A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc bài Tiếng đàn và TLCH .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc trong tuần: Như SGV tr 122
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
Gợi ý cách đọc: SGV tr 122.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.59
Câu hỏi 2 - SGK tr 59
Câu hỏi 3 - SGK tr.59
Câu hỏi bổ sung SGV tr 123
Câu hỏi 4 - SGK tr.41
Câu hỏi 4 - SGK tr.41
4. Luyện đọc lại.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một, hai đoạn văn như SGV tr 123, 124.
- Nhận xét
Tuần 25 Thứ hai, 1/3/2010 Tập đọc - Kể chuyện Hội vật I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Hiểu ND : cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi ( Trả lời được các CH trong SGK ) b. Kể chuyện Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK . Thêm tranh, ảnh thi vật (nếu có). Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đọc bài Tiếng đàn và TLCH . B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc trong tuần: Như SGV tr 122 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc: SGV tr 122. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp - Giúp HS nắm nghĩa các từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm. - Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi: Câu hỏi 1 - SGK tr.59 Câu hỏi 2 - SGK tr 59 Câu hỏi 3 - SGK tr.59 Câu hỏi bổ sung SGV tr 123 Câu hỏi 4 - SGK tr.41 Câu hỏi 4 - SGK tr.41 4. Luyện đọc lại. - Hướng dẫn HS đọc đúng một, hai đoạn văn như SGV tr 123, 124. - Nhận xét - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn và TLCH về nội dung mỗi đoạn. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - Theo dõi GV đọc và SGK. - Đọc nối tiếp từng câu (2 lượt). - Đọc nối tiếp 5 đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr 59. - Đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - HS đọc thầm đoạn 1. TLCH - HS đọc thầm đoạn 2. TLCH - HS đọc thầm đoạn 3. TLCH - HS đọc thầm đoạn 4, 5. TLCH - Vài HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ : như SGV tr 124. 2. Hướng dẫn HS kể theo từng gợi ý - Nhắc HS chú ý như SGV tr 124. - Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn. - Theo dõi, nhận xét, khen những HS có lời kể sáng tạo. c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS đọc yêu cầu và 5 gọi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn câu chuyện. - 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. Thực hành kỹ năng giữa HKII I. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng đánh giá các hành vi đạo đức đã học ở giữa HKII. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. - Phiếu học tập. - Một số dụng cụ chuẩn bị cho HS đóng vai. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Kiểm tra. - Sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: * Giới thiệu: - Nêu mục tiêu của bài. * Các bước thực hiện: HĐ 1: Củng cố hành vi đạo đức. - Phát phiếu cho HS. - HS làm phiếu. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét. - Kết luận ý đúng. HĐ 2: Liên hệ. - YC kể những việc đã làm, đã chứng kiến hành vi đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, tôn trọng khách nước ngoài và đám tang. - Kết luận chung, tuyên dương. HĐ 3: Đóng vai. - HS chọn một tình huống thuộc hành vi đã học để đóng vai. - Nhận xét. - Tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò: ? các em vừa ôn những hành vi đạo đức nào? - Về thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp. - HS theo dõi. - HS theo dõi. Đề bài: Hãy khoanh tròn vào chữ trước ý em cho là đúng. A. Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. B. Chỉ cần kết bạn với thiếu nhi trong nước mình. C. Không cần để ý, quan tâm đến khách nước ngoài vì họ là người không quen biết. D. Tôn trọng, lịch sự khi gặp khách nước ngoài là tỏ lòng mến khách. E. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ. G. Khi gặp đám tang chạy theo xe cười đùa. - HS làm phiếu. - Vài HS trình bày, nêu lí do. - 1 số HS nhận xét. - HS theo dõi, vỗ tay. - Các nhóm thực hiện. - Vài HS. - Vỗ tay. - Vài HS. - HS theo dõi. Tiết: 121: Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). Bài 1, 2, 3. - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có chữ số La Mã). - Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của hs. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV vặn kim đồng hồ có số La Mã: 6 giờ 8 phút. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi tên bài. b. HD thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và kiểm tra xem bạn trả lời đúng hay sai. Bài 2: - Yêu cầu hs quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - 1 giờ 25 phút chiều còn được gọi là mấy giờ? - Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? - Y/c hs tiếp tục làm bài. - GV gọi hs chữa bài. - Gv nhận xét cho điểm hs. Bài 3: - Y/c hs quan sát 2 tranh trong phần a. - Hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? - Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? - Tiến hành tương tự với các tranh còn lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Tổng kết giờ học, tuyên dương những hs tích cực. Về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau. - Yêu cầu vài hs đọc thời gian trên đồng hồ. 6 giờ 8 phút. - hs lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - Hs làm bài theo cặp trả lời câu hỏi; a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b. Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút. c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (6 giờ kém 15 phút ). e. An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút. g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút (10 giờ kém 5 phú ). - Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. - Còn được gọi là 13 giờ 25 phút. - Nối đồng hồ A với đồng hồ I - Hs làm bài vào vở bài tập. B nối với H. E nối với N. C nối với K. G nối với L. D nối với M. - Hs chữa bài. VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút, 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với H. - Hs quan sát theo yêu cầu. - Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ. - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút. - Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài 30 phút. - HS vài em. - HS lắng nghe. Thứ ba, 3/3/2010 Chính tả : Nghe - viết Hội vật I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp các từ ngữ sau : xúng xích, san sát, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần đoạn văn . - GV yêu cầu HS tập viết những chữ các em dễ viết sai chính tả. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 - GV chọn bài tập 2b: Tìm và ghi vào chỗ trống các từ chứa các tiếng có vần ưt hoặc ưc. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV mời 4 HS lên thi làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài và làm bài tập tốt - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài để nghi nhớ chính tả. - Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết : Hội đua voi ở Tây Nguyên. - 2, 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - HS cả lớp tập viết những chữ dễ mắc lỗi: Cản ngũ, Quắm Đen, giục dã, loay hoay, nghiêng mình... - HS viết bài vào vở chính tả - HS nhìn vào vở để soát lỗi - HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải. - HS tự sửa lỗi bằng bút chì - HS đọc yêu cầu bài tập 2b - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 4 HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch, biết Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nết độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi (Trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh, ảnh voi hoặc hội đua voi, (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra đọc truyện Hội vật và TLCH. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 126 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài: Giọng vui , sôi nổi. b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu, hướng dẫn phát âm đúng - Đọc từng đoạn trước lớp: Chia bài làm 2 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ ngữ được chú giải ở SGK tr 61. - Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi HS đọc. - Đọc cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi: Câu hỏi 1 - SGK tr 61 Câu hỏi 2 - SGK tr 61 Câu hỏi 3 - SGK tr 61 4. Luyện đọc lại. - Đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn văn như SGV tr 127. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. 2HS tiếp nối nhau đọc và TLCH về nội dung các đoạn đọc. - Theo dõi GV đọc. - Nối tiếp đọc từng câu (2 lượt) - Đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt) - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1, TLCH. - HS đọc thầm đoạn 2, TLCH. - Vài HS thi đọc đoạn văn. - 2 HS thi đọc cả bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Tiết 122: Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết cách giải các bài toán có liên q ... 4 xe ô tô như nhau chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu viên gạch? Bài giải Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là; 85020: 4= 2130 ( viên gạch ) Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 ( viên gạch ) Đáp số: 6390 viên gạch. - Hs nhận xét. - 1 hs đọc. - Hs tự làm bài. - 1 hs tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vào vở. Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 25-8= 17 (m) Chu vi của mảnh đất là: ( 25+17) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84 m - hs lắng nghe. Ôn chữ hoa: S I.Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng: Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy ... rì rầm bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu các chữ viết hoa S, C, T Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.Hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ. -Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. -Yêu cầu viết bảng: Phan Rang, Rủ, Xem - Giáo viên nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 25 -GV đưa chữ mẫu S -Chữ S gồm mấy nét? Cao mấy ô li? * GV hướng dẫn viết chữ S * Gv đưa tiếp chữ C hướng dẫn - GV đưa chữ mẫu T hướng dẫn * Viết bảng con: Chữ S, C, T 2 lần * Nhận xét độ cao các chữ b.Luyện viết từ ứng dụng: -GV đưa từ : Sầm Sơn - GV:Các em có biết Sầm Sơn ở đâu không? -GV viết mẫu từ: Sầm Sơn Viết bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng: -GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng -Em có hiểu câu thơ nói gì không ? Viết bảng con : Côn Sơn , Ta 3. Hướng dẫn viết vở: -Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ S 1 dòng C, T 1 dòng Sầm Sơn 1 lần câu thơ 4.Chấm chữa bài : -Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết 5.Củng cố dặn dò: -Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. -1 HS nêu lại ND bài trước đã học -3 HS viết bảng lớp, -HS khác viết bảng con. -HS : Chữ S, C, T -HS quan sát - Chữ S gồm 1 nét, cao 2,5 ô li - HS viết bảng con -HS đọc từ ứng dụng - HS trả lời -HS viết bảng con -HS đọc câu ca dao - HS trả lời -HS viết bảng con. -HS viết theo yêu cầu của GV -Trình bày bài sạch đẹp - HS lắng nghe Thứ năm, 5/3/2010 Chính tả : Nghe - viết Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu 1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp các từ ngữ sau: trong trẻo, chênh chếch, trầm trồ, bứt rứt, tức bực sung sức. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần bài chính tả - GV cho cả lớp đọc thầm lại đoạn chính tảứ và tìm các từ khó viết ra giấy nháp b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc đoạn viết một lần. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ ( mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần) - GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn. c.Chấm, chữa bài - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 2 - GV chọn bài tập 2b - GV yêu cầu HS làm bài. - GV dán 3, 4 tờ phiếu, mời 3, 4 HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - GV dặn HS về nhà đọc thuộc lòng những câu thơ trong bài tập 2. - Chuẩn bị học tốt tiết sau. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp - HS lắng nghe. - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết những từ dễ mắc lỗi, ghi nhớ chính tả. - HS viết bài vào vở chính tả - HS nhìn vào vở để soát lỗi - HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải. - HS tự sửa lỗi bằng bút chì - HS đọc thầm nội dung bài tập 2b - HS làm bài cá nhân ra nháp - 3, 4 HS lên bảng thi làm bài sau đó đọc kết quả, - Cả lớp nhận xét - Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh. - Cả lớp làm bài vào vở bài tậùp theo lời giải đúng. - HS lắng nghe Tiết 124: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải toán liên quan đến việc rút về đơn vị. Bài 1, 2, 3, 4(a, b). - Viết và tính giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học - Kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 3: trên bảng phụ. III. Các hđ dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. 2. KT bài cũ: - Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt để giải bài toán sau: 9 thùng; 1359 kg 5 thùng:kg? - Chữa bài, ghi điểm 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: - Gọi hs đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu hs tóm tắt và trình bày lời giải. Tóm tắt 5 quả: 4500 đồng. 3 quả:đồng? - Chữa bài, ghi điểm. Bài 2: - Gọi 1 hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs tự làm bài. Tóm tắt 6 phòng: 2550 viên gạch 7 phòng:.viên gạch? - Bài toán trên thuộc dạng toán gì? - Chữa bài, ghi điểm. Bài 3: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Trong ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? - GV chữa bài ghi điểm. Bài 4: - Yêu cầu hs tự làm bài. - chữa bài ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: Nêu lại nội dung bài Về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - hs giải bài toán. 1 thùng nặng số kg là: 1359 : 9 = 151 (kg) 5 thùng nặng số kg là: 151 x 5 = 755 (kg) - Hs nhận xét. Đáp số: 755 kg - hs đọc, lớp đọc thầm. - Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị. - 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vào vở. Bài giải Giá tiền của 1 quả trứng là: 4500: 5 = 900 (đồng) Số tiền trả 3 quả trứng là: 3 x 900 = 2700 (đồng) - Hs nhận xét. Đáp số: 2700đồng. - 1 hs đọc. - 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs giải, lớp làm vào vở. Bài giải: Số vg cần để lát 1 phòng là: 2550 : 6 = 425 (vg) Số vg cần để lát 7 phòng là: 425 x 7 = 2975 (vg) Đáp số: 2975 viên gạch. - Thuộc dạng toán liên quan rút về đơn vị. - Hs đọc và tìm hiểu đề bài. - điền số thích hợp vào ô trống - Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ đi được 4 km. Số điền ở ô trống thứ nhất là số km đi được trong 2 giờ, ta có 4 x 2 = 8 km. Điền 8 km vào ô trống. TG đi 1 giờ 2 giờ 4 giờ 3 giờ 5giờ QĐ đi 4 km 8 km 16 km 12km 20km - Hs làm bài vào vở, Hs lên bảng chữa bài. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 12 = 450 - Vài HS. - HS theo dõi. Thứ sỏu, 5/3/2010 Kể về lễ hội I/ Mục tiêu: Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II/ Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn. Trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. B/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: -GV ghi bài tập lên bảng. -GV viết 2 câu hỏi lên bảng: +Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? +Những người tham gia lễ hội đang làm gì? -GV yêu cầu HS quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. -GV cho HS thi giới thiệu về nội dung của 2 bức tranh. -GV nhận xét ( về lời kể, diễn đạt). 3.Củng cố, dặn dò: -GV yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. -GV dặn HS chuẩn bị trước nội dung cho tiết TLV tuần tới ( Kể về một ngày lễ hội mà em biết). -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. -Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. -HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội => Cả lớp nhận xét, bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn. Tiết 125: Tiền Việt Nam I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết được các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. Bài 1(a, b), 2(a, b, c), 3. - Bước đầu biết đổi tiền. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II. Đồ dùng dạy học - Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10.000 đ III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức: - Hát. Số người làm 2 4 5 6 Số sản phẩm 6 ? ? ? 2. KT bài cũ: - Gọi hs lên bảng chữa bài: Điền số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới. a. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10.000đ. b. Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? - Chú lợn a có bao nhiêu tiền em làm thế nào để biết được điều đó? - GV hỏi tương tự với phần b, Bài 2: - Yêu cầu hs quan sát bài mẫu. - Yêu cầu hs làm tiếp. b. Hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào? - Làm thế nào để lấy được 10.000đồng? Vì sao? - Hỏi tương tự với các phần còn lại. Bài 3: - Yêu cầu hs xem từng tranh và nêu giá của từng đồ vật. - Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất. - Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? - Em làm thế nào để tìm được 2500đ? - Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là bao nhiêu? 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Làm thêm vở Bài tập toán, chuẩn bị bài sau. - Hs nhận xét. - Hs quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ. - Hs làm việc theo cặp. - Chú lợn a có 6.200đ. b. Chú lợn b có 8.400đ - Hs quan sát. - Hs làm bài. - Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ - Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000đ thì được 10.000đ. c. Lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000đ thì được 10.000đ. - Hs nêu: Lọ hoa giá 8700đ, lược 4000đ, bút chì 1.500đ, truyện 5800đ, bóng bay 1000. - đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá 1000đ. đồ vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700đ. - Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết 2500đ - Em lấy 1000đ + 1500đ = 2500đ - Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là: 8700 - 4000 = 4700đ - Hs trả lời tiếp. - Hs lắng nghe. Sinh hoạt .I. Nhận xét hoạt động tuần qua II. Kế hoạch tuần tới : Ưu điểm, hạn chế. Đi học đúng giờ, mang đầy đủ dụng cụ học tập, Việc thực hiện nội qui. Vệ sinh cá nhân, phòng chống dịch bệnh Việc đóng các loại quỹ Đóng các loại quỹ. Đồ dùng học tập. Duy trì các hoạt động. Thực hiện an toàn giao thông Khắc phục nhược điểm. Tuyên dương HS có nhiều thành tích.
Tài liệu đính kèm: