Tập đọc- Kể chuyện :
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc.
- Đọc đúng một số từ khó : truyền lệnh, vùng vẫy, leo lẻo.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B/ Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh(SGK)cho đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Dành cho HS khá ,giỏi: HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
*- KNS: - Tự nhận thức.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện
Buổi sáng Tuần 24 Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2011. Tập đọc- Kể chuyện : Đối đáp với Vua I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc. - Đọc đúng một số từ khó : truyền lệnh, vùng vẫy, leo lẻo. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh(SGK)cho đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Dành cho HS khá ,giỏi: HS khá,giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. *- KNS: - Tự nhận thức. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS đọc lại bài quảng cáo : Chương trình xiếc đặc sắc. - Chương trình quảng cáo có gì đặc biệt ? - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 30’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc : a- GV đọc toàn bài b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn trước lớp : 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. Tiết 2: 3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : 15’ - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? - Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? - Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ? - Vua đã ra vế đối như thế nào ? - Cao Bá Quát đã đối lại như thế nào? 4/ Luyện đọc lại: - Gv đọc đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Một số HS thi đọc đoạn văn. - Một HS đọc cả bài. Kể chuyện. 18’ 1/ GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn của truyện rồi kể lại toàn bộ câu chuyện. 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện. a- Sắp xếp tranh: b- Kể lại toàn bộ câu chuyện: - 4 HS dựa vào 4 tranh, kể lại câu chuyện (kể nối tiếp). - 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. VI/ Củng cố dăn dò. 2’ - Hỏi : em biết những câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau. - Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------- Mĩ thuật: Vẽ tranh: Đề tài tự do. --------------------------------------------------- Toán. Luyện tâp. I/ Mục tiêu: Giúp HS. - Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải bài toán. - Các bài tập cần làm. Bài 1,2(a,b),bài 3,4. - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 1(c),bài 2(c) II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS lên bảng thực hiện: 1215 : 3 4218 : 6. - Gv nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: BT 1, 2(a/b), 3, 4 . - HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích thêm. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi, chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài .Đặt tính rồi tính. a)1604 : 4 b) 2035 : 5 c) 4218 : 6 2105 : 3 2413 : 4 3052 : 5 - Củng cố cho HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số không ở hàng chục. - GV nhấn mạnh: Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi tiếp tục chia. b- Bài 2: Bài (c) dành cho HS khá,giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài .Tìm X . a) X x 7 = 2107 b) 8 x X = 1640 c) X x 9 = 2763 - HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích. 3 HS lên bảng chữa bài. c- Bài3 : Cho HS đọc yêu cầu bài . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở gọi 1 Hs lên bảng giải. Cả lớp cùng Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng. Giải: 1/4 số gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506(kg) Số gạo còn lại là 2024 – 506 =1518(kg) Đáp số: 1518 kg. d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm. - HS tính nhẩm ghi vào bài làm. - Gọi 1 số Hs đọc kết quả. III/Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 2 2 tháng 2 năm 2011. Thể dục : Ôn: Nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Trò chơi: Ném trúng đích. --------------------------------------------------------- Toán . Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Giúp HS. - Biết nhân ,chia số có bốn chữ số . - Vận dụng phép dụng giải bài toán có hai phép tính. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,4. - Dành cho HS khá,giỏi.Bài3. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS lên bảng thực hiện. 1018 x 3 2524 : 4. 2932 x 2 4942 : 7. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: 1, 2, 4 . - Gọi HS đọc yêu cầu BT, GV hướng dẫn giải thích thêm. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi, chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. - Củng cố về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Gọi HS chữa miệng ( đọc kết quả phép nhân theo nhóm). b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. a) 4691 : 2 b) 1230 : 3 c) 1607 : 4 d) 1038 : 5 - Cũng cố kỹ năng thực hiện phép tính chia hết và chia có dư. Cho HS nhắc lại: Từ lần chia thứ 2 nếu SBC bé hơn SC thì viết 0 ở thương rồi thực hiện các bước tiếp theo . c- Bài 3: Dành cho HS khá,giỏi. Củng cố giải toán 2 phép tính. - Cho HS đọc yêu cầu bài . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở gọi 1 Hs lên bảng giải. Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Giải: Năm thùng có số sách là. 306 x 5 =1530 (quyển) Một thư viện có số sách là. 1530 : 9 =170(quyển) Đáp số: 170 quyển. d- Bài 4: Củng cố về giải toán: Tính chu vi hình chữ nhật. + Tìm chiều dài : (95 x 3 = 285 m) + Tìm chu vi ( 95 + 285 ) x 2 = 760 (m) III/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Chính tả (nghe viết). Đối đáp với vua. I/ Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thứic bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập( 2)a/b ,hoặc bài tập (3) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. 1 Hs đọc cho các bạn viết 4 tiếng bắt đầu bằng l/n. Lim dim, nằm im, cái nồi , mắt lá. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hớng dẫn HS nghe viết : a- Hớng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lợt, 2 HS đọc lại. Hỏi: Hai vế đối trong đoạn chính tả viết nh thế nào? - HS tập viết chữ dễ mắc lỗi. Truyền lệnh, vùng vẫy, hốt hoảng, leo lẻo. b- GV đọc bài cho HS viết. c- Chấm, chữa bài. 2/ Hớng dẫn HS làm bài tập : HS làm bài tập 2a/b. 3a/b (vào vở). * Chữa bài: a- Bài 2: a: sáo - xiếc. b: mõ – vẽ. b- Bài 3: mời 4 HS lên bảng viết nhanh lời giải. - 1 HS đọc lại lời giải: a)- Bắt đầu bằng S : san sẻ, xe sợi, so sánh ,soi đuốc... - Bắt đầu bằng X: xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xê xịch,.... b)- 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm - Có thanh hỏi: nhổ cỏ, ngủ ,kể chuyện, đảo thóc,trổ tài.... - Có thanh ngã: gõ, vẽ, nỗ lực, đẽo cày, cõng em,... IV/Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Hoa. I/ Mục tiêu: Sau bài HS biết: - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận của hoa. - Dành cho HS khá,giỏi: Kể tên một số loài hoa có màu sắc ,hương thơm khác nhau. *- KNS:- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhauvề đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 90, 91. - Sưu tầm hoa. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’. Quan sát và thảo lận: - Bước 1: Làm việc theo nhóm: Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát. - Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm trình bày. * Kết luận: - Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng màu sắc, mùi hương. - Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. * Hoạt động 2: 10’. Làm việc với vật thật: - Phân loại các bông hoa sưu tầm được theo tiêu chí nhóm tự đặt ra. - Sau khi làm xong, các nhóm trình bày sản phẩm. *Hoạt động 3: 10’.Thảo luận cả lớp : - Hoa có chức năng gì? - Hoa thường được để làm gì?Nêu ví dụ. *Kết luận: - Hoa là cơ quan sinh sản của cây. - Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa.... VI/Củng cố, dặn dò: 5’. - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2011. Toán. Làm quen với chữ số La Mã. I/ Mục tiêu: giúp HS: - Bước đàu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết “ thế kỉ XX, thế kỉ XXI” ). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3(a), bài 4. - Dành cho HS khá,giỏi: Bài 3(b). II/ Đồ dùng dạy học: - 1 đồng hồ (loại to) có ghi số La Mã. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu 1 số chữ số La Mã và 1 vài số La mã thường gặp. - GV giới thiệu mặt đồng hồ có ghi số La Mã. - Hỏi: đòng hồ có mấy giờ? - GV giới thiệu từng chữ số thường dùng: I, X, V. Viết lên bảng chữ số I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là”một”, tương tự V (năm), X (mười). - GV giới thiệu cách đọc, viết các số từ 1(I) đến 12(XII). - HS luyện đọc, viết các số đó. 2/ Thực hành: Bt 1, 2, 3(a), 4 . - HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích, hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vở. *Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đọc các chữ số viết bằng chữ số La Mã sau đây .HS lên đọc các chữ số viết bằng chữ số La Mã . b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài .Đồng hồ chỉ mấy giờ? HS tập xem đồng hồ ghi bảng chữ số La Mã. c- Bài 3:Dành cho HS khá,giỏi bài (b). - Củng cố cách sắp xếp các số La Mã theo thứ tự từ bé-> lớn, từ lớn ->bé. Củng cố cách viết số La Mã. d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài.Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã. - Củng cố cách viết số La Mã. VI/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Luyện từ và câu. Từ ngữ về nghệ thuật- Dấu phẩy. I/ Mục tiêu: - Nêu được một số từ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩyvào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: - 2 từ giấy khổ to để làm BT1, bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - Tìm những vật được nhân hoá trong câu thơ sau: Những chị lúa phất phơ bím tóc. Những cậu Tre bá vai nhau thì thầm đứng học. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. Hỏi : BT yêu cầu chúng ta tìm những từ ngữ như thế nào? (Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật, ... tập cần làm: Bài 1,2,3,4(a,b). - Dành cho HS khá, gỏi: Bài 4(c),bài 5. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số que diêm, đồng hồ. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - Gọi 1 số HS lên bảng đọc số, viết số La Mã. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập : a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đồng hồ chỉ mấy giờ?( SGK ) : HS quan sát mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ - Thực hành đọc giờ trên đồng hồ : GV sử dụng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác nhau, yêu cầu học sinh đọc giờ. - Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài.Đọc các số sau. - Củng cố cách đọc các chữ số La Mã - Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đúng ghi Đ,sai ghi S. - Nhận biết cách viết đúng, sai ( Đ, S ) - Bài 4 : bài (c) dành cho HS khá,giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài. Dùng các que diêm có thể xếp thành các số như sau:Bài a,b,c c)- Xếp 5 que diêm ,hãy xếp thành số: VIII, XXI b)- Dùng 6 que diêm xếp thành số I X . c)- Với 3 que diêm có thể xếp được những số nào? - 3 HS lên bảng thi xếp nhanh. - Bài 5 : Dành cho HS khá,giỏi. - Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK trang 122. Có 3 que diêm xếp thành số 11 như hình bên . - Hãy nhấc 1 que diêm và xếp lại để được số 9. - GV hướng dẫn HS làm bài và nhận xét. C/Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Thủ công : Đan nong đôi ( T2). ----------------------------------------------- Đạo đức : Tôn trọng đám tang ( tiết 2 ) I/ Mục tiêu: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương ,mất mát người thân của người khác. *- K NS:- Kĩ năng ứng xử phù hợp phù khi gặp đám tang. II Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’. BT3 . Bày tỏ ý kiến : - GV lần lượt nêu từng ý kiến , HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành, lưỡng lự bằng cách giơ thẻ màu xanh, đỏ, vàng. a- Chỉ cần tôn trọng đám tang những người mình quen biết. b- Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ. c- Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá. * Kết luận : ý kiến b, c là đúng. * Hoạt động 2: 10’.BT4. Xử lí tình huống : - GV chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm. + Tình huống a : Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang + Tình huống b : Bên nhà hàng xóm có tang. + Tình huống c : Gia đình bạn học cùng lớp em có tang. + Tình huống d : Em nhìn thấy các bạn nhỏ trong xóm em chạy theo xem đám tang và la hét ầm ĩ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận cách xở lí tình huống của các nhóm. *Hoạt động 3: 10’ .BT5 . Trò chơi : Nên và không nên - GV chia nhóm, phát giấy khổ to cho các nhóm - Nêu luật chơi : Trong thời gian 5 - 7 phút các nhóm liệt kê việc nên làm và không nên làm khi gặp đàm tang. Nhóm nào ghi được nhiều việc làm đúng nhóm đó thắng cuộc. - HS tiến hành chơi- Cả lớp đánh giá, nhận xét công việc mỗi nhóm. * Kết luận chung : ( SGV ) VI/Củng cố, dặn dò:5’. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------- Tập đọc : Tiếng đàn I/ Mục tiêu: - Đọc đúng : Vi- ô- lông, ăc- sê, sẫm màu, khẽ. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu từ: Đàn vi ô lông, lên dây, ăc sê, dân chài. - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thuỷ thật trong trẻo và hồn nhiên như tuổi thơ của em .Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên vàcuộc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS đọc bài: Đối đáp với vua B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a- GV đọc mẫu: b- Đọc nối tiếp câu: Kết hợp phát âm từ khó. c- Đọc nối tiếp đoạn: ( 2 đoạn ) kết hợp giải nghĩa từ khó. d- Luyện đọc theo nhóm: Thi đọc giữa các nhóm. 3/ Tìm hiểu bài: - Tiếng đàn của Thuỷ được miêu tả qua những từ ngữ nào? - Tìm câu văn miêu tả cử chỉ, nét mặt của Thuỷ? - Cử chỉ nét mặt của Thuỷ thể hiện điều gì? - Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình xung quanh. 4/ Luyện đọc lại: - GVchọn đọc mẫu đoạn 1, HS phát hiện các từ cần nhấn giọng. - HS tự luyện đọc đoạn 1. - Tổ chức thi đọc hay : 3-5 em thi đọc. VI/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 25 tháng 2 năm 2011. Chính tả ( nghe viết ) : Tiếng đàn I/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2)a/b. II/ Đồ dùng dạy học: 3 tờ phiếu khổ to III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 2 HS lên bảng viết 4 từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng thanh hỏi, ngã. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết : a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc một lần đoạn văn, 1 HS đọc lại - Mời 1 HS nói lại nội dung đoạn văn. - HS tập viết chữ khó : Ví dụ : thuyền, vũng nước, lướt nhanh. b- GV đọc bài cho HS viết. c- Đọc khảo bài. d- Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - HS làm bài tập 2 (a/b ) vào vở . - GV dán 3 tờ phiếu, lập tổ trọng tài- Mời 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài theo cách tiếp sức. - Gọi HS đọc lại kết quả đúng. - Ví dụ : đủng đỉnh, rỗi rãi........ C/Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhắc những HS mắc lỗi chính tả chú ý để lần sau viết đúng. - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------- Tập làm văn : Nghe kể : Người bán quạt may mắn I/ Mục tiêu: - Nghe - kể lại được câu chuyện : Người bán quạt may mắn. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện, 1 chiếc quạt giấy. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - 1-2 HS đọc lại bài tập làm văn tuần 23. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe kể chuyện : a- Học sinh chuẩn bị : - HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý . - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. b- GV kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1- nêu câu hỏi : + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - GV kể chuyện lần thứ 2. c- HS thực hành kể chuyện và tìm hiểu câu chuyện. - Chia HS theo nhóm, tập kể lại câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. Hỏi : + Qua câu chuyện , em biết gì về Vương Hi Chi ? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? * Kết luận : Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - còn có tên gọi là nhà thư pháp Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. C/Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------- Toán : Thực hành xem đồng hồ I/ Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.. - Cácbài tập cần làm: Bài 1,2,3. II/ Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ có ghi số, có vạch chia. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’. - Có 4 que diêm, em xếp được những chữ số La mã nào ? B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS xem đồng hồ : - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 1 : + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút ? - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 2 : + Kim giờ và kim phút chỉ vị trí nào ? + Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? ( 6 giờ 13 phút ) - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 3 : + Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút ? ( Nêu cách đọc thứ 2 : 7 giờ kém 4 phút ) 3/ Thực hành : BT 1, 2, 3 . - HS đọc yêu cầu từng bài tập - GV hướng dẫn thêm. - HS làm bài tập vào vở. * Chữa bài : - Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đồng hồ chỉ mấy giờ? Đọc giờ trên đồng hồ ( gọi HS đọc - HS nhận xét ) - Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng ở (SGK). - Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây. - Nối đồng hồ với giờ tương ứng ( Tổ chức thành trò chơi : Thi nối nhanh. Cho 3 nhóm lên thi- Nhóm nào nối nhanh và đúng nhất thì nhóm đó thắng cuộc ) C/Củng cố, dặn dò: 2’. - GV nhận xét giờ học . ------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Quả. I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thưc vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. - Dành cho HS khá,giỏi: Kể tên một số loài quả có hình dáng ,kích thước hoặc mùi vị khác nhau. - Biết được có loài quả ăn được và loài quả không ăn được. *- KNS:- Kĩ năng quan sát, so sánh sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài quả. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk: Một số quả thật. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 20’ . Quan sát và thảo luận: - Bước 1: Quan sát cáchình trong sgk. + Chỉ và nói tên, mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn từng loại quả. + Trong các loại quả đó, em đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị quả đó? + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của quả. - Bước 2: Quan sát quả được mang đến lớp: + Quan sát bên ngoài: hình dạng, độ lớn, màu sắc. + Quan sát bên trong: Gọt vỏ, nếm thử. + Đại diện nhóm trình bày kết quả. * Kết luận:Có nhiều loại quả chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: Vở, thịt, hạt. * Hoạt động 2: 13’ Thảo luận: - Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ? - Hạt có chức năng gì? * Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm mứt, hay đóng hộp... khi gặp điều kiệnthích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. VI/Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------ Hoạt động tập thể : Sinh hoạt sao I/ Nhận xét các hoạt động trong tháng qua: - Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc. - Thực hiện chương trình đúng thời gian qui định - HS đi học đầy đủ, không vắng học. - Lớp trực tuần sạch sẽ. * Tồn tại : .Một số HS ra sân tập thể dục muộn như em Thắng ,Hà Giang, Đức. II/ Kế hoạch tháng tới : - Tiếp tục thực hiện tốt các nội qui của nhà trường đề ra. - Ôn tập tốt để chuẩn bị cho thi định kì lần 3. - Mặc đồng phục đúng quy định. - Vệ sinh sạch sẽ.
Tài liệu đính kèm: