tập Đạo đức - Tranh , ảnh dùng cho hoạt động 1 . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH HTĐB - Giới thiệu bài , ghi bảng . + Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm . - Mục tiêu : HS biết một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài . - Tiến hành : Chia lớp thành các nhóm , yêu cầu HS quan và thảo luận . - Gọi các nhóm trình bày kết quả . * Kết luận : Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ trò chuyện với khách nước ngoài , thái độ cử chỉ rất vui vẽ , tự nhiên . Điều đó biểu lộ lòng tự trọng , mến khách của người Việt Nam , chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài . + Hoạt động 2 : Phân tích truyện . - Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài . - Tiến hành : Đọc truyện cậu bé tốt bụng - Chia lớp thành các nhóm , giao nhiệm vụ . - Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp . * - Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện , chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ . - Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết + Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi - Mục tiêu : HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài . - Tiến hành : Chia nhóm, phát phiếu yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống . - Gọi các nhóm trình bày kết quả . * Kết luận : Tình huống 1 : Chê bai ngôn ngữ và trang phục của dân tộc khác là một điều không nên . Mỗi dân tộc đều có quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình , các dân tộc đều được tôn trọng như nhau . Tình huống 2 : Trẻ em Việt Nam cần cởi mở , tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ hiểu thêm đất nước mình, thấy được lòng hiếu khách , sự thân thiện , an toàn trên đất nước chúng ta . - Củng cố , dặn dò : Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau . - Sưu tầm những câu chuyện, tranh vẽ nói về việc Cư xử niềm nở , lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài - Lắng nghe - Các nhóm quan sát và thảo luận nhận xét cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn trong tranh . - Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác bổ sung . - Lắng nghe - Theo dõi sách giáo khoa . - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . Nhóm khác bổ sung . - Lắng nghe Hướng dẫn kĩ các nhóm Gợi ý và hướng dẫn nhóm yếu HS yếu nhắc lại kết luận TËp ®äc + KÓ chuyÖn: ¤ng tæ nghÒ thªu I. Môc tiªu: 1. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK ) 2. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện II. §å dïng d¹y häc: Tranh minh ho¹, s¶n phÈm thªu tay, chÌ lam (nÕu cã) III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 2’ 23’ 12’ 15’ 23’ 2’ * TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài: “ Trên đường mòn Hồ Chí Minh “và trả lời câu hỏi - Hình ảnh nào cho thấy bộ đội đang vượt 1 cái dốc rất cao ? - Giáo viên nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Ở tuần 21,22 các em sẽ được học chủ điểm” Sáng tạo” với những bài học ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người, về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài học mở đầu chủ điểm giải thích nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ổng tổ nghề thêu của người Việt Nam. - Giáo viên cho học sinh xem 1 sản phẩm thêu và giới thiệu: Đây là 1 nghề rất tinh xảo đòi hỏi người làm nghề này phải rất chăm chỉ, tỉ mỉ, kiên nhẫn và có óc thẩm mĩ. 2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Đọc diễn cảm, giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của Vua Trung Quốc. * Luyện đọc câu: Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc lên bảng theo mục II. - Giáo viên đọc mẫu các từ luyện đọc, gọi học sinh đọc cho cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc câu lần 2 – Tuyên dương học sinh đọc tốt. * Luyện đọc đoạn trước lớp - Bài này có mấy đoạn ? - Gọi 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn - Giáo viên treo bảng phụ có ghi câu dài, hướng dẫn học sinh luyện đọc. “ Tối đến,/ nhà không có đèn,/ cậu bắt đom đóm/ bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách ? ” “ Thấy những con dơi xoè cánh / chao đi chao lại / như chiếc lá bay,/ ông liền ôm lộng nhảy xuống đất / bình an vô sự. “ - Hướng dẫn nhấn giọng các từ khi đọc bài: rất ham học, đỗ tiến sĩ, lẩm nhẩm, ung dung, bình an vô sự,. * Luyện đọc đoạn trong nhóm - Cho học sinh sinh hoạt nhóm 5, mỗi em đọc 1 đoạn, giáo viên nhắc nhở các nhóm. - Gọi học sinh nhận xét bạn đọc Chuyển : Để biết về sự ham học, tài trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam chúng ta sẽ đi vào phần tìm hiểu bài. 3. Tìm hiểu bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? - Ghi bảng từ: “ ham học ” - Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Ghi từ: “ Tiến sĩ “ và giải thích: Tiến sĩ là học vị của người đỗ khoa thi đình và hiện nay là học vị cao nhất ở bậc trên đại học. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài thần sứ Việt Nam ? - Đọc thầm đoạn 3,4 - Trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? - GV giải thích “ Phật trong lòng”: Tư tưởng Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái có thể ăn bức tượng. - Ghi từ “ ung dung “ và giải thích - Trần Quốc Khái đã làm gì để bỏ phí thời gian ? - Trần Quốc Khái đã làm gì để nhảy xuống đất bình an vô sự ? - GV nói thêm từ: “ bình an vô sự “ trong SGK - 1 em đọc to 5 đoạn hỏi: + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - GV ghi từ: “ nghề thêu “ và giải thích - Nghề thêu là nghề lao động bằng tay và óc sáng tạo, dùng kim, chỉ để tạo nên những hình mẫu đường nét tinh xảo trong nghệ thuật trang trí. + Câu chuyện có nội dung gì ? * Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền dạy cho dân ta. * GV: trong cuộc sống có những lúc chúng ta gặp khó khăn, những thử thách nhưng có sự quyết tâm thì mọi khó khăn sẽ vựơt qua. Ở mọi nơi, mọi lúc chúng ta phải cố gắng học hỏi để tiến bộ. * Hát - Chuyển tiết TIẾT 2 4. Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại toàn bài một lần - Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc đoạn 3: Giọng chậm rai, khoan thai, nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái thử thách của Vua Trung Quốc. - Bình chọn bạn đọc hay - 1 nhóm 5 em đọc lại 5 đoạn của bài. - Giáo viên nhận xét Chuyển ý: Để các em ghi nhớ hơn nội dung câu chuyện. Bây giờ chúng ta sang phần kể chuyện. 5. Kể chuyện - Gọi HS đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện. Hỏi: Yêu cầu thứ nhất của phần kể chuyện là gì ? * Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện? Đ1: Cậu bé ham học, cậu bé chăm học; Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái ; Đ2: Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam; Thử sức thần nước Việt; Đứng trước thử thách. Đ3: Tài trí thông minh của Trần Quốc Khái Học được nghề mới; Không bỏ phí thời gian; Đ4: Xuống đất an toàn. Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. Sứ thần được nể trọng. Vua Trung Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam. Đ5: Truyền nghề cho dân. Dạy nghề cho dân. Người Việt có thêm một nghề mới. - Yêu cầu thứ 2 của phần kể chuyện là gì ? - Cho học sinh sinh hoạt nhóm 5, tự phân nhau mỗi em 1 đoạn. - Gọi 1 số nhóm lên kể. ( Có thể thay đổi học sinh khác nếu bạn không kể được ) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương những em biết kể bắng lời của mình. 6. Củng cố - dặn dò:- Qua câu chuỵên này em hiểu điều gì? * Dặn dò: Về nhà đọc lại câu chuyện và kể lại cho người thân nghe. * Bài sau: Bàn tay cô giáo - 2 em đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh nghe giới thiệu - Học sinh quan sát sản phẩm thêu - Học sinh nghe giáo viên đọc và dùng bút chì gạch chân những từ cần nhấn giọng: lẩm nhẩm, bẻ, nếm thử, ung dung, mày mò, quan sát, nhập tâm, nhảy xuống, ôm lọng. - HS nối tiếp nhau đọc câu 2 lần - Học sinh luyện đọc từ cá nhân, đồng thanh. - Bài có 5 đoạn - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn - Học sinh luyện đọc câu dài: - 1 em đọc phần chú giải - Học sinh sinh hoạt nhóm 5, mỗi em đọc 1 đoạn - 1 em đọc lại cả bài - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, tối đến nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. - Học sinh đặt câu có từ “ ham học “ - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. - Bụng đói không có gì để ăn, ông đọc 3 chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng “ hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày 2 bữa ông ung dung bẻ tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức tường thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - Học sinh phát biểu từng ý kiến của mình - ... ẩn bị còi , dụng cụ , hai em một dây nhảy và kẻ sân cho trò chơi . III - Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH HTĐB 1 . Phần mở đầu : - Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1-2 phút - Cho HS khởi động các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông : 1-2 phút - Cho HS chạy chậm 1 hàng dọc xung quanh sân tập : 2 phút . - Cho HS chơi trò chơi “Có chúng em ”:1 phút . 2 . Phần cơ bản : - Cho HS ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân : 10 - 12 phút . - Cho HS đứng tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho HS tập chụm hai chân bật nhảy không có dây , rồi có dây . - Chia tổ phân khu vực tập luyện và yêu cầu HS tập luyện ở theo tổ khu vực đã quy định . - Quan sát nhắc nhở, chỉnh sữa động tác chưa đúng cho HS, động viên kịp thời những em nhảy đúng . Khi tập luyện nên áp dụng hình thức thi đua bằng cách đếm số lần nhảy liên tục hoặc theo thời gian quy định . - Nhận xét tuyên dương . - Cho HS chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”: 5 - 7 phút . - Cho HS khởi động lại các khớp - Nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi - Cho HS chơi trò chơi . - Nhận xét , tuyên dương 3 . Phần kết thúc : - Cho HS đi thường theo nhịp hoặc giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp : 1 - 2 phút - GV và HS hệ thống bài : 1 phút - Nhận xét giờ học - Lắng nghe - Khởi động xoay các khớp . - Chạy chận 1 hàng dọc xung quanh sân - Chơi trò chơi “ Có chúng em”. - Đứng tại chỗ tập các động tác so dây, trao dây, quay dây và tập nhảy . - Các tổ tập theo khu vực đã quy định - Khởi động lại các khớp - Lắng nghe - Chơi trò chơi : “ Lò cò tiếp sức” - Đi thường theo nhịp - Lắng nghe - Ôn nhảy dâyở nhà Giúp HS yếu thực hiện đúng các động tác To¸n: Th¸ng - N¨m I. Mục tiêu:Giúp học sinh: Biết các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong năm. Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,) II. Đồ dùng dạy học:Lịch 2005 III. Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 17’ 15’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: Bài 5/106 - GV nhận xét, chốt B. Bài mới 1. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày từng tháng. a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm - Giáo viên treo tờ lịch 2005 lên bảng và giới thiệu: Đây là tờ lịch 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và ghi các ngày trong từng tháng. - Quan sát tờ lịch và cho biết: Một năm có bao nhiêu tháng ? - Em hãy nêu các tháng trong 1 năm ? - Giáo viên ghi các tháng trên bảng Lưu ýHS: Trên tờ lịch các tháng thường được viết bằng số như: tháng 1; tháng 2; b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng. - Quan sát phần lịch tháng 1 cho biết tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - Giáo viên ghi 31 ngày lên bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Làm tiếp đến tháng 12 - Gọi 1 số HS nhắc lại số ngày trong 1 tháng. Lưu ý: Tháng 2 năm 2005 có 28 ngày nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày. Chẳng hạn: Tháng 2 năm 2004 có 29 ngày. Như vậy tháng 2 thường có 28 hoặc 29 ngày. - Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày. - Giáo viên nêu quy tắc để học sinh dễ nhớ các ngày trong tháng. + Từ tháng 1 đến tháng 7, cứ cách 1 tháng lại có 31 ngày. Vậy tháng 1,3,5,7 có 31 ngày. + Tháng 8 có 31 ngày và từ tháng 8 cứ cách 1 tháng lại có 1 tháng 31 ngày. Vậy tháng 8, 10, 12 đều có 31 ngày. + Riêng tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. Các tháng còn lại có 30 ngày * Hướng dẫn HS nắm bàn tay trái tập đếm theo các đốt lồi lên của bàn tay. Chỗ lồi lên chỉ tháng có 31 ngày, chỗ lõm xuống chỉ tháng có 28, 29 hoặc 30 ngày. 2. Thực hành Bài 1: - GV treo tờ lịch 2011 lên bảng - Giáo viên chấm 1 số vở - Sửa bài nhận xét Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tờ lịch đó (2011) và trả lời các câu hỏi của bài. Hỏi: Thứ hai trong tháng 8 có những ngày nào ? - Thứ 3chủ nhật - GV nhận xét, chốt 3. Củng cố - dặn dò - Để biết ngày, tháng người ta phải dùng lịch. Vậy lịch có ích lợi gì ? * Trò chơi: “ Đố bạn “ - Hỏi bất cứ ngày nào của tháng nào là thứ mấy ? Tháng đó có bao nhiêu ngày - Giáo viên nhận xét – tuyên dương * Bài sau: Luyện tập - HS mở bộ đồ dùng để xếp thành hình - Lớp nhận xét - Học sinh mở SGK/107 - Học sinh quan sát tờ lịch, trả lời - “ Tháng một, tháng hai, tháng ba, tháng bốn,.tháng mười hai ? - 1 số học sinh nhắc lại - Tháng 1 có 31 ngày - Tháng 2 có 28 ngày - Học sinh nêu các tháng tiếp theo - Một số học sinh nhắc lại - 1 số học sinh nhắc lại - 1 số học sinh nhắc lại - Học sinh thực hành nhận biết số ngày của các tháng trên bàn tay. - Học sinh quan sát tờ lịch tự làm bài vào vở - 3 em lên bảng làm - Lớp nhận xét - Gọi học sinh đọc lại toàn bài - Học sinh quan sát tờ lịch - Xem tờ lịch theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Học sinh trả lời - Cả lớp cùng chơi thi đua theo nhóm, tổ. - Lớp nhận xét TËp lµm v¨n: Nãi vÒ tri thøc Nghe - kÓ: N©ng niu tõng h¹t gièng I. Mục đích yêu cầu: - Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm - Nghe kể câu chuyện: “ Nâng niu từng hạt giống “ nhớ nội dung kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ như SGK - Mấy hạt thóc, bông lúa. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK gợi ý học sinh kể chuyện: “ Nâng niu từng hạt giống “ III. Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 33’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng - Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ quan sát tranh, nói những điều em biết về những người trí thức được vẽ trong tranh để biết rõ thêm một số nghề lao động trí thức. Các em còn được nghe, ghi nhớ kể lại được câu chuyện về ông Lương Định Của một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - Giáo viên treo 4 tranh lên bảng - 1 HS làm mẫu ( nói nội dung tranh 1 ) - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. * Chuyển ý: Tất cả những người lao động trong tranh đều là những người trí thức, công việc và môi trường làm việc của mỗi người khác nhau. - Em biết thêm những người trí thức nào ? * Bài 2: Học sinh nghe kể chuyện - Gọi học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý. - HSQS ảnh ông Lương Định Của SGK - Kể xong lần 1 giáo viên hỏi: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay mười hạt giống ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa - Giáo viên kể lại lần 2 Hỏi: Câu chuỵên giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Giáo viên nhận xét tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò - 3 học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua. - Học sinh nghe giới thiệu - HS đọc yêu cầu đề bài - Quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai ? Họ đang làm gì ? - Học sinh quan sát tranh - HS nói nội dung tranh 1: Người trí thức trong tranh là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ em. - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày. * Nội dung tranh 2: Ba người trí thức trong tranh 2 là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ đang trao đổi bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo được vẻ đẹp cho thành phố. * Tranh 3: Người trí thức trong tranh là cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Trông cô dịu dàng, ân cần. Các bạn học sinh đang chăm chú nghe cô giảng. * Tranh 4: Người trí thức trong tranh 4 là một nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ đang mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm. - Lớp nhận xét và bổ sung phần trình bày nhóm bạn - HS trả lời - Học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý. - Học sinh quan sát - Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý - Vì lúc ấy trời đang rét. Nếu đem gieo những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. - Ông chia mười hạt giống thành 2 phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn,, tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất yêu quý những hạt giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ trong người bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. - HS tËp kÓ theo nhãm ®«i. - §¹i diÖn c¸c nhãm, c¸c tæ thi kÓ tríc líp - Bình chọn bạn kể hay nhất Môn : Thủ công Đan nong mốt ( T 1 ) I - Mục tiêu : 1 . Kiến thức : - HS biết cách đan nong mốt . - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau . - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan . 2 . Kĩ năng : - Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật . 3 . Thái độ : - HS yêu thích các sản phẩm đan nan . * Cho học sinh thực hanh đan nhiều lần II - Giáo viên chuẩn bị : - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa - Tranh quy trình đan nong mốt - Các nan đan mẫu ba màu khác nhau - Bìa màu , kéo , hồ . . . III - Các hoạt động dạy học : TG Hoaït ñoäng daïy Hoaït ñoäng hoïc 5’ 32’ 12’ 5’ 15’ 3’ 1Baøi cuõ - Kieåm tra vieäc chuaån bò cuûa HS - Nhaän xeùt. 2.Baøi môùi - Giôùi thieäu, ghi baøi * Hoaït ñoäng 1: Gv höôùng daãn Hs quan saùt vaø nhaän xeùt * -Muïc tieâu: Giuùp bieát quan saùt vaø nhaän xeùt taám nong moát. - Gv giôùi thieäu taám ñang nong moát (H.1) vaø höôùng daãn hs quan saùt, nhaän xeùt. - Gv lieân heä thöïc teá: Ñan nong * Hoaït ñoäng 2: Gv höôùng daãn laøm maãu. - Muïc tieâu: Hs bieát caùc böôùc ñang nong moát. . Böôùc 1: Keû, caét caùc nan ñan. . Böôùc 2: Ñan nong moát baèng giaáy, bìa (H.4) . Böôùc 3: Daùn neïp xung quanh taám ñan. * HÑ 3: Taäp ñan - Gv môøi 1 Hs nhaéc laïi caùch ñan nong moát vaø nhaän xeùt.. - Toå chöùc cho HS taäp ñan nong moát - Gv nhaän xeùt. 3. Cuûng coá, daën doø. Veà taäp laøm laïi baøi. Nhaän xeùt baøi hoïc. Hs quan saùt. Hs nhaän xeùt. Hs quan saùt Gv laøm maãu caùc böôùc. Hs quan saùt Gv laøm. vaøi Hs ñöùng leân nhaéc laïi caùch böôùc ñan nong moát. - Thöïc haønh
Tài liệu đính kèm: