Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Tuyết Lan

Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Tuyết Lan

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH.

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc:

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.

- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó.

- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.

c) Tìm hiểu nội dung:

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?

+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?

 

doc 28 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Tuyết Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23	 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
Nhà ảo thuật	 
A / Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, săn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các CH trong SGK).
- KC: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HSKG: Kể được từng đoạn của câu chuyện theo lời cảu Xô-phi hoặc Mác.
B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
Hoạt động HS
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn các em luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp. 
- Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu nội dung: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?
- Yêu cầu 2 đọc thành tiếng đoan 3, 4 cả lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà?
+ Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa?
d) Luyện đọc lại: 
- Nhắc lại cách đọc.
- Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn truyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc tốt.
Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK). 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện. 
- Cho học sinh quan sát 4 tranh.
- Lưu ý HSKG: nói lời nhân vật do mình nhập vai của Xô – phi hay Mác rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1, GV nhắc nhở.
- Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Mời một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò: 
- Em học được ở Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “ Em vẽ Bác Hồ ”. 
- Hai em đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo và TLCH theo yêu của GV.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
+ Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền mẹ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc. 
+ Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chú trả ơn.
- 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú.
+ Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng nhiên nằm trên chân Mác.
+ Đã được xem ảo thuật tại nhà.
- Lớp lắng nghe.
- 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
- 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác.
Toán:
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo)
 A/ Mục tiêu: 
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau)
- Vận dụng trong giải toán có lời văn. BT cần làm: 1,2,3,4. HSKG: hoàn thành tất cả các BT đúng thời gian quy định.
* HSKT làm BT1 theo HD của GV và bạn.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1502 x 4 1091 x 6
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
- Giáo viên ghi lên bảng: 1427 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng con.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- GV ghi bảng như sách giáo khoa.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vơ.
- Mời 2HS lên bảng thực hiện. 
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài. 
- Y/c lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi H.vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Học sinh nêu cách đặt tính và tính: 
 1427
 x 3 	
 4281
* Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện 
 - Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. 
* Hai học sinh nêu lại cách nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vao vở.
- Hai học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung.
 2318 1092 1317 1409
 x 2 x 3 x 4 x 5
 4636 3276 5268 7045 
- Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính : 
 a/ 1107 2319 b/ 1106 1218
 x 6 x 4 x 7 x 5
 6642 9276 7742 6090
- Đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh đọc bài toán.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. 
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
Giải :
Số ki lô gam gạo cả 3 xe là :
1425 x 3 = 4275 (kg )
 Đ/S: 4275 kg gạo 
- Một em đọc đề bài 4.
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
- Cả lớp làm vào vở.
- Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m )
 Đ/S: 6032 m 
- Đổi chéo vở để cham bài kết hợp tự sửa bài.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Đạo đức
Tôn trọng đám tang (Tiết 1)
I.MụC TIÊu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. 
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II.Đồ DùNG DạY HọC 
 -Nội dung câu chuyện “Đám tang"
 -Bộ thẻ xanh- đỏ
III.HOạT ĐộNG TRÊN LớP
A.Kiểm tra bài cũ
 -Vì sao cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài?
 -Kể lại việc em đã làm gì khi gặp người nước ngoài hoặc tưởng tượng nếu em gặp họ, em sẽ làm những gì?
 B.Giới thiệu bài: Tôn trọng đám tang.
GIáO VIÊN
HọC SINH
1 Kể chuyện
- Yêu cầu HS trật tự lắng nghe truyện kể “Đám tang"
- Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì?
- Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải làm thế?
- Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang? 
- Theo em , chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang? Vì sao?
+Kết luận: Khi gặp đám tang chúng ta cần tôn trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một nếp sống văn hóa.
2. Nhận xét hành vi
- Phát cho mỗi HS hai thẻ : 1 màu xanh, 1 màu đỏ.
- GV nêu lần lượt từng hành vi, yêu cầu HS giơ thẻ màu đỏ nếu thấy việc làm đó đúng, giơ thẻ màu xanh, nếu thấy việc đó sai. Khi gặp đám tang:
+ Coi như không biết gì, đi qua cho thật nhanh.
+ Dừng lại, bỏ mũ nón
+ Bóp còi xe xin đi trước.
+ Nhường đường cho mọi người.
+ Coi như không có gì, cười nói vui vẻ.
+Chạy theo sau, chỉ trỏ.
+Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng đám tang, không chỉ trỏ mà phải biết ngả mũ nón, nhường đường, im lặng.
3. Liên hệ bản thân
- Yêu cầu HS nêu ra một hành vi mà em đã chứng kiến hoặc thực hiện khi gặp đám tang và xếp vào 2 nhóm trong bảng kết quả của GV trên bảng (nhóm hành vi đúng/nhóm hành vi phải sửa đổi)
- Khen, tuyên dương những học sinh đã có những hành vi đúng khi gặp đám tang. Nhắc nhở những HS còn chưa có hành vi đúng.
- Nhận xét kết luận: Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám tang thông qua những việc làm dù nhỏ.
- Lắng nghe câu chuyện và trả lời các câu hỏi của GV .
- Mẹ Hoàng và một số người dừng xe lại, đứng nép vào lề đường .
- Để tôn trọng người đã khuất và chia buồn với người thân của họ.
- Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang.
- Chúng ta cần tôn trọng đám tang vì khi đó ta đang đưa tiễn một người đã khuất và chia sẻ nỗi buồn với gia đình .
- Nhận thẻ màu
- Giơ thẻ màu biểu hiện ý kiến của mình với mỗi hành vi.
+ Xanh
+ Đỏ
+ Xanh
+ Đỏ
+ Xanh
+Xanh
-Học sinh nhắc lại
-Học sinh nêu ra một số hành vi mà em đã chứng kiến hoặc bản thân đã thực hiện và tự xếp loại vào bảng.
Ví dụ: Các bạn còn nói to khi gặp đám tang, hành vi đó cần phải sửa đổi.
IV.CủNG Cố -DặN Dò: 
- Chúng ta cần phải làm gì khi gặp đám tang? Vì sao?
- Cần thực hiện tốt những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Đan nong đôi
I.MụC TIÊU:
 - Biết cách đan nong đôi.
 - Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
 - HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan khít nhau, nẹp tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà.
 + Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
II.Đồ DùNG DạY HọC 
 - Mẫu tấm đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu nhau.
 - Quy trình và sơ đồ đan nong đôi.
 - Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
 - Giấy thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III.HOạT ĐộNG TRÊN LớP
A. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra giấy màu , kéo, thước , hồ, bút chì của học sinh .
B. Giới thiệu bài: Đan nong đôi (Tiết 1 )
GIáO VIÊN
HọC SINH
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Hãy so sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi ?
- Đan nong đôi được ứng dụng để làm những đồ dùng gì trong gia đình 
2. Giáo viên hướng dẫn mẫu
+Bước1: Kẻ, cắt các ... i chiều:	Tiếng Việt nâng cao
 A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Sáng tạo", ...
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống vần ut hay uc:
 - cần tr... - máy x...
 - Cao v... - s... bóng
 - bánh đ... - hoa c...
 - ông b... - lũ l...
Bài 2: Tìm những sự vật được nhân hóa trong bài thơ sau và cho biết những từ ngữ nào giúp em nhận ra điều đó ?
 Hạt mưa
 (Trích)
 Hạt mưa tinh nghịch lắm
 Thi cùng với ông sấm
 Gõ thùng như trẻ con
 ào ào trên mái tôn.
 Rào rào một lúc thôi
 Khi trời đã tạnh hẳn
 Sấm chớp chuồn đâu mất
 Ao đỏ ngầu màu đất
 Như là khóc thương ai:
 Chị mây đi gánh nước
 Dứt quãng ngã sóng soài.
 Lê Hồng Thiện
Bài 3: Điền tiếp bộ phận câu TLCH Như thế nào? để các dòng sau thành câu:
a) Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu ...
b) Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé ...
c) Qua câu chuyện Đất quý, đất yêu ta thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a ...
d) Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí ...
* GV bổ sung t5hêm các Bt Sách Tiếng Việt 3 nâng cao cho HS luyện thêm.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 - cần trục - máy xúc
 - Cao vút - sút bóng
 - bánh đúc - hoa cúc
 - ông bụt - lũ lụt
Những sự vật được nhân hóa và từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa là:
- Hạt mưa: tinh nghịch
- Sấm: ông, gõ thùng như trẻ con
- Sấm chớp: chuồn đâu mất
- Ao: (mắt) đỏ ngầu, như là khóc thương ai
- Mây: gánh nước, ngã sóng soài.
a) ... rất dũng cảm.
b) ... rất ham học.
c) ... rất yêu quý mảnh đất quê hương.
d) ... rất thông minh và linh hoạt.
___________________
Thứ sáu ngày... tháng 2 năm 2010
Mỹ thuật
Vẽ tranh: Đề tài tự do
GV chuyên trách dạy.
___________________________
Tập làm văn
Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật
I. Mục đích - yêu cầu. 
- Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thật theo gợi trong SGK.
- Viết được những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu) 
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1.
Một số tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Yêucầu kể về người lao động trí óc mà em biết.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 
- Giới thiệu ghi đề bài.
2.2 Làm bài tập
Bài 1
- Nêu yêu cầu: 
- Treo ảnh về buổi biểu diễn văn nghệ.
- Yêu cầu nói cho nhau nghe:
Bài 2:
- Yêu cầu
- Nhận xét cho điểm.
3.Củng cố:
+Gv đọc cho Hs nghe một đoạn văn mẫu.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lớp theo dõi nhận xét.
-Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm SGK.
- Quan sát tranh trên bảng.
1 HS đọc câu hỏi trong bài. Lớp theo dõi SGK.
- làm việc theo cặp dựa và gợi ý nói cho nhau nghe.
- 5 – 7 HS nói trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm.
- Tự viết bài vào vở.
- 3 – 5 HS đọc bài viết trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét .
- Về chuẩn bị bài sau.
Toán
Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
I.MụC TIÊU Giúp học sinh:
- Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. BT cần làm: Bài 1,2,3
* HSKT làm BT 1.
II. HOạT ĐộNG TRÊN LớP
 A.Kiểm tra bài cũ
	+ 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con: Đặt tính rồi tính 2107 : 7 2736 : 9
	+ Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS.
	Nhận xét bài cũ.
B.Giới thiệu bài: 
GIáO VIÊN
HọC SINH
1.Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
a) Phép chia 4218 : 6
- Viết lên bảng phép chia 4218 : 6 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó nhắc lại để học sinh cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học trong SGK.
- 42 chia cho 6 được mấy?
- Viết 7 vào đâu?
- 7 chính là chữ số thứ mấy của thương?
- Yêu cầu HS tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
- Hạ 1, 1 chia 6 bằng mấy?
- Viết 0 ở đâu?
- Tương tự như cách tìm số dư trong lần chia thứ nhất, em nào có thể tìm được thương trong lần chia thứ hai, thứ ba?
- Vậy 4218 chia 6 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b) Phép chia 2407 : 4
- Tiến hành các bước tương tự như phép chia 4218 : 6 = 703.
2.Luyện tập:
Bài 1:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Chữa bài.
+ yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đội công nhân phải sửa bao nhiêu mét đường?
- Đã sửa được bao nhiêu mét?
- bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: 
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài.
- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Phép tính b); c) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng.
- 1 em lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện tính vào giấy nháp.
4218 6 * 42 chia 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6
 01 703 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
 18 * Hạ 1, 1 chia 6 bằng 0, viết 0.
 0 0 nhân 6 bằng 0; 1 trừ 0 bằng 1.
 * Hạ 8 được 18; 18 chia 6 được 3;
 viết 3. 
 * 3 nhân 6 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- 42 chia cho 6 được 7.
- Viết 7 vào vị trí của thương.
- 7 chính là chữ số thứ nhất của thương.
- 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0.
- 1 chia 6 bằng 0.
- Viết 0 ở thương, sau số 7.
- HS thực hiện.
- 4218 chia 6 bằng 703.
- HS thực hiện phép chia vào bảng con.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Đội công nhân phải sửa 1215 mét đường.
- Đã sửa được 1/3 quãng đường.
- Bài toán hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số mét đường đã sửa là:
 1215: 3 = 405 (m)
 Số mét đường còn phải sửa là:
 1215 - 405 = 810 (m)
 Đáp số: 810 m
- Đọc bài toán.
- HS tự kiểm tra ba phép tính chia.
- Phép tính a) đúng, phép tính b) ; c) sai.
- HS thực hiện.
IV.CủNG Cố-DặN Dò
- Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- Nhận xét tiết học
SINH HOạT LớP
 NộI DUNG:
 1.Sơ kết tuần 23:
 - Sau đợt nghỉ học các buổi chiều do trời rét các em đã ổn định nề nếp học tập và sinh hoạt.
 - GV nhận xét về nề nếp sinh hoạt,học tập của HS trong tuần.
 - Tuyên dương các em có tiến bộ: 
 - Phê bình số em còn chưa ngoan,chưa chăm học: 
 2. Kế hoạch tuần 24:
 - Tiếp tục ổn định và duy trì nề nếp học tập và sinh hoạt.
 - Tăng cường học bài, làm bài tập ở nhà.
 - Chuẩn bị tinh thần cho kiểm tra,khảo sát chất lượng của cấp trên.
 - Tăng cường công tác giữ vở sạch, viết chữ đẹp chuẩn bị cho KT giữa kì 2.
 ________________________________________
Buổi chiều: 	Tự nhiên xã hội:
Khả năng kì diệu của lá cây
 A/ Mục tiêu: 
- Nêu được chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá cây đói với đời sống con người.
- HSKG: Biết được quá trình quang hợp của lá cây diễn ra ban ngày dưới ánh sáng mặt trời còn quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ban đêm.
 B/ Chuẩn bị: Tranh ảnh trong SGK trang 88, 89.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 em.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
Bước 1: Thảo luận theo cặp 
- Yêu cầu từng cặp dựa vào hình 1 SGK trang 88 tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.
+ Trong quá trình quang hợp thì lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? 
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
+ Quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? 
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời một số cặp trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Vậy lá cây có có những chức năng nào?
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
 Bước 1:
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận dựa vào thực tế cuộc sống và hình trong sách giáo khoa trang 89 để:
+ Nêu ích lợi của lá cây?
+ Kể tên 1 số lá cây dùng để gói bánh, làm thuốc, để ăn, làm nón, lợp nhà
Bước 2: 
- Mời đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Về nhà học bài và ghi nhớ.
- 2 em trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của lá cây.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các cặp ngồi xoay mặt vào với nhau để quan sát hình 1 trong sách giáo khoa trang 88 để đặt câu hỏi và trả lời với nhau. 
+ Lá cây khi quang hợp hấp thụ khí các bon níc và thải ra khí ô xi, quá trình này xảy ra vào ban ngày. Ngược lại trong quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô - xi và thải ra các bon - níc, quá trình này xảy ra vào ban đêm. 
+ Ngoài ra lá cây còn tham gia vào việc thoát hơi nước.
- Lần lượt một số cặp trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung: Lá cây để ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà, làm phân bón 
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Luyện khác
Tự nhiên Xã hội
I.MụC TIÊU:Giúp Hs :
 -Ôn tập củng cố hiểu biết về:
 + Rễ cây.
 +Lá cây.
II.HOạT ĐộNG DạY HọC:
`GIáO VIÊN
HọC SINH
1.Rễ cây:
 +HS củng cố kiến thức về cấu tạo của rễ cây, nêu các ví dụ cụ thể về các loại cây có cấu tạo là: Rễ chùm, rễ cọc.Các loại cây có rễ phụ, rễ phình thành củ.
 + Hs thảo luận về tác dụng của rễ cây đối với cây và con người.Nêu các ví dụ cụ thể.
2.Lá cây:
+ HS thực hành xem xét các loại lá cây có trong vườn trường và các loại lá cây mang đến.
3.Củng cố:
- GV kết luận các ý kiến của HS nêu.
+ HS nêu ý kiến heo N4.
+ HS nêu trước lớp.
+ Các nhóm bổ sung.
+ HS thảo luận N4.
+ HS thảo luận cả lớp.
+ HS thực hành theo các nhóm tự chọn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 Tuan 23 2 buoi CKTKN.doc