TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 47– 24: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA(KNS)
I/. Mục tiêu :
A. TẬP ĐỌC
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
( trả lời được các CH trong SGK )
B. KỂ CHUYỆN
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
•Tự nhận thức ;Thể hiện sự tự tin ;Tư duy sáng tạo. ;Ra quyết định
-GDHS:yêu thích môn học ,có ý thức tự học tự rèn nhu Cao Bá Quát
Tuần 24 Từ 21/02 đến 25 /02 Thứ Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 21/02 CC TĐ-KC Toán Đạo đức 24 47-24 116 24 Sinh hoạt dưới cờ Đối đáp với vua(•) Luyện tập Tơn trọng đám tang(T2) (•) Thứ ba 22/02 Chính tả TĐ Toán 47 48 117 Nghe-viết : đối dáp với vua Tiếng đàn Luyện tập chung. Thứ tư 23/02 LTVC Toán TNXH T.V 24 118 47 24 Từ ngữ về nghệ thuật .Dấu phẩy Làm quen với chữ số La Mã Hoa (•) Ơn chữ hoa R Thứ năm 24/02 Chính tả Toán T.C ATGT 48 119 24 4 Nghe-viết : tiếng đàn Luyện tập Đan nong đơi Bài 4 Thứ sáu 25/02 TLV TNXH Toán HĐNGLL SHTT 24 48 120 24 Nghe –kể :người bán quạt may mắn Quả (•) Thực hành xem đồng hồ Thi tuyên truyền viên giỏi về GD và BVMT Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 47– 24: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA(KNS) I/. Mục tiêu : A. TẬP ĐỌC - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. ( trả lời được các CH trong SGK ) B. KỂ CHUYỆN - Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ •Tự nhận thức ;Thể hiện sự tự tin ;Tư duy sáng tạo. ;Ra quyết định -GDHS:yêu thích mơn học ,cĩ ý thức tự học tự rèn nhu Cao Bá Quát II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. KỸ THUẬT DẠY HỌC -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhĩm -Hỏi đáp trước lớp IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Chương trình xiếc đặc sắc”. -Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí)? -Em thích những nội dung nào trong quảng cáo? -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Khám phá :Giới thiệu: Cao Bá Quát không chỉ là một nhà thơ, ông còn là lãnh tự của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kĩ XIX. Ông là người tài năng và có bản lĩnh. Truyện Đối đáp với vua hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu được ngay từ nhỏ Cao Bá Quát đã thể hiện được tài năng và bản lĩnh của mình -Ghi tựa. b. Kết nối : Hoạt dộng 1: luyện đọc trơn: -KTDH:đọc tích cực -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện sự trang nghiêm (Đ1), sự tinh nghịch (Đ2), sự hồi hộp (Đ3) và với giong cảm xúc, khâm phục....(Đ4). *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu . -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -GV hướng dẫn HS đọc đoạn: VD: Cậu bé bị dẫn đến trước mặt vua.// Cậu tự xưng là học trò mới ở quê ra chơi,/ nên không biết gì.// Thấy nói là học trò,/ vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối / thì mới tha.// Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau, / vua tức cảnh đọc vế đối như sau:// Nước trong leo lẻo / cá đớp cá Chẳng nghĩ ngợi lâu la gì, / Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói, / đối lại luôn:// Trời nắng chang chang / người trói người. - Cho HS đọc trong nhóm . Hoạt động 2 : luyện đọc hiểu KTDH:hỏi đáp trước lớp -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -YC HS đọc đoạn 1. -Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? -YC HS đọc đoạn 2. - Cao Bá Quát có mong muốn gì? - Cao Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? -YC HS đọc đoạn 3 và 4. -Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? -Vua ra vế đối thế nào? -Cao Bá Quát đối lại thế nào? -Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ Cao Bá Quát là người thế nào? GV: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dúng để thử tài học trò. Qua lời đáp của Cao Bá Quát, ta thấy ngay từ bé ông là người rất thông minh. Lời đối của ông rất chặt chẻ từ ý tới lời. -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? c.Thực hành : Luyện đọc lại: KTDH: trình bày ý cá nhân -GV đọc đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn đó. Kể chuyện a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: -GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. -Gọi HS nêu thứ tự các tranh. -GV cho HS kể mẫu. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. d.Vận dụng : -Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. -Nhận xét tiết học. -2 – 3 học sinh lên bảng trả bài cũ. -Thông báo ngắn gọn,rõ ràng, các câu văn đều ngắn, tách ra thành từng dòng riêng. -Những từ ngữ quan trọng được in đậm, trình bày theo nhiều kiểu chữ, nhiều cỡ chữ. Các chữ được tô màu khác nhau (Tranh minh hoạ) -HS tự trả lời. -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(1 - 2 vòng). - Học sinh tiếp nối đọc từng đọan trong bài (2 vòng). - 1 vài HS đọc lại. -Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. -HS đọc đồng thanh cả bài. -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. * 1 HS đọc đoạn 1. -....ngắm cảnh ở Hồ Tây. * 1 HS đọc đoạn 2. -Muốn nhìn rõ mặt vua. -Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm ĩ để vua phải chú ý. * 1 HS đọc đoạn 3 và 4. -Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội. -Nước trong leo lẻo / cá đớp cá -Trời nắng chang chang / người trói người. -Là người rất thông minh nhanh trí. -Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Tính cách khẳng khái tự tin... - HS theo dõi GV đọc. - 3 HS đọc lại. - 4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - 1 HS đọc lại toàn bài. -1 HS đọc YC: Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Đối đáp với vua. -Thứ tự các tranh theo câu chuyện: 3-1-2-4. -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. -HS nhận xét cách kể của bạn. -4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. -Là người thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. -Lắng nghe. TOÁN Tiết 116: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Cĩ kĩ năng thực hiện phép chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ cĩ một chữ số ( trường hợp cĩ chữ số 0 ở thương - Vận dụng phép tính chia để làm tính và giải tốn -Bài tập cần làm :Bài 1;Bài 2 ( a , b ) ;Bài 3;Bài 4 -GDHS: yêu thích mơn học ,rèn tính cẩn thận khi làm bài II/ Chuẩn bị: Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước. - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải các bài toán có liên quan. Ghi tựa Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 2: -1 HS đọc YC bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi: Vì sao trong phần a, để tìm x em lại thực hiện phép chia 2107 : 7 ? Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì? Tóm tắt Có: 2024kg gạo Đã bán : số gạo Còn lại: .....kg gạo? 4 Củng cố – Dặn dò: - Thu 1 số vở chấm. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4: -GV viết lên bảng phép tính: 6000 : 3 = ? và yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả. -GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. -Hát. -Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. -3 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm một bài. 1. Đặt tính rồi tính: 5078 : 5 ; 9172 : 3 ; 2406 : 6 -Nghe giới thiệu. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Thực hiện phép chia. - HS làm bảng lớp + bảng con. 1608 : 4 2035 : 5 4218 : 6 2105 : 3 2413 : 4 3052 : 5 -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Tìm x. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nháp. a) X x 7 = 2107 b) 8 x X = 1640 c)X x 9 = 2763 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9 X = 301 X = 205 X = 307 -Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. -1 HS nêu yêu cầu bài tập. -Có 2024kg gạo, đã bán số gạo đó. -Số gạo còn lại sau khi bán. -Tính được số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán. - HS làm vở. Bài giải: Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là: 2024 – 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg - 1 HS lên bảng chữa bài. -HS thực hiện nhẩm trước lớp: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn -HS nhẩm và ghi kết quả vào VBT, sau 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. ĐẠO ĐỨC Tiết 24:TÔN TRỌNG ĐÁM TANG( T2 ) I. Mục tiêu: Như tiết 1 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Như tiết 1 III/ KỸ THUẬT DẠY HỌC : Như tiết 1 IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - GV gọi HS lên bảng TLCH: - Vì sao phải tôn trọng đám tang . - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: a.Khám phá : GV Giới thiệu bài (như tiết 1)– Ghi tựa. b.Kết nối : Hoạt đôn ... e. -Lắng nghe và ghi nhận. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 48 :QUẢ(KNS) I / Mục tiêu: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống thực vật và lợi ích của quả đối với đời sống con người. - Kể tên các bộ phận của 1 quả °Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngồi của một số loại quả. -Tổng hợp, phân tích thơng tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người. -GDHS: cĩ ý thức bảo quản và giữ gìn các loại quả II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Tranh ảnh như SGK. -Một số loại trái cây khác nhau. -Băng bịt mắt để thực hiện trò chơi. III. KỸ THUẬT DẠY HỌC : -Quan sát và thảo luận thực tế -Trưng bày sản phẩm IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi hs lên bảng TLCH: + Hoa có những ích lợi gì? -Nhận xét tuyên dương. 3.Bài mới: a.Khám phá :Giới thiệu bài: Hoạt động khởi động. -GV bắt cho HS hát bài : “Đố quả”. -Chúng ta đều biết, từ hoa có thể tạo thành quả. Mỗi loại hoa có thể tạo thành mỗi loại quả khác nhau. Đố các em trong bài hát trên có những quả nào? -GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về các loại quả trong bài học hôm nay. Ghi tựa. b.Kết nối : Hoạt động 1: tìm sự khác nhau về màu sắc các lồi hoa KTDH:quan sát tranh và trả lời câu hỏi Mục tiêu: Quan sát, so sánh để thấy được sự đa dạng về màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, của các loài quả. Cách tiến hành: - GV y/c HS quan sát hình trong sgk trang 92, 93 và thảo luận: Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc , hình dạng, độ lớn của từng loại quả. Trong các quả đó bạn đã được ăn quả nào? Nói về mùi vị của quả đó. Nói tên từng bộ phận của quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó. - GV nhận xét, tuyên dương. +Yêu cầu HS để ra trước mặt các loại quả đã mang tới lớp. Sau đó giới thiệu với bạn bên cạnh về loại quả mà mình có (tên quả, màu sắc, hình dạng và mùi vị khi ăn). +Yêu cầu một vài HS giới thiệu trước lớp về loại quả mình có. +Quả chín thường có màu gì? +Hình dạng quả của các loài cây giống hay khác nhau? +Mùi vị của các loài quả giống hay khác nhau -Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. c.Thực hành : Hoạt động 2: Các bộ phận của quả. KTDH:động não -GV cho HS quan sát 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 SGK hoặc GV bổ sung quả mà HS có và tìm các bộ phận chính của quả, những phần đó được gọi tên là gì? -Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng thảo luận trả lời câu hỏi: Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó? -Yêu cầu một vài HS lên bảng chỉ trên hình hoặc quả thật và gọi tên các bộ phận của quả trước lớp. Kết kuận: Mỗi quả thường có 3 phần chính: vỏ, hạt, thịt. Hoạt động 3: Thảo luận KTDH:hoạt động nhĩm Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của hạt. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi: Quả thường dùng để làm gì? hạt dùng để làm gì? -Yêu cầu các HS nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả, lấy VD minh hoạ. GV kết luận: +Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới. +Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, để làm thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi hoặc chế biến để ăn. Quả có nhiều vitamin. Aên nhiều quả có lợi cho sức khoẻ. - GV cho hs chơi TC: Viết tên các loại quả có hình dạng, kích thước tương tự vào bảng sau: -Hát. -Hoa. - 2 HS lên bảng TLCH. -Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. -HS Hát đồng thanh: Quả gì mà chua chua thế.... -1 – 2 HS trả lời câu hỏi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoạt động theo y/c của GV. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -HS làm việc theo cặp: VD: Đây là quả chuối, chuối chín có màu vàng, chuối có dạng dài, khi ăn có vị ngọt thơm. +HS giới thiệu màu sắc, mùi vị, hình dạng của các loại quả mình mang đến. Không giới thiệu trùng lặp. -Quả chín thướng có màu đỏ hoặc vàng, có quả có màu xanh. - Hình dạng quả của các loài cây thường khác nhau. -Mỗi quả có một mùi vị khác nhau, có quả rất ngọt, có quả chua,... -HS quan sát, suy nghĩ. -2 HS cùng thảo luận với nhau. Quả gồm các bộ phận là: vỏ, hạt, thịt. -2 – 3 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác nhận xét bổ sung. -1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận. -2 HS thảo luận với nhau trả lời câu hỏi: Hạt để trồng cây, để ăn. Quả để ăn, để lấy hạt, để làm thuốc,... -HS trả lời, mỗi HS chỉ nêu một ý kiến, không trùng lặp. -Lắng nghe. Hình cầu Hình trứng Hình thuôn dài Bé To Cam, . . . . Lê – ki – ma, . . . Chuối, . . . . Mơ, . . . . . Dưa hấu, . . . . d.Vận dụng : -YC HS đọc phần bạn cần biết SGK. -Giáo dục tư tưởng cho HS. -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau mang các tranh ảnh về các loài vật. -2 HS đọc, sau đó lớp đồng thanh. -Lắng nghe. TOÁN Tiết 120:THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ Mục tiêu: Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. BTCL: BT 1,2,3 GDHS:rèn tính cẩn thận,say mê mơn học II/Chuẩn bị: -Mặt đồng hồ bằng nhựa có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước. -Có 4 que diêm em xếp được các chữ số La Mã nào? - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b.Hướng dẫn xem đồng hồ. -GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch chia phút để giới thiệu chiếc đồng hồ, yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK. -Yêu cầu HS quan sát H1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. -Yêu cầu HS quan sát chiếc đồng hồ thứ hai. -Hỏi: Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào? -GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được một phút. Vậy bạn nào có thể tính được số phút, kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của kim đồng hồ. -Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 3. -GV hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -Khi kim phút đi đến vạch số 11 là kim đã đi được 55 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay của kim đồng hồ, kim chỉ thêm một vạch nữa là được thêm một phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -GV: Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ? -GV: Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ. -GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4 vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút. c. Thực hành: Bài 1: -Gọi HS nêu YC của bài. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm. -GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT. -GV cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra bài của nhau. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV cho một HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi thi quay kim đồng hồ. GV lần lượt đọc các giờ cho HS quay kim. Mỗi lượt chơi cho 4 HS lên bảng cùng quay kim đồng hồ đến một thời điểm GV đọc. HS nào quay nhanh và đúng là HS thắng cuộc. -Chữa bài ghi điểm cho HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -YC HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ cho thuần thục. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm BT. - Trả lời: III, IV, VI, VII, XI, IX, XII, XX. -Nghe giới thiệu. -Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. -Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2. -HS quan sát theo yêu cầu. -Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ. -HS tính nhẩm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút. -Chỉ 6 giờ 13 phút. -HS quan sát. -Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút. -Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm một vạch nhỏ nữa. -Lắng nghe. -Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ. -HS đếm theo và đọc: 7 giờ kém 4 phút. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa sai cho nhau. 2 giờ 9 phút. 5 giờ 16 phút. 11 giờ 21 phút. 9 giờ 34 phút hay 10 kém 26 phút. 10 giờ 39 phút hay 11 kém 21 phút. G. 3 giờ 57 phút hay 4 kém 3 phút. -1 HS nêu yêu cầu BT. -HS làm bài theo yêu cầu của GV. -1 HS nêu yêu cầu BT. Đáp án: + 3 giờ 27 phút: B. + 12 giờ rưỡi: G + 1 giờ kém 16 phút: C. + 7 giờ 55 phút: A. + 5 giờ kém 23 phút: E. + 18 giờ 8 phút: I. + 8 giờ 50 phút: H. + 9 giờ 19 phút: D. - HS thực hành trên mặt đồng hồ . SINH HOẠT TẬP THỂ BGH Tổ trưởng Phạm Thị Ngọc Bích Ngày 21 tháng 2 năm 2011 GVCN
Tài liệu đính kèm: