Tiết 1, 2: Tập đọc + Kể chuyện: Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK )
2. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, sản phẩm thêu tay, chè lam (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TuÇn 21 Thø 2 ngµy 10 th¸ng 1 n¨m 2011. TiÕt 1, 2: TËp ®äc + KÓ chuyÖn: ¤ng tæ nghÒ thªu I. Môc tiªu: 1. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK ) 2. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện II. §å dïng d¹y häc: Tranh minh ho¹, s¶n phÈm thªu tay, chÌ lam (nÕu cã) III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 2’ 23’ 12’ 15’ 23’ 2’ * TẬP ĐỌC A. Kiểm tra bài cũ: 2 em đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài: “ Trên đường mòn Hồ Chí Minh “và trả lời câu hỏi - Hình ảnh nào cho thấy bộ đội đang vượt 1 cái dốc rất cao ? - Giáo viên nhận xét cho điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: Ở tuần 21,22 các em sẽ được học chủ điểm” Sáng tạo” với những bài học ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người, về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài học mở đầu chủ điểm giải thích nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái, ổng tổ nghề thêu của người Việt Nam. - Giáo viên cho học sinh xem 1 sản phẩm thêu và giới thiệu: Đây là 1 nghề rất tinh xảo đòi hỏi người làm nghề này phải rất chăm chỉ, tỉ mỉ, kiên nhẫn và có óc thẩm mĩ. 2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Đọc diễn cảm, giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của Vua Trung Quốc. * Luyện đọc câu: Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc lên bảng theo mục II. - Giáo viên đọc mẫu các từ luyện đọc, gọi học sinh đọc cho cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc câu lần 2 – Tuyên dương học sinh đọc tốt. * Luyện đọc đoạn trước lớp - Bài này có mấy đoạn ? - Gọi 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn - Giáo viên treo bảng phụ có ghi câu dài, hướng dẫn học sinh luyện đọc. “ Tối đến,/ nhà không có đèn,/ cậu bắt đom đóm/ bỏ vào vỏ trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách ? ” “ Thấy những con dơi xoè cánh / chao đi chao lại / như chiếc lá bay,/ ông liền ôm lộng nhảy xuống đất / bình an vô sự. “ - Hướng dẫn nhấn giọng các từ khi đọc bài: rất ham học, đỗ tiến sĩ, lẩm nhẩm, ung dung, bình an vô sự,. * Luyện đọc đoạn trong nhóm - Cho học sinh sinh hoạt nhóm 5, mỗi em đọc 1 đoạn, giáo viên nhắc nhở các nhóm. - Gọi học sinh nhận xét bạn đọc Chuyển : Để biết về sự ham học, tài trí thông minh của Trần Quốc Khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam chúng ta sẽ đi vào phần tìm hiểu bài. 3. Tìm hiểu bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ? - Ghi bảng từ: “ ham học ” - Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Ghi từ: “ Tiến sĩ “ và giải thích: Tiến sĩ là học vị của người đỗ khoa thi đình và hiện nay là học vị cao nhất ở bậc trên đại học. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài thần sứ Việt Nam ? - Đọc thầm đoạn 3,4 - Trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ? - GV giải thích “ Phật trong lòng”: Tư tưởng Phật ở trong lòng mỗi người, có ý mách ngầm Trần Quốc Khái có thể ăn bức tượng. - Ghi từ “ ung dung “ và giải thích - Trần Quốc Khái đã làm gì để bỏ phí thời gian ? - Trần Quốc Khái đã làm gì để nhảy xuống đất bình an vô sự ? - GV nói thêm từ: “ bình an vô sự “ trong SGK - 1 em đọc to 5 đoạn hỏi: + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - GV ghi từ: “ nghề thêu “ và giải thích - Nghề thêu là nghề lao động bằng tay và óc sáng tạo, dùng kim, chỉ để tạo nên những hình mẫu đường nét tinh xảo trong nghệ thuật trang trí. + Câu chuyện có nội dung gì ? * Giáo viên chốt lại: Câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền dạy cho dân ta. * GV: trong cuộc sống có những lúc chúng ta gặp khó khăn, những thử thách nhưng có sự quyết tâm thì mọi khó khăn sẽ vựơt qua. Ở mọi nơi, mọi lúc chúng ta phải cố gắng học hỏi để tiến bộ. * Hát - Chuyển tiết TIẾT 2 4. Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại toàn bài một lần - Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc đoạn 3: Giọng chậm rai, khoan thai, nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái thử thách của Vua Trung Quốc. - Bình chọn bạn đọc hay - 1 nhóm 5 em đọc lại 5 đoạn của bài. - Giáo viên nhận xét Chuyển ý: Để các em ghi nhớ hơn nội dung câu chuyện. Bây giờ chúng ta sang phần kể chuyện. 5. Kể chuyện - Gọi HS đọc phần yêu cầu của phần kể chuyện. Hỏi: Yêu cầu thứ nhất của phần kể chuyện là gì ? * Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện? Đ1: Cậu bé ham học, cậu bé chăm học; Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khái ; Đ2: Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam; Thử sức thần nước Việt; Đứng trước thử thách. Đ3: Tài trí thông minh của Trần Quốc Khái Học được nghề mới; Không bỏ phí thời gian; Đ4: Xuống đất an toàn. Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách. Sứ thần được nể trọng. Vua Trung Quốc rất trọng vọng sứ thần Việt Nam. Đ5: Truyền nghề cho dân. Dạy nghề cho dân. Người Việt có thêm một nghề mới. - Yêu cầu thứ 2 của phần kể chuyện là gì ? - Cho học sinh sinh hoạt nhóm 5, tự phân nhau mỗi em 1 đoạn. - Gọi 1 số nhóm lên kể. ( Có thể thay đổi học sinh khác nếu bạn không kể được ) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương những em biết kể bắng lời của mình. 6. Củng cố - dặn dò:- Qua câu chuỵên này em hiểu điều gì? * Dặn dò: Về nhà đọc lại câu chuyện và kể lại cho người thân nghe. * Bài sau: Bàn tay cô giáo - 2 em đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh nghe giới thiệu - Học sinh quan sát sản phẩm thêu - Học sinh nghe giáo viên đọc và dùng bút chì gạch chân những từ cần nhấn giọng: lẩm nhẩm, bẻ, nếm thử, ung dung, mày mò, quan sát, nhập tâm, nhảy xuống, ôm lọng. - HS nối tiếp nhau đọc câu 2 lần - Học sinh luyện đọc từ cá nhân, đồng thanh. - Bài có 5 đoạn - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn - Học sinh luyện đọc câu dài: - 1 em đọc phần chú giải - Học sinh sinh hoạt nhóm 5, mỗi em đọc 1 đoạn - 1 em đọc lại cả bài - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm, tối đến nhà nghèo không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. - Học sinh đặt câu có từ “ ham học “ - Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. - Bụng đói không có gì để ăn, ông đọc 3 chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng “ hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày 2 bữa ông ung dung bẻ tượng mà ăn. - Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức tường thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. - Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng. - Học sinh phát biểu từng ý kiến của mình - Nghe - 2 – 3 HS đọc, chú ý nhấn giọng các từ gạch chân - Luyện đọc nhóm 2 - Đại diện 3 tổ thi đọc đoạn - Bình chọn bạn đọc hay. - 5 em đọc 5 đoạn - HS đọc phần y/c của phần kể chuyện. - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Học sinh phát biểu ý kiến - Lớp bổ sung - Kể lại 1 đoạn của câu chuyện - HS hoạt động nhóm 5, tự phân nhau mỗi em 1 đoạn. - Học sinh kể lần lượt từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh tự nêu nhận xét của mình và bình chọn bạn kể hay. + Nếu ham học sẽ trở thành người biết nhiều, có ích. + Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thêu, truyền dạy cho dân. + Nhân dân ta biết ơn ông tổ nghề thêu. TiÕt 3: To¸n: LuyÖn tËp I. Mục tiêu:Giúp học sinh: - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số - Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng tính toán đúng, tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 34’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 2 về nhà Hỏi: Cách thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số. - Giáo viên nhận xét 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Giáo viên viết phép cộng 4000 + 3000 lên bảng và yêu cầu học sinh tính nhẩm. - Hỏi học sinh cách cộng nhẩm của em như thế nào ? - Giáo viên ghi lên bảng và giới thiệu cách cộng nhẩm như trong SGK 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - Gọi 1 số học sinh nhắc lại cách nhẩm - Giáo viên ghi các phép tính còn lại của bài 1 lên bảng: 5000 + 1000 6000 + 2000 4000 + 5000 8000 + 2000 - GV ghi kết quả học sinh trả lời trên bảng Bài 2: Giáo viên ghi lên bảng phép cộng mẫu của bài: 6000 + 500 = ? - Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét - Ghi các phép tính còn lại lên bảng - Gọi học sinh nêu kết quả của từng phép tính 2000 + 400 = ? 9000 + 900 = ? - GV ghi các kết quả HS trả lời vào các phép tính. Bài 3: Cho học sinh đọc yêu cầu đề - Gọi HS nêu lại cách cộng số có 4 chữ số. - Cả lớp làm bảng con - 4 em lên bảng làm - Giáo viên sửa bài và nhận xét Bài 4: Gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi học sinh lên bảng tóm tắt và giải Tãm t¾t:432l ?l S¸ng: ChiÒu: - Giáo viên thu vở chấm một số bài - Sửa bài - nhận xét 3. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học - Bài sau: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000 - 4 em lên bảng, mỗi em làm một phép tính. - Học sinh trả lời - Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả. - Học sinh nêu cách cộng nhẩm mà mình đã thực hiện ( 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn ) - Học sinh nhận xét bạn trả lời - 1 số học sinh nhắc lại cách nhẩm - Học sinh lần lượt nêu các kết quả mà mình nhẩm được. - Nhận xét kết quả của bạn. - Học sinh tự nhẩm và nêu kết quả - 1 số học sinh nêu kết quả tính nhẩm được. - Học sinh tính và nêu kết quả từng phép tính. - Học sinh nhận xét bạn trả lời - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nêu cách cộng số có 4 chữ số - Cả lớp làm bảng con - 4 em lên bảng làm - Lớp nhận xét - Học sinh đọc đề bài - Buổi sáng bán được 432 lít dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. - Cả hai buổ ... c sinh nhận xét về chính tả - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Chữ đầu câu dòng thơ viết như thế nào? - Trong bài có những từ nào, chữ nào thường hay viết sai. - GV ghi các từ khó lên bảng và HD phân tích các tiếng khó: + Thoắt: = th + oăt + thanh sắc + Toả = t + oa + thanh hỏi (không viết bắng thanh ngã) + Dập dềnh: (âm d ) - Gọi HS đọc lại các từ GV vừa phân tích. - Cho HS viết bảng con – 2 em viết bảng lớp. - Giáo viên nhận xét c. Học sinh viết chính tả - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở - Học sinh tự nhớ và viết bài vào vở d. Chấm chữa bài - 1 em đọc bài của mình cho cả lớp dò lỗi trong bài của mình. - Giáo viên chấm chữa bài trên bảng - Thu vở chấm 7 bài - nhận xét - Hỏi số lỗi học sinh mắc trong bài e. Làm bài tập chính tả. - Chọn bài 2a/29. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Cho học sinh thảo luận nhóm 4. Điền ch/tr. TrÝ thøc lµ nh÷ng ngêi chuyªn lµm c¸c c«ng viÖc trÝ ãc nh d¹y häc, ch÷a bÖnh, chÕ t¹o m¸y mãc, nghiªn cøu khoa häc. Cïng víi ngêi lao ®éng ch©n tay nh c«ng nh©n, n«ng d©n, ®éi ngò trÝ thøc ®em hÕt trÝ tuÖ vµ søc lùc cña m×nh x©y dùng non sån gÊm vãc cña chóng ta. - Giáo viên sửa bài - nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà sửa lỗi sai của bài chính tả * Nhận xét tiết học * Bài sau: Nghe viết – Ê – đi – xơn - 2 em lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con - Học sinh theo dõi giới thiệu - 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Học sinh phát biểu - Mỗi dòng thơ có 4 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa - Thoắt, toả, dập dềnh, mầu nhiệm,biếc, - Học sinh phân tích - Học sinh đọc các từ khó - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết. - Cách lề 3 ô vở - Học sinh tự nhớ và viết bài vào vở - Học sinh tự dò bài của mình. - Học sinh đổi vở của bạn để dò lỗi chính tả bằng bùt chì. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét TiÕt 3,4: LuyÖn To¸n: ¤n tËp I: Yªu cÇu: Gióp HS: HS biÕt thùc hiÖn ®óng c¸c phÐp trõ c¸c sè cã bèn ch÷ sè cã nhí kh«ng qu¸ 2 lÇn . BiÕt tØnh nhÈm c¸c sè cã bèn ch÷ sè. VËn dông ®Ó thùc hiÖn céng trõ nhÈm c¸c sè trßn ngh×n, trßn tr¨m. II: C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 75’ 3’ A. Híng dÉn HS lµm vµ ch÷a c¸c BT sau: Bµi 1: TÝnh nhÈm. a. 7000 + 2000 =..... b. 6000 + 2000 =.... 10 000 - 3000 = .... 9000 - 5000 =... 4500 + 3500 = .... 9000 - 6000 =... Theo dâi nhËn xÐt. Bµi 2: §Æt tÝnh ®Ó t×m hiÖu biÕt sè bÞ trõ vµ sè trõ lµ: 7794 vµ 5246 5673 vµ 3960 5279 vµ 2534 7537 vµ 5603 Yªu cÇu HS nªu c¸ch ®Æt tÝnh vµ tÝnh vµo b¶ng con. Bµi 3: T×m X: a. X - 2789= 4328 b. 9630 - X = 3427 c*. 8083 - X = 250 x 6 GV yªu cÇu HS nªu c¸ch t×m sè bÞ trõ vµ sè trõ. Bµi 4*: T×m hai sè biÕt hiÖu cña chóng lµ 91, tÝch cña chóng lµ 582. GV thu vë chÊm nhËn xÐt. Híng dÉn HS lµm BT ë VBT To¸n – T 103, 104 C: Cñng cè - dÆn dß: NhËn xÐt giê häc. HS ®äc ®Ò. 6 HS nèi tiÕp nhau lªn b¶ng lµm. C¶ líp nhËn xÐt ch÷a bµi. HS ®äc ®Ò. HS lµm vµo b¶ng con. 4 em lªn b¶ng ®Æt tÝnh vµ tÝnh. C¶ líp nhËn xÐt ch÷a bµi. HS ®äc ®Ò. 3 em lªn b¶ng lµm vµ nªu c¸ch tÝnh. C¶ líp lµm vµo vë. - HS ®äc kÜ ®Ò bµi lµm vµo vë Ta cã: 528 = 2 x 291 = 3 x 194 = 6 x 97 ChØ cã cÆp 6 x 97 = 582 vµ cã 97 - 6 = 91 lµ ®óng. VËy sè 97 vµ 6 lµ hai sè cÇn ph¶i t×m. Thø 6 ngµy 14 th¸ng 1 n¨m 2010 TiÕt 1: To¸n: Th¸ng - N¨m I. Mục tiêu:Giúp học sinh: Biết các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong năm. Biết số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,) II. Đồ dùng dạy học:Lịch 2005 III. Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 17’ 15’ 5’ A. Kiểm tra bài cũ: Bài 5/106 - GV nhận xét, chốt B. Bài mới 1. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày từng tháng. a. Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm - Giáo viên treo tờ lịch 2005 lên bảng và giới thiệu: Đây là tờ lịch 2005. Lịch ghi các tháng trong năm 2005 và ghi các ngày trong từng tháng. - Quan sát tờ lịch và cho biết: Một năm có bao nhiêu tháng ? - Em hãy nêu các tháng trong 1 năm ? - Giáo viên ghi các tháng trên bảng Lưu ýHS: Trên tờ lịch các tháng thường được viết bằng số như: tháng 1; tháng 2; b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng. - Quan sát phần lịch tháng 1 cho biết tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - Giáo viên ghi 31 ngày lên bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Làm tiếp đến tháng 12 - Gọi 1 số HS nhắc lại số ngày trong 1 tháng. Lưu ý: Tháng 2 năm 2005 có 28 ngày nhưng có năm tháng 2 có 29 ngày. Chẳng hạn: Tháng 2 năm 2004 có 29 ngày. Như vậy tháng 2 thường có 28 hoặc 29 ngày. - Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày. - Giáo viên nêu quy tắc để học sinh dễ nhớ các ngày trong tháng. + Từ tháng 1 đến tháng 7, cứ cách 1 tháng lại có 31 ngày. Vậy tháng 1,3,5,7 có 31 ngày. + Tháng 8 có 31 ngày và từ tháng 8 cứ cách 1 tháng lại có 1 tháng 31 ngày. Vậy tháng 8, 10, 12 đều có 31 ngày. + Riêng tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. Các tháng còn lại có 30 ngày * Hướng dẫn HS nắm bàn tay trái tập đếm theo các đốt lồi lên của bàn tay. Chỗ lồi lên chỉ tháng có 31 ngày, chỗ lõm xuống chỉ tháng có 28, 29 hoặc 30 ngày. 2. Thực hành Bài 1: - GV treo tờ lịch 2011 lên bảng - Giáo viên chấm 1 số vở - Sửa bài nhận xét Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh xem tờ lịch đó (2011) và trả lời các câu hỏi của bài. Hỏi: Thứ hai trong tháng 8 có những ngày nào ? - Thứ 3chủ nhật - GV nhận xét, chốt 3. Củng cố - dặn dò - Để biết ngày, tháng người ta phải dùng lịch. Vậy lịch có ích lợi gì ? * Trò chơi: “ Đố bạn “ - Hỏi bất cứ ngày nào của tháng nào là thứ mấy ? Tháng đó có bao nhiêu ngày - Giáo viên nhận xét – tuyên dương * Bài sau: Luyện tập - HS mở bộ đồ dùng để xếp thành hình - Lớp nhận xét - Học sinh mở SGK/107 - Học sinh quan sát tờ lịch, trả lời - “ Tháng một, tháng hai, tháng ba, tháng bốn,.tháng mười hai ? - 1 số học sinh nhắc lại - Tháng 1 có 31 ngày - Tháng 2 có 28 ngày - Học sinh nêu các tháng tiếp theo - Một số học sinh nhắc lại - 1 số học sinh nhắc lại - 1 số học sinh nhắc lại - Học sinh thực hành nhận biết số ngày của các tháng trên bàn tay. - Học sinh quan sát tờ lịch tự làm bài vào vở - 3 em lên bảng làm - Lớp nhận xét - Gọi học sinh đọc lại toàn bài - Học sinh quan sát tờ lịch - Xem tờ lịch theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Học sinh trả lời - Cả lớp cùng chơi thi đua theo nhóm, tổ. - Lớp nhận xét TiÕt 2: TËp lµm v¨n: Nãi vÒ tri thøc Nghe - kÓ: N©ng niu tõng h¹t gièng I. Mục đích yêu cầu: - Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm - Nghe kể câu chuyện: “ Nâng niu từng hạt giống “ nhớ nội dung kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ như SGK - Mấy hạt thóc, bông lúa. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi trong SGK gợi ý học sinh kể chuyện: “ Nâng niu từng hạt giống “ III. Các hoạt động dạy học Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 33’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng - Giáo viên nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ quan sát tranh, nói những điều em biết về những người trí thức được vẽ trong tranh để biết rõ thêm một số nghề lao động trí thức. Các em còn được nghe, ghi nhớ kể lại được câu chuyện về ông Lương Định Của một nhà khoa học nổi tiếng của nước ta. 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - Giáo viên treo 4 tranh lên bảng - 1 HS làm mẫu ( nói nội dung tranh 1 ) - Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng. * Chuyển ý: Tất cả những người lao động trong tranh đều là những người trí thức, công việc và môi trường làm việc của mỗi người khác nhau. - Em biết thêm những người trí thức nào ? * Bài 2: Học sinh nghe kể chuyện - Gọi học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý. - HSQS ảnh ông Lương Định Của SGK - Kể xong lần 1 giáo viên hỏi: + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay mười hạt giống ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa - Giáo viên kể lại lần 2 Hỏi: Câu chuỵên giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Giáo viên nhận xét tuyên dương 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò - 3 học sinh đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua. - Học sinh nghe giới thiệu - HS đọc yêu cầu đề bài - Quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai ? Họ đang làm gì ? - Học sinh quan sát tranh - HS nói nội dung tranh 1: Người trí thức trong tranh là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ em. - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày. * Nội dung tranh 2: Ba người trí thức trong tranh 2 là kĩ sư cầu đường. Họ đang đứng trước mô hình một chiếc cầu hiện đại sắp được xây dựng. Họ đang trao đổi bàn bạc về cách thiết kế cầu sao cho tiện lợi, hợp lí và tạo được vẻ đẹp cho thành phố. * Tranh 3: Người trí thức trong tranh là cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Trông cô dịu dàng, ân cần. Các bạn học sinh đang chăm chú nghe cô giảng. * Tranh 4: Người trí thức trong tranh 4 là một nhà nghiên cứu. Họ đang chăm chú làm việc trong phòng thí nghiệm. Họ đang mặc trang phục của phòng thí nghiệm. Trong phòng có nhiều dụng cụ thí nghiệm. - Lớp nhận xét và bổ sung phần trình bày nhóm bạn - HS trả lời - Học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý. - Học sinh quan sát - Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý - Vì lúc ấy trời đang rét. Nếu đem gieo những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét. - Ông chia mười hạt giống thành 2 phần. Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn,, tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất yêu quý những hạt giống. Ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ trong người bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét. - HS tËp kÓ theo nhãm ®«i. - §¹i diÖn c¸c nhãm, c¸c tæ thi kÓ tríc líp - Bình chọn bạn kể hay nhất
Tài liệu đính kèm: