Tiết 2: Toán.
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
(tiếp theo)
I. MỤC TIấU:
1. KT: Giúp HS: Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian)
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút).
2. KN: Rèn cho hs nắm được biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian), xem đồng hồ chính xác từng phút.
3. TĐ: Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 25: Ngày soạn: 28/02/012 Giảng: Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo) I. MỤC TIấU: 1. KT: Giúp HS: Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian) - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút). 2. KN: Rèn cho hs nắm được biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian), xem đồng hồ chính xác từng phút. 3. TĐ: Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Thực hành Bài 1 (T125) Bài 2 (T126) Bài 3 (T126) 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs - Trực tiếp - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời. - GV nhận xét a) Bạn An tập thể dục lúc 6h 10' b) 7 giờ 13 phút c) 10 giờ 24 phút e) 8 giờ 8 phút d) 5 giờ 45 phút g) 9 giờ 55 phút - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs quan sát hình trong sgk + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? ( 1 giờ 25 phút) + 1 giờ 25 phút buổi chiều còn gọi là mấy giờ? ( 13 giờ 25 phút) + Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? ( nối A với I) - GV gọi hs nêu kết quả - Gv nhận xét + B nối với H; E nối với N; C nối với K; G nối với L; D nối với M - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? ( 6 giờ) + Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? ( 6 giờ 10 phút) + Nêu vị trí của kim giờ, phút? b. từ 7 giờ kém 5 phút - 7 giờ 5 phút c. Từ 8 giờ kết thúc 8 giờ 30 phút - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài giờ sau. - Bày vở bài tập lên bàn - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc theo cặp - Vài hs hỏi đáp trước lớp. - HS nhận xét. - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát hình trong sgk. - Hs trả lời - Hs nêu kết quả - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát 2 tranh trong phần a. - Hs trả lời - Hs nêu - Nghe, nhớ Tiết 3: Thể dục. Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện. HỘI VẬT I. MỤC TIấU: A. Tập đọc: 1. KT:- Đọc đúng: nổi lên, nước chảy, náo nức, trèo lên, khôn lường, Quắm đen + Hiểu nghĩa của các từ ngữ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố,... + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thuật lại một trận so tài đầy kịch tính và hấp dẫn giữa hai đô vật: một già một trẻ. Chiến thắng thuộc về người có kĩ thuật, kinh nghiệm và bản lĩnh thi đấu. 2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó. + Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) B- Kể chuyện: 1. KT: Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn truyện Hội vật. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể. - Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. 2. KN: Rèn cho hs dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn truyện . Kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện với giọng kể phù hợp. - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn - Tăng cường tiếng việt cho hs (*) 3. TĐ: GD hs thấy được nét văn hoá của dân tộc ta II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC:4’ B. Bài mới 1. G.thiệu: 1’ 2.L.đọc: 35’ * Đọc mẫu * Đọc từng câu * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc(.)nhóm *Thi đọc * Đọc ĐT 3. Hdẫn tìm hiểu bài (10’) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 4- Luyện đọc lại ( 8’) 1. Xác định yêu cầu: 2’ 2. Kể mẫu: 4’ 3. Tập kể theo nhóm: 4’ 4. Kể trước lớp: 7’ C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Tiếng đàn” - Gv nhận xét - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Gv đọc mẫu toàn bài. - Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. + Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) - Hdẫn chia đoạn: 5 đoạn - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Hướng dẫn tỡm giọng đọc: + Đoạn 3+4: giọng sôi nổi hồi hộp + Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng thoải mái - HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Chia nhúm y/c hs đọc đoạn trong nhóm. - Gọi hs thi đọc đoạn 3 - Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 5 Tiết 2 + Câu 1 sgk?( Đó là những chi tiết: Tiếng trống vật nổi lên dồn dập. Người tứ xứ đổ về như nước chảy. Ai ai cũng náo nức, chen lấn, quây kín quanh sới vật) + Câu 2 sgk? ( Cách đánh của hai người hoàn toàn khác nhau: + Quắm đen thì lăn xả vào: vờn trái đánh phải, dứ trên đánh dưới thoắt biến thoắt hoá không lường. + Ông Cản Ngũ thì có vẻ lớ ngớ, chậm chạp, xoay xoay chống đỡ) + Câu 3 sgk? ( Việc ông Cản Ngũ bước hụt, mất đà chúi xuống, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ông lấy một chân bốc lên. Mọi người cứ ngỡ là Quắm Đen sẽ thắng. Không ngờ đó chính là một mẹo vặt của người có kinh nghiệm. Ông Cản Ngũ đã lừa được Quắm Đen vào thế của mình. Và thế là ông Cản Ngũ đã ở thế thượng phong) + Câu 4 sgk? ( Ông Cản Ngũ thắng, bởi vì: Ông đã lừa được Quắm Đen, đưa Quắm Đen vào tình thế lúng túng làm cho Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại đuối sức. Và chỉ cần chờ đến lúc Quắm Đen mệt mỏi rã rời, ông mới dồn sức quật ngã đối phương bằng một kĩ thuật điêu luyện) - Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm - Thi đọc trong nhóm * Kể chuyện - Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện - Y/c 5 hs tiếp nối nhau kể lại 5 đoạn của câu chuyện trước lớp. - Gv chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm kể theo thình thức tiếp nối, mỗi em kể một đoạn. - Gv gọi 2 nhóm thi kể nối tiếp câu chuyện. - Gv nhận xét phần kể chuyện của hs - Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc - Nhận xét tiết học - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú. - 5 hs đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng - 5 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nhóm 5 - Đại diện nhóm thi đọc - ĐT đoạn 5 - Nghe, suy nghĩ - Trả lời, hs khác nghe, bổ sung. - Nghe - Hs đọc theo nhóm - Hs thi đọc - 1 hs đọc y/c - Làm việc cá nhân - Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi kể lại câu chuyện trước lớp - Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. - 2,3 hs nhắc lại - Nghe, nhớ. Ngày soạn: 28/02/2012 Giảng: Tiết 1: Toán. BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIấU: 1. KT: Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Củng cố về xếp hình theo mẫu 2. KN: Rèn cho hs giải được các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Dùng 8 hình tam giác để ghép được một hình cho sẵn. 3. TĐ: Giáo dục hs tính tự giác, tích cực trong khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị 8 hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Hdẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 15’ 3. Luyện tập Bài 1 (T 128) Bài 2 (T 128) Bài 3 (T 128) 4. Củng cố, dặn dò: 2’ - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs - Trực tiếp - GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng - Gọi hs đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? (Có 35 lít mật ong đổ đều vào 7 can) + Bài toán hỏi gì? (1 can có bào nhiêu lít mật ong) + Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm gì? (Phép chia: Lấy 33 lít chia cho 7 can) - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt 7 can: 35 l 1 can : l ? Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l ) Đáp số: 5l mật ong + Để tính số lít, mật ong trong mỗi can chúng ta làm phép tính gì? ( Phép chia) - GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau. * Bài toán 2: - GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng + Bài toán cho biết gì? (7 can chứa 35 lít mật) + Bài toán hỏi gì? (Số mật trong 2 can) + Muốn tính số mật ong có trong 2 can trước hết ta phải làm phép tính gì? (Tính được số mật trong 1 can) - Gv hướng dẫn hs tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: 7 can:35 l 2 can:l ? Bài giải Số lít mật ong có trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong có trong 2 can là: 5 x 2 = 10 (l) Đáp số: 10 l mật ong + Trong bài toán 2, bước nào là bước rút về đơn vị? (Tìm số lít mật ong trong 1 can) - GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. + B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau + B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau - Gọi hs đọc đề bài toán - Yêu cầu hs phân tích bài toán - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: 4 vỉ: 24 viên 3 vỉ: .viên? Bài giải Số viên thuốc có trong 1 vỉ là 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên + Bài toán trên thuộc dạng toán gì? (Liên quan rút về đơn vị) + Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào? (Tìm số viên thuốc có trong 1 vỉ) - Gọi hs đọc đề bài toán - Yêu cầu hs phân tích bài toán - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - Gv nhận xét, ghi điểm Tóm tắt: 7 bao : 28 kg 5 bao:..kg? Bài giải Số gạo trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số gạo có trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg + Bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị? (Số kg gạo trong 1 bao) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv chia lớp thành 2 nhóm, phát hình tam giác cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm thi dán hình cho sẵn - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài giờ sau. - Bày vở bài tập lên bàn - Theo dõi - HS quan sát - 1 hs đọc - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs nghe - HS quan sát - 2HS đọc lại - Hs nghe và trả lời câu hỏi - Hs trả lời - Nhiều HS nhắc lại - Hs đọc đề bài toán - Hs phân tích bài toán - Hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs đọc đề bài toán - Hs phân tích bài toán - Hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm - Lớp nhận xét - Hs nêu yêu cầu bài - Chia nhóm, nhận đồ dùng. - Các nhóm thi dán hình - Nghe, nhớ Tiết 2: Chính tả ( nghe – viết) HỘI VẬT I. MỤC TIấU: 1. KT: Giỳp hs nghe viết, trình bày đúng đoạn từ Tiếng trống dồn lên...dưới chân trong bài Hội vật. Làm đú ... - Đọc câu ứng dụng - Hs nghe, nhớ - Quan sát, nhận xét - HS tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở tập viết giống chữ mẫu - Nghe, nhớ. Chiều thứ năm ngày tháng 02 năm 2012 Tiết 1 + 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ngày soạn: 3/3/2012 Giảng: Tiết 1: Toán. TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIấU: 1. KT: Giúp hs: Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng) - Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam 2. KN: Rèn kỹ năng cho hs nắm được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng, biết đổi tiền và thực hiện các phép tính cộng trừ các số với đơn vị tiền tệ Việt Nam. 3. TĐ: Giáo dục hs tính tự giác, tích cực trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tờ giấy bạc 2000, 5000 10 000 đồng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Gthiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. 12’ 3. Luyện tập Bài 1 (T130) Bài 2(T131 Bài 3(T131 4.Củng cố, dặn dò: 2’ - Kiểm tra bài làm trong vở bài tập của hs - Trực tiếp - Gv cho hs quan sát từng tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời + Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó? (Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đồng + 1000đồng + 200đồng = 6200đồng) - GV hỏi tương tự với phần b, c + Chú lợn (b) có 8400 đồng vì 1000 đồng +1000 đồng + 1000 đồng + 3000 đồng +200 đồng + 200 đồng= 8400 đồng + Chú lợn (c) có 4000 đồng vì 1000 đồng + 1000 đồng + 1000 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 4000 đồng) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đồng để được 2000đồng + Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào? (Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đồng) + Làm thế nào để lấy được 10000đồng? Vì sao? (Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đồng vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập + Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất? (ít nhất là bóng bay: 1000đồng) + Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất? (Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đồng) + Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? (Hết 2500 đồng) + Làm thế nào để tìm được 2500 đồng? (Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đồng + 1500đồng = 2500đồng) - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài giờ sau. - Bày vở bài tập lên bàn - Theo dõi - HS quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. - Hs nêu yêu cầu bài tập - 2 hs ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời. - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs quan sát phần mẫu - HS nghe - Hs làm bài vào vở - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát + trả lời - Nghe, nhớ Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết ) HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIấU: 1. KT: Giỳp hs nghe viết, trình bày đúng đoạn văn Đến giờ xuất phát... trúng đích trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. Làm đúng các bài tập phân biệt âm tr/ch hoặc vần ut/ uc. 2. KN: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác đoạn văn Đến giờ xuất phát... trúng đích trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. Làm đúng các bài tập phân biệt âm tr/ch hoặc vần ut/ uc thành thạo và đúng. 3. T Đ: GD hs ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND và TG HĐ của GV HĐ của HS A. KBC: 3’ B. Bài mới: 1.Gthiệu: 1’ 2. Giảng a. Ghi nhớ nội dung: 4’ b. Hdẫn cách trình bày: 4’ c.Viết từ khó. 4’ d. Viết Ctả:17’ e.Soát lỗi: g. Chấm bài: 3. Luyện tập Bài 2 (a) 4. Củng cố - dặn dò: 2’ - Yêu cầu hs viết bảng con: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ - Gv nhận xét, sửa sai - Trực tiếp ( ghi đầu bài) - Đọc mẫu bài viết - Hướng dẫn tìm hiểu + Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? ( Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt) + Đoạn văn có mấy câu? ( 5 câu) + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? ( Những chữ đầu câu: Đến, Cái, Cả, Bụi, Các) - Cho hs viết bảng con: chiêng trống, chậm chạp, khéo léo, điều khiển + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. + Chấm 7 bài, chữa bài. - Gọi hs nờu y/c của bài. + HD làm bài tập. - Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm - Đại diện nhóm lên dán và báo cáo - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét, ghi điểm Lời giải: a) Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hs viết bảng con - Theo dõi. - 2 hs đọc lại - HS trả lời. - Hs trả lời - Hs tập viết vào bảng con. - Hs viết vào vở. - Hs soát lỗi. - 1 hs nêu y/c - Chia nhóm, làm bài trong nhóm. - Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nghe nhớ. Tiết 3: Tập làm văn. KỂ VỀ LỄ HỘI I. MỤC TIấU: 1. KT: Dựa vào kết quả quan sát 2 bức tranh ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong sách giáo khoa, hs chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh. 2. KN: Rèn cho hs dựa vào kết quả quan sát 2 bức tranh lễ hội kể lại tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh. 3. TĐ: Giáo dục cho hs tính tích cực, tự giác trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hai bức ảnh lễ hội trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 4’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Hdẫn làm bài tập 33’ 3. Củng cố, dặn dò: 2’ + Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn? - HS + GV nhận xét. - Trực tiếp - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - GV viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - GV nhận xét - GV ghi điểm. VD: Ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 thanh niên đang chơi đu Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể. - Chuẩn bị bài giờ sau. - 1 hs thực hiện - Theo dõi - Hs nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh - Từng cặp hs quan sát, tranh bổ xung cho nhau. - Nhiều hs tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - HS nhận xét - Nghe, nhớ Tiết 4: TNXH. CễN TRÙNG I. MỤC TIấU: 1. KT: Sau bài học, hs biết: Chỉ và nói đúng các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. Kể được tên một số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với người. - Nêu một số cách tiêu diệt những con côn trùng có hại. 2. KN: Rèn cho hs chỉ bà nói nói đúng các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. Kể được tên một số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với người. Nắm được một số cách tiêu diệt những con côn trùng có hại. 3. TĐ: Giáo dục hs biết bảo vệ những con côn trùng có lợi và tiêu diệt những con côn trùng có hại cho con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK - Các tranh ảnh về các bài côn trùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: 3’ B. Bài mới 1. Gthiệu: 1’ 2. Các bộ phận bên ngoài của cơ thể côn trùng 10’ 3. Sự phong phú, đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng ( 12’) 4. Ích lợi và tác hại của côn trùng 7’ 5. Củng cố, dặn dò: 2’ + Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật? - Gv nhận xét, ghi điểm - Trực tiếp * Bước 1: Làm việc theo nhóm - Gv yêu cầu hs quan sát + trả lời câu hỏi: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? * Bước 2: Làm việc cả lớp. + Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng? * Kết luận: Côn trùng là những động vật không xuơng sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành nhiều đốt, phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. - Gv chia lớp thành 3 nhóm nhỏ, yêu cầu hs quan sát các hình trong sgk và thảo luận + Nêu màu sắc của các con côn trùng? + Chân của các con côn trùng có gì khác nhau? + Cánh của các con côn trùng khác nhau như thế nào? - Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến thảo luận của mình. * Kết luận: Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau. Ngay trong một loài nhưng các giống khác nhau thì đặc điểm bên ngoài cũng khác nhau. - Yêu cầu hs kể tên một số loài côn trùng mà em biết ( VD: kiến, dế mèn, ve sầu,...) - Yêu cầu hs ngồi theo nhóm - phát giấy bút cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm phân loại các côn trùng ghi trên bảng thành hai nhóm: côn trùng có ích - côn trùng có hại. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng - Gv y/c hs giải thích nêu tên từng côn trùng giải thích và tại sao loài côn trùng đó có hại. * Kết luận: - Côn trùng (ong, tằm) có lợi cho con người và cây cối (ong cho mật và đẻ trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ). - Một số loài côn trùng có hại ( như bướm đẻ trứng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt hút máu và truyền bệnh cho người và động vật,... - Một số loài côn trùng không ảnh hưởng gì đến cuộc sống con người. - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 2 hs thực hiện - Theo dõi - Hs quan sát, thảo luận theo câu hỏi của Gv trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển) - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét. - HS nêu - Nhiều hs nhắc lại kết luận. - Chia nhóm, quan sát và thảo luận - Đại diện hs nêu, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Nghe, nhớ - Hs kể tên các côn trùng - Hs ngồi theo nhóm, nhận giấy bút. - Hs trong nhóm thảo luận về ích lợi và tác hại của mỗi côn trùng rồi xếp vào hai nhóm như hướng dẫn. - Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. - Hs trả lời - Nghe, ghi nhớ - Nghe, nhớ Tiết 5: Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 25
Tài liệu đính kèm: