Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Cả ngày

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Cả ngày

Tiết 1: ÔN TOÁN

Tiết 64: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: - Giúp HS:

- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.

- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm )

- Dạng bài 1, bài 2, Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.

II. Chuẩn bị:

- Tờ lịch năm 2010

III. Các hoạt động dạy – học:

1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học

2, Kiểm tra bài cũ :

- 1 năm có bao nhiêu tháng ?

 - T 2 thường có bao nhiêu ngày ?

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Cả ngày", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 22 Soạn ngày 15/01/2011
 Thứ hai , ngày 17 tháng 01 năm 2011
BUỔI CHIỀU LỚP 3B
Tiết 1: ÔN TOÁN 
Tiết 64: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm ) 
- Dạng bài 1, bài 2, Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
II. Chuẩn bị: 
- Tờ lịch năm 2010
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
	- T 2 thường có bao nhiêu ngày ?
3, Bài mới
* Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2010
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ tư
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ hai
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Chủ nhật 
+ Tháng 2 năm 2010 có bao nhiêu ngày ?
- 28 ngày
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tờ lịch năm 2010, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ năm 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2010 là ngày nào 
- ngày 4
* Bài 3: Củng cố về số ngày tháng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
* Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm - nêu kết quả 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là thứ hai thì ngày 31 tháng 8 vào thứ thứ ba. Vậy ngày 2 tháng 8 phải là thứ năm.
- HS khoanh vào 
4. Củng cố - dặn dò:
Học sinh nêu nội dung bài học
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Tiết 22: MÙA XUÂN VÀ TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA
QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
 -Những phong tục tập quán truyền thống tốt đẹp mang nét đẹp văn hoá đón tết, mừng xuân của quê hương ,đất nước.
 - Những đổi mới tích cực trong đời sống văn hoá quê hương.
 - Những bài thơ, bài hát, các câu chuyện... về truyền thống văn hoá tốt đẹp đó.
II. Chuẩn bị: 
 - Các tư liệu về các phong tục tập quán, truyền thống văn hoá mừng xuân đón Tết của quê hương, đất nước, của các cộng đồng dân tộc Việt Nam.
 - Những bài thơ, bài hát, các câu chuyện... liên quan tới chủ đề hoạt động.
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: Hát tập thể: “Cánh én tuổi thơ” Nhạc và lời của Phạm Tuyên 
2, Kiểm tra bài cũ 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3, Bài mới: 
Nội dung:
 Hoạt động 1: Giới thiệu: “Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của tết cổ truyền của dân tộc Việt Nam”
+ Nêu ý nghĩa, nội dung, hình thức của chủ đề hoạt động và yêu cầu, hướng dẫn học sinh sưu tầm, tìm hiểu các tư liêu liên quan.
Hoạt động 2: -Thi tìm hiểu giữa các tổ trong lớp về phong tục tập quán, truyền thống văn hoá mừng xuân đón Tết của quê hương, đất nước.
Giới thiệu ảnh các hình ảnh phong cảnh. Hình ảnh con người, hình ảnh hoạt động đón tết cổ truyền các vùng miền trên đất nước Việt Nam
vGV yêu cầu:Tổ chức thảo luận
 Nêu cảnh sum họp vui chơi.. , khung cảnh, lễ hội gắn với ngày tết cổ truyền của Việt Nam
 Hãy kể những trò chơi ngày tết quê em? Trò chơi nào em thích nhất ? vì sao?
HS xem hình ảnh
-Thi tìm hiểu về những phong tục tập quán và truyền thống tốt đẹp của quê hương đất nước trong dịp mừng xuân đón tết cổ truyền của dân tộc
-Văn nghệ giao lưu. 
*Chuẩn bị cho hoạt động sau
-Tìm hiểu những nét lớn về truyền thống lễ hộicủa quê hương. 
-Những nét đổi thay ở quê hương 
- Các truyền thống học tập, sản xuất ở địa phương, những gương tốt bảo vệ và xây dựng quê hương giàu đẹp.
4. Củng cố dặn dò:
 +Em cần phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ những nét đẹp văn hóa đó tết truyền thống đó ?
 +Em biết được những bài hát nào ca ngợi về mùa Xuân ,về Đảng ?Kể tên 
Đánh giá nhận xét tiết học
Học sinh trả lời
Tiết 3: MỸ THUẬT (GV MỸ THUẬT SOẠN BÀI VÀ DẠY)
 Soạn ngày 16/01/2011
 Thứ ba , ngày 18 tháng 01 năm 2011
BUỔI SÁNG LỚP 3A 
Tiết 1: TOÁN 
Tiết 107: HÌNH TRÒN - TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH 
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
	- Bước dầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
II. Chuẩn bị: 
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) (2HS)
	 - HS + GV nhận xét.
3, Bài mới
*Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn.
* HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát
- HS nghe 
B
A
O
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
* Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
* HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
*Hoạt động3: Thực hành.
+ Bài tập 1:
* Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
* Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
- GV nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
Học sinh nêu nội dung bài học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Tiết 43: Ê - ĐI - XƠN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: 
Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ :
GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
3. Bài mới :
a,GTB: ghi đầu bài.
b. HDHS viết chính tả.
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- HS đọc lại 
- Những phát minh của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
* GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
* Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
HS nêu nội dung bài học
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
Tiết 43 : RỄ CÂY
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
- Mô tả, phân biệt được các loại rễ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 78, 79. Cây thật đã được phân công chuẩn bị
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chức năng của thân cây?
	- Nêu một số ích lợi của thân cây?
3. Bài mới:
a. Hoạt động1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 rễ cọc, 1 rễ chùm.
- HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
* GV kết luận: Cây có 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh có nhiều rễ con.
Rễ chùm có đặc điểm là có nhiều rễ con mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ.
- HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính.
- Đại diện nhóm trả lời
* GV kết luận 
- Nhóm khác nhận xét.
* Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? 
- HS nêu 
* GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
- HS quan sát 
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
+ H3: Cây hành có rễ chùm 
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ 
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu không có rễ phụ
b. Hoạt động 2: Thực hành - làm việc với vật thật.
- HS làmviệc theo nhóm 
* Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được 
+ Từng HS giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm 
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được 
+ Đại diện các nhóm giới thiệu
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ cọc và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:
Tiết 22: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI.
I. Mục tiêu: HS hiểu:
 HS hiểu: như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nư ... 
- HS + GV nhận xét.
3, Bài mới
* Bài 1: Tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu,
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng + lớp làm bảng con.
 1023 3102 2018 2172
 3 2 4 3 
 3029 6204 8072 6516
- GV nhận xét
- HS nhận xét.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV đọc yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm BT.
 1212 2121 1712 1081
 4 3 4 7 
 4848 6363 6848 7567
-GV gọi HS nêu cách làm
- Vài HS nêu,
- HS nhận xét,
- GV nhận xét.
* Bài tập 3: 
* Củng cố giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc bài toán.
- HS đọc.
- Gọi HS phân tích.
- HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm vở + HS lên bảng,
Bài giải
Số viên gạch lát 8 phòng học là.
1210 8 = 9680 (viên)
 Đáp số: 9680 viên gạch
-GV nhận xét, chấm điểm
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: ÔN TV- LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 65: TỪ NGỮ SÁNG TẠO, DẤU PHẨY,DẤU CHẤM, DẤU HỎI
I. Mục tiêu:
- Nêu đựôc một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1)
- Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT2a, b / c hoặc a /b / d 
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3) 
 II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1:
- 2 hàng giấy viết 4 câu văn ở bài tập 2:
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ
2, Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm bài tập 1 (tuần 21) - HS + GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. 
- HS nghe 
- HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy.
- Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc 
- GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ 
- nghiên cứu khoa học
- Nhà phát minh, kỹ sư 
- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống.
- Bác sĩ, dược sĩ.
- Chữa bệnh, chế thuốc
- Thầy giáo, cô giáo
- dạy học 
- Nhà văn, nhà thơ 
- sáng tác
* Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở. 
- GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. 
- HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
* Bài tập3: 
- GV giải nghĩa từ "phát minh".
- HS nghe 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp 
- HS lên bảng thi làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu
+ Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
4. Củng cố- dặn dò:
- Nêu nội dung bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau.
Soạn ngày 19/01/2011
Thứ sáu , ngày 21 tháng 01 năm 2011
BUỔI SÁNG LỚP 3A 
Tiết 1: TOÁN 
Tiết 110: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	 - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần )
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ, phiếu bài tập
II. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức: - Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
2, Kiểm tra bài cũ:
2 HS lên bảng làm 2 phép tính 
	 256 	 471
	 2	 2
	 - HS + GV nhận xét.
3, Bài mới:
+ Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 +2007 + 2007=
2007 4 = 8028
+ Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
423 : 3 = 141 2401 4 = 9604
141 3 = 423 1071 5 = 5355
+ Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Số lít dầu chứa trong cả 2 thùng là :
1025 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 lít dầu
+Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con
1015 + 6 = 1021 1015 6 = 6090
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
1107 + 6 = 1113 1107 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 6 = 6054
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 21: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. Mục tiêu: 
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2) 
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp đầu tiết học
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống
 GV + HS nhận xét.
3. Bài mới.
a. GTB : ghi đầu bài :
* HĐ1. HD làm bài :
+ Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- HS thi kể trước lớp.
 GV nhận xét- ghi điểm.
 HS nhận xét.
+ Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- HS đọc bài của mình trước lớp.
 GV nhận xét, ghi điểm
 HS nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: (GV MỸ THUẬT SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC)
Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
Tiết 44 : RỄ CÂY (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
	- Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây.
	- Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình trong SGK (84 + 85)
III. Các hoạt động dạy học:
1, Ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ:
Nêu các loại rễ chính 
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ.
* Tiến hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
* GV kết luận : Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
b. Hoạt động2: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
BUỔI CHIỀU LỚP 3B
Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT - TẬP LÀM VĂN 
Tiết 66: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. Mục tiêu: 
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2) 
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
- Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp đầu tiết học
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống - GV + HS nhận xét.
3. Bài mới.
a. GTB : ghi đầu bài :
* HĐ1. HD làm bài :
+ Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- HS thi kể trước lớp.
 GV nhận xét- ghi điểm.
 HS nhận xét.
+ Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- HS đọc bài của mình trước lớp.
 GV nhận xét, ghi điểm
 HS nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TUẦN 22
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 22. 
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: Tuần học từ ngày 17/01 – 21/01/2011
Đây là tuần học thứ 4 của học kỳ II năm học 2010 - 2011
 - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 22. 
- HS đi học đều đúng giờ
- HS có ý thức học ở lớp, ở nhà, sách vở chuẩn bị đầy đủ theo thời khóa biểu. Nhiều HS ở trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
- HS có ý thức lao động vệ sinh trường lớp.
 Tiêu biểu là các HS: Thư, Nguyễn Quang, Thu, Quỳnh.
- Trong tuần các em đã tích cực tham gia các hoạt động học tập cũng như các hoạt động tập thể để ngày càng tiến bộ trong học tập 
 2. Hoạt động tập thể:
 	- Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian. 
 	 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát vui chơi tích cực.
3. Kế hoạch tuần 23
- Tiếp tục thực hiện nề nếp học tập
 	 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 23.
 	- Tham gia giữ vệ sinh chung.
 	- Đi đường đúng Luật giao thông
- Duy trì nền nếp chào hỏi lễ phép, có thái độ kính trọng thầy cô giáo
- Cố gắng học tập ngày càng tiến bộ hơn trong những tuần tiếp theo.
Tiết 3: ANH VĂN (GV TIẾNG ANH SOẠN BÀI VÀ DẠY)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L3 Tuan 22 Tong hop.doc