A. TẬP ĐỌC:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Tư duy sáng tạo.
B. KỂ CHUYỆN:
- Biết sắp xếp các tranh trong (sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/Phương tiện dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Tuần 24 Thứ hai ngày.20.....tháng...02....năm 2012 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/. Yêu cầu cần đạt: A. TẬP ĐỌC: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Tư duy sáng tạo. B. KỂ CHUYỆN: - Biết sắp xếp các tranh trong (sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II/Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên bài b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia đoạn -YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc đoạn 1. -Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? -YC HS đọc đoạn 2. - Cao Bá Quát có mong muốn gì? - Cao Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? -YC HS đọc đoạn 3 và 4. -Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? -Vua ra vế đối thế nào? - Cao Bá Quát đối lại thế nào? -Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ Cao Bá Quát là người thế nào? * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -Cho HS luyện đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. -Gọi HS nêu thứ tự các tranh. -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau - Hát -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: truyền lệnh, trong leo lẻo, vùng vẫy, cởi trói, chang chang, .... -1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. -1 HS đọc đoạn 1. -....ngắm cảnh ở Hồ Tây. -1 HS đọc đoạn 2. -Muốn nhìn rõ mặt vua. -Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm ĩ để vua phải chú ý. -1 HS đọc đoạn 3 và 4. -Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội. -Nước trong leo lẻo / cá đớp cá -Trời nắng chang chang / người trói người. -Là người rất thông minh nhanh trí. -HS theo dõi GV đọc. -3 HS đọc. -HS xung phong thi đọc. -4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. -1 HS đọc YC: Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đối đáp với vua. -Thứ tự các tranh theo câu chuyện: 3-1-2-4. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Toaùn LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt: - Biết nhân, chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số không ở thương). - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. - Làm các bài tập: 1. 2 (a, b), 3, 4. II/ Phương tiện dạy học: - Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên bài b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của một trong hai phép chia của mình. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi: Vì sao trong phần a, để tìm x em lại thực hiện phép chia 2107 : 7 ? -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì? -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải. Tóm tắt Có: 2024kg gạo Đã bán: số gạo Còn lại: .....kg gạo? -Nhận xét ghi điểm cho HS. Bài 4: -GV viết lên bảng phép tính: 6000 : 3 = ? và yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả. -GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 4 Củng cố : GVnhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau. -Nghe giới thiệu. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Thực hiện phép chia. -3 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con. -3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Tìm x. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào phiếu BT. X x 7 = 2107 8 x X = 1640 X x 9 = 2763 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9 X = 301 X = 205 X = 307 -Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Có 2024kg gạo, đã bán số gạo đó. -Số gạo còn lại sau khi bán. -Tính được số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau: Bài giải: Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là: 2024 – 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg -HS thực hiện nhẩm trước lớp: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn -HS nhẩm và ghi kết quả vào VBT, sau 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. RÚT KINH NGHIỆM TỰ NHIÊN XÃ HỘI HOA I/. Yêu cầu cần đạt: - Chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận của hoa. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. II/. Phương tiện dạy học: - Các hình minh hoạ trong SGK. III/. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên bài Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi hương, hình dạng của hoa. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: +Yêu cầu HS để ra trước mặt các bông hoa hoặc tranh vẽ hoa đã sưu tầm được. +Yêu cầu các em quan sát màu sắc, hương thơm của mỗi bông hoa của mình, sau giới thiệu cho các bạn trong nhóm cùng biết. -Tổ chức làm việc cả lớp. +Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông hoa em có. +Nhận xét khen ngợi sự chuẩn bị của HS. +Hoa có những màu sắc như thế nào? +Mùi hương của các loài hoa giống hay khác nhau? +Hình dạng của các loài hoa khác nhau như thế nào? -Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dáng, màu sắc. Mỗi loài hoa có một mùi hương riêng. Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa. -GV cho HS quan sát một bông hoa có đủ các bộ phận. -GV chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên, sau đó giới thiệu lại về tên các bộ phận cho HS biết: Hoa thường có các bộ phận là cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ và giới thiệu cho nhau về các bộ phận của bông hoa mình đã sưu tầm được. +Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ phận của một bông hoa bất kì. Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của hoa. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: cùng quan sát các loại hoa trong hịnh 5, 6,7, 8 /91 SGK và cho biết hoa đó dùng để làm gì. -Sau 3 phút, gọi HS báo cáo kết quả làm việc. +Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa mà em biết. -GV chốt: Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. 4. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. -Lắng nghe. +HS làm việc theo nhóm và thực hiện theo yêu cầu của GV. +HS quan sát các bông hoa và lần lượt giới thiệu cho các bạn trong nhóm nghe về hoa mình có (Tên hoa, màu sắc, mùi hương) +4 đến 5 HS lên bảng giới thiệu với cả lớp. +Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, hồng,... +Mùi hương của loài hoa khác nhau. +Hoa có hình dạng rất khác nhau, có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài,... -Lắng nghe. +HS quan sát. +HS trả lời và lắng nghe GV giới thiệu. -HS làm việc theo nhóm. +HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Các HS khác nhận xét, bổ sung. +HS làm việc theo cặp cùng quan sát hoa trong các hình và nói cho bạn bên cạnh biết hoa đó để làm gì. Câu trả lời đúng là: Hình 5, 6: Hoa để ăn. Hình 7, 8: Hoa để trang trí. +2 -3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của từng loại hoa trong hình minh hoạ. +HS động não để kể tên hoa và lợi ích của hoa đó. +1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày..21.....tháng..02.....năm 2012 Tập viết Baøi: ÔN CHỮ HOA: R I/ Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng và tương đôi nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng); vi ... ......................................................................................................... TNXH QUẢ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. II. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh như SGK. - Băng bịt mắt để thực hiện trò chơi. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới: a.Giới thiệu ghi tên bài. -GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về các loại quả trong bài học hôm nay. Ghi tựa. Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước của quả. +Yêu cầu HS để ra trước mặt các loại quả đã mang tới lớp. Sau đó giới thiệu với bạn bên cạnh về loại quả mà mình có (tên quả, màu sắc, hình dạng và mùi vị khi ăn). +Yêu cầu một vài HS giới thiệu trước lớp về loại quả mình có. +Quả chín thường có màu gỉ? +Hình dạng quả của các loài cây giống hay khác nhau? +Mùi vị của các loài quả giống hay khác nhau -Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Hoạt động 2: Các bộ phận của quả. -GV cho HS quan sát 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 SGK hoặc GV bổ sung quả mà HS có và tìm các bộphận chín của quả, những phần đó được gọi tên là gì? -Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng thảo luận trả lời câu hỏi: Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó? -Yêu cầu một vài HS lên bảng chỉ trên hình hoặc quả thật và gọi tên các bộ phận của quả trước lớp. -Kết kuận: Mỗi quả thường có 3 phần chính: vỏ, hạt, thịt. Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của quả. - Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: Quả thường dùng để làm gì? hạt dùng để làm gì? -Yêu cầu các HS nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả, lấy VD minh hoạ. GV kết luận: +Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới. +Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, để làm thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi hoặc chế biến để ăn. Quả có nhiều vitamin. Aên nhiều quả có lợi cho sức khoẻ. 4/ Củng cố : -YC HS đọc phần bạn cần biết SGK. 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. -HS làm việc theo cặp: VD: Đây là quả chuối, chuối chín có màu vàng, chuối có dạng dài, khi ăn có vị ngọt thơm. +HS giới thiệu màu sắc, mùi vị, hình dạng của các loại quả mình mang đến. Không giới thiệu trùng lặp. -Quả chín thướng có màu đỏ hoặc vàng, có quả có màu xanh. - Hình dạng quả của các loài cây thường khác nhau. -Mỗi quả có một mùi vị khác nhau, có quả rất ngọt, có quả chua,... -HS quan sát, suy nghĩ. -2 HS cùng thảo luận với nhau. Quả gồm các bộ phận là: vỏ, hạt, thịt. -2 – 3 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác nhận xét bổ sung. -1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận. -2 HS thảo luận với nhau trả lời câu hỏi: Hạt để trồng cây, để ăn. Quả để ăn, để lấy hạt, để làm thuốc,... -HS trả lời, mỗi HS chỉ nêu một ý kiến, không trùng lặp. -Lắng nghe. -2 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. -Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. II/Phương tiện dạy học: - Mặt đồng hồ bằng nhựa có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu ghi tê bài. b.Hướng dẫn xem đồng hồ. -GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch chia phút để giới thiệu chiếc đồng hồ, yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK. -Yêu cầu HS quan sát H1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. -Yêu cầu HS quan sát chiếc đồng hồ thứ hai. -Hỏi: Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? -GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được một phút. Vậy bạn nào có thể tính được số phút, kim phút đả đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của kim đồng hồ. -Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 3. -GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -Khi kim phút đi đến vạch số 11 là kim đã đi được 55 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay của kim đồng hồ, kim chỉ thêm một vạch nữa là được thêm một phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -GV: Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ? -GV: Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. -GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4 vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút. c. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm. -GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -GV cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV cho một HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi thi quay kim đồng hồ. GV lần lượt đọc các giờ cho HS quay kim. Mỗi lượt chơi cho 4 HS lên bảng cùng quay kim đồng hồ đến một thời điểm GV đọc. HS nào quay nhanh và đúng là HS thắng cuộc. -Chữa bài ghi điểm cho HS. 4 Củng cố : GV nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. -Nghe giới thiệu. -Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. -Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. -HS quan sát theo yêu cầu. -Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. -HS tính nhẫm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút. -Chỉ 6 giờ 13 phút. -HS quan sát. -Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm một vạch nhỏ nữa. -Lắng nghe. -Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ. -HS đếm theo và đọc: 7 giờ kém 4 phút. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa sai cho nhau. 2 giờ 9 phút. 5 giờ 16 phút. 11 giờ 21 phút. 9 giờ 34 phút hay 10 kém 26 phút. 10 giờ 39 phút hay 11 kém 21 phút. G. 3 giờ 57 phút hay 4 kém 3 phút. -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS làm bài theo yêu cầu của GV. -1 HS nêu yêu cầu BT. Đáp án: + 3 giờ 27 phút: B. + 12 giờ rưỡi: G + 1 giờ kém 16 phút: C. + 7 giờ 55 phút: A. + 5 giờ kém 23 phút: E. + 18 giờ 8 phút: I. + 8 giờ 50 phút: H. + 9 giờ 19 phút: D. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Chính tả TIẾNG ĐÀN I . Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. II .Phương tiện dạy học: - Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu ghi tên bài. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: Đoạn chính tả có nội dung gì? *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: - GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a hoặc b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhắc lại YC BT. -Yêu cầu HS tự làm. Gọi 3 HS lên bảng. -Cho HS đọc kết quả bài làm của mình. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu b: HS làm tương tự câu a. 4.Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Tả cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. -Đoạn thơ có 6 câu. -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. Tên riêng Hồ Tây. -rụng, mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới,... -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào bảng con. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án: -Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, so sánh, sòng sọc, song song, sóng sánh,.. -Âm x: xào xạc, xôn xao, xốn xang, xao xuyến, xộc xệch, xinh xắn, xúng xính, xông xênh,... Đáp án: -Thanh hỏi: lẩm bẩm, lẩm cẩm, lẩm nhẩm, đểnh đoảng, lẩy bẩy, lẻ tẻ, lảng sảng, lảng vảng,... -Thanh ngã: lãng đãng, lã chã, khễ nễ, bỗ bã, õng ãnh, dễ dãi, lễ mễ,... RÚT KINH NGHIỆM : .......................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: