Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trường Tiểu học An Tân

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trường Tiểu học An Tân

▪ Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : Quắm Đen, lăn xả, loay hoay, thoắt biến.

- Hiểu nghĩa các từ : Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.

▪ Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện : Hội vật – lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

▪ Rèn kĩ năng nghe :

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trường Tiểu học An Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, 05 / 3 / 2007
Tiết 1 : HĐTT :
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện :
 Bài : HỘI VẬT 	(Trang 58)
	 “Kim Lân”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Quắm Đen, lăn xả, loay hoay, thoắt biến.
- Hiểu nghĩa các từ : Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước đô vật trẻ còn xốc nổi.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện : Hội vật – lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
30-32’
10-12’
17-18’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : khố
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Tìm những chi tiết tả những cảnh tượng sôi động của hội vật ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Gọi 2 HS đọc đoạn 4 và 5.
? Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào ?
? Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
Þ Quắm đen khỏe, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Ông Cản Ngũ điềm đạm, rất giàu kinh nghiệm nên đã lừa được Quắm Đen để thắng cuộc.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 2 và3.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 2, 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện :
Þ Dựa vào trí nhớ và các gợi y ở SGKù, các em hãy kể lại một đoạn chuyện.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Goi 1 HS khác nêu các gợi ý.
Þ Để kể chuyện tốt em cần tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
- Gọi từng cặp 2 HS thi kể.
- Gọi 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 5 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu :
Những người đàn ông Hre đều mặc khố.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- 1 HS đọc bài.
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ ; chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- 1 HS đọc bài.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua.
- 2 HS đọc bài.
- Quắm Đen gò lưng vẫn không bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc lên nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.
- Vì ông Cản Ngũ giàu kinh nghiệm ; ông Cản Ngũ thắng nhờ cả vào mưu trí và sức khỏe của ông.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc gợi ý kể chuyện.
- HS lắng nghe.
- Từng cặp HS thi kể.
- 5 HS kể chuyện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
 Bài : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) 	
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp có mặt đông hồ ghi bằng số La Mã).
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đồng hồ thật (loại lớn).
- Mặt đồng hồ đồ dùng.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
9-10’
9-10’
9-10’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi vài HS đọc giờ ở mặt đồng hồ đồ dùng (GV lấy giờ).
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK.
- GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
? An tập thể dục lúc mấy giờ ?
? An đến trường lúc mấy giờ ?
? An đang học bài ở lớp lúc mấy giờ ?
? An ăn cơm chiều lúc mấy giờ ?
? An đang xem truyền hình lúc mấy giờ ?
? An đang ngủ lúc mấy giờ ?
Bài 2 : Vào buổi chiều và buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nêu đồng hồ thứ nhất, HS tìm một cặp 2 đồng hồ có cùng thời gian ghi ra bảng con.
Đồng hồ A
Đồng hồ B
Đồng hồ C
Đồng hồ D
Đồng hồ E
Đồng hồ G
GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Trả lời các câu hỏi.
 - Yêu cầu từng cặp HS hỏi - đáp.
? Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút ?
? Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là mấy phút? 
? Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong bao nhiêu phút ?
- Gọi vài cặp hỏi - đáp trước lớp.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS đọc giờ ở mặt đồng hồ.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh ở SGK.
- HS trả lời :
- An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
- . . . lúc 7 giờ 12 phút.
- . . . lúc 7 giờ 12 phút.
- . . . lúc 6 giờ kém 12 phút.
- . . . lúc 8 giờ 7 phút.
- . . . lúc 10 giờ kém 5 phút.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm và ghi ra bảng con :
- A và I
- B và H
- C và K
- D và M
- E và N
- G và L
- HS hỏi - đáp trước lớp :
- . . . 10 phút
- . . . 5 phút
- . . . 30 phút
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ ba, 06 / 3 / 2007
Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết)
 Bài : HỘI VẬT 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Hội vật.
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch / tr (hoặc ưc / ưt) theo nghĩa đã cho.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết nội dung bài 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
5-6’
10-12’
4-5’
6-7’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc, HS viết bảng con các từ : dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó ra nháp.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 2 : Tìm các từ.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- GV đọc gợi ý ở SGK, HS tìm từ và ghi ra bảng con.
a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr / ch
* Màu hơi trắng.
* Cùng nghĩa với siêng năng.
* Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió.
b) Chứa tiếng có vần ưt / ưc có nghĩa như sau 
* Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường lớp trong một ngày.
* Người có sức khỏe đặc biệt.
* Quẳng đi.
- Gọi HS đọc lại các từ đúng đã ghi ở bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- HS tập viết từ khó ra nháp.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS tìm từ và ghi ra bảng con :
- Trăng trắng
- Chăm chỉ
- Chong chóng
- Trực nhật
- Lực sĩ
- Vứt
- Vài HS đọc lại các từ ở bảng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 2 : Toán :
 Bài : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ 	
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giáo dục HS cẩn thận trong học toán, yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
8-10’
18-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS giải bài toán 1.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong em làm thế nào ?
- GV trình bày ở bảng.
Giải :
Số lít mật ong mỗi can là :
35 : 7 = 5 (l)
Đáp số : 5 l mật o ... trong SGK trang 96 – 97.
- Sưu tầm tranh ảnh các loại côn trùng.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
28-30’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
? Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
? Kể tên một số động vật mà em biết.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận :
+ Mt : Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình ở SGK và côn trùng sưu tầm được thảo luận :
? Chỉ ra đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng.
? Chúng có mấy chân ?
? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ?
? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ?
. . .
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
ÄKL : Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loại côn trùng đều có cánh.
▪ Hoạt động 2 : Làm việc với côn trùng thật và các tranh ảnh sưu tầm được :
+ Mt : Kể được tên một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người.
+ Th :
- Yêu cầu HS các nhóm phân loại các côn trùng ở tranh ảnh sưu tầm và côn trùng thật theo 3 nhóm : Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì đến con người.
- Yêu cầu HS trưng bày bộ sưu tầm của nhóm mình và thuyết minh cách nuoi dưỡng hay tiêu diệt chúng.
ÄKL : Có nhiều côn trùng có hại cho sức khỏe con người : ruồi, muỗi, gián, bướm,  cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại gia súc, gia cầm để các loại côn trùng này không có nơi sinh sống. Đối với loại côn trùng phá hoại mùa màng : Châu chấu, sâu đục thân,  có thể dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt.
Côn trùng có lợi : Ong. Cần nuôi ong để lấy mật.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ở SGK, thảo luận nhóm.
- Chúng có 6 chân.
- Chúng sử dụng chân, cánh để di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
- Chúng là loài không có xương sống.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- HS cử đại diện nhóm đứng ra thuyết minh cho bộ sưu tập của nhóm mình.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ sáu, 09 / 3 / 2007
Tiết 1 : Chính tả (nghe – viết) :
 Bài : HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng một đoạn văn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn : ưt / ưc.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
5-6’
10-12’
4-5’
5-6’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng con : chông chênh, bứt rứt, tức bực, nức nẻ, sung sức.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ : chiêng trống, mười con, bỗng dưng, man-gát.
4/ HS viết bài vào vở :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 
5/ Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống ưt hay ưc.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt 2 HS điền từ thứ nhất ở bài trên bảng, các em khác ghi kết quả ra bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gọi vài em đọc lại kết quả ở bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- HS tập viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt làm bài ở bảng :
a) Chỉ còn dòng suối lượn quanh
 Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.
b) Gió đừng làm đứt dây tơ
 Cho em sống trọn tuổi thơ cánh diều.
- Vài HS đọc lại bài ở bảng.
- HS làm bài vào vở.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 2 : Nhạc :
Tiết 3 : Tập làm văn : 
Bài : KỂ VỀ LỄ HỘI
I / MỤC TIÊU :
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, HS chọn kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hai bức ảnh lễ hội như SGK.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
28-30’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể lại chuyện : Người bán quạt may mắn, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Quan sát cảnh lễ hội, tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Ghi :
? Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
? Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
- Từng cặp HS quan sát ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
- Gọi vài HS nói trước lớp.
- GV theo dõi giúp đỡ HS khi các em lúng túng và có nhận xét, bổ sung cho bài nói của các em.
- Gọi vài HS thi kể về lễ hội.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà tập kể ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS kể lại chuyện.
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát và thảo luận.
- HS nói trước lớp :
Ảnh 1 : Đây là cảnh một saan đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ trang phục sặc sỡ. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo trên vị trí trung tâm, Khẩu hiệu đỏ chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bỗng. Người chơi đu chắc phải là người dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng.
Ảnh 2 : Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khỏe mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. . .
- HS thi kể.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
Bài : TIỀN VIỆT NAM
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tờ giấy bạc : 2000 đồng ; 1000 đồng ; 500 đồng.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
8-10’
18-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét,đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng.
Þ Khi mua, bán ta thường sử dụng tiền.
? Trước đây, chúng ta đã làm quen với các loại giấy bạc nào ?
- Hôm nay, các em sẽ được làm quen với các tờ giấy bạc 2000 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng.
- Cho HS quan sát tờ giấy bạc.
? Nhận xét về màu sắc, các chữ ghi trên tờ giấy bạc.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? 
- Gọi HS cộng nhẩm và nêu kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Phải lấy các tờ giấy bạc nào để được số tiền bên phải ?
- Yêu cầu HS đọc đề bài ở SGK.
Þ Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng.
- Gọi HS nêu các kết quả còn lại.
Bài 3 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi :
- Yêu cầu HS xem tranh ở SGK.
a) Trong các đồ vật trên, đồ vật nào có giá tiền ít nhất ? đồ vật nào có gía tiền nhiều nhất ?
b) Mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì thì hết bao nhiêu tiền ?
c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Mua bán hàng
Vài em đóng vai bán hàng ; một số em đóng vai mua hàng.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS tổ 1 trình vở để GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- Các tờ giấy bạc : 100 đồng ; 200 đồng ; 500 đồng ; 1000 đồng.
- Tờ bạc 2000 đồng màu tím nhạt, trên tờ bạc có ghi chữ hai nghìn đồng và số 2000.
HS miêu tả các tờ giấy bạc còn lại.
a) Chú lợn hình a : 6200 đồng.
b) Chú lợn hình b : 8400 đồng.
c) Chú lợn hình c : 4000 đồng.
b) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng để được 10000 đồng.
c) Phải lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 đồng để được 10000 đồng.
d) Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 5000 đồng.
- Bóng bay có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất.
- Bóng bay và bút chì hết 2500 đồng.
- Lọ hoa có giá tiền nhiều hơn giá tiền cái lược là : 8700 – 4000 = 4700 đồng.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc