+ KT- KN: Giúp HS:
- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ , chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS
+T§: GDHS chăm học, quý thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử.
TuÇn 25 Thứ hai, ngày 27/ 02/ 2012 Tiết 3 to¸n THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) ( trang 125) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS: - Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ , chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS +T§: GDHS chăm học, quý thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. III. PP- HTTC DẠY HỌC - Quan sát, thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Nhận xét ghi điểm. B. Giới thiệu bài: C. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: HD bài tËp 1- 2 *MT: Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian).HS biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ). * ĐDDH: Mặt đồng hồ *PPDH: Quan sát, thực hành Bµi 1 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Hoạt động 2: HD bài tËp 3 *MT: Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh *PPDH: Thực hành Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc. - Về nhà tập xem đồng hồ. - 2 em quan sát và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em đề đề bài 1. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút + Đến trường lúc 7 giờ 12 phút + Học bài lúc 10 giờ 24 phút + Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút + Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: + Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E. - Một em đọc yêu cầu BT. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: a) Hà đánh răng và rử mặt hết : 10 phút, b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. - 2HS nêu số giờ. Tiết 4- 5 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN HỘI VẬT I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS: A. Tập đọc. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cac cụm từ. - Hiểu nội dung:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đo vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. + TĐ: GSHS thường xuyên tập thể dục TT. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III. PP DẠY- HỌC - §ång lo¹t, nhãm, vấn đáp gợi mở IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Tiếng đàn “ - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài. - Nhận xét ghi điểm. B. Giới thiệu bài: C. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Luyện đọc: *MT:Luyện đọc đúng các từ:Quắm đen, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt, giục giã,... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. *PPDH:Cá nhân, nhóm - GV d¹y theo quy tr×nh - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: *MT:ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đo vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng cuả đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi(trả lời được các câu hỏi SGK) *PPDH: Vấn đáp gợi mở - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? 3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: * MT: Rèn KN đọc hay, đọc diễn cảm cho HS *PPDH: Cá nhân - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3HS thi đọc đoạn văn. - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 2.HD kể từng đoạn câu chuyện - Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. - Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó - 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ... - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Quắm đen gò lng không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. - Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật. Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Tiết 1 To¸n BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (trang 128) I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + T§: GDHS yªu thÝch häc to¸n. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP- HT DẠY HỌC - Quan sát, thùc hµnh - §µm tho¹i IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS chữa bài tập 3 tiết trước - Nhận xét ghi điểm. B. Giới thiệu bài: C. Dạy bài mới: 1.Hoạt động 1: HD giải BT liên quan đến rút về đơn vị. *MT:HS nắm được cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. *ĐDDH: Bảng phụ * PPDH: Quan sát, vấn đáp gợi mở Bµi to¸n 1: - Nêu bài toán. - Gọi HS đọc lại bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét chữa bài. Bµi to¸n 2: - Hướng dẫn lập kế hoạch giải bài toán + Biết 7 can chứa 35 lít mật ong. Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? + Biết 1 can 5 lít mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? + Vậy khi giải "Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị" ta thực hiện qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? 2. Hoạt động 2: Luyện tập: *MT: Học sinh vân dụng KT để giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. *PPDH: Thực hành Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu tự làm và chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT. - Gọi 1HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt bài. - Ghi bảng tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải "Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị". - Về nhà xem lại các bài toán đã làm. - Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - 2 em đọc lại bài toán. + Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. + Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong. + Lấy số mật ong có tất cả chia 7 can. - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả. - 1 em trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 ( lít ) ĐS: 5 lít. + Làm pháp tính chia: lấy 35 : 7 = 5 (lít) + Làm phép tính nhân: 5 x 2 = 10 ( lít ) + Thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Tìm giá trị một phần. Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. - 2 em nêu đề bài. - Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. Giải: Số viên thuốc của mỗi vỉ là: 24: 4 = 6 ( viên ) Số viên thuốc của 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 ( viên ) Đ/S: 18 viên thuốc - 2 em đọc. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Giải: Số kg gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg gạo trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đ/S: 20 kg gạo - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập số 4 còn lại Tiết 3 chÝnh t¶ Nghe - viết: HỘI VẬT I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 b + TĐ: GDHS viết nhanh, đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng lớp viết nội dung BT2b. - HS : VBT, bảng con III. PHƯƠNG PHÁP- HT DẠY HỌC - C¸ nh©n, nhãm, ®ång lo¹t IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : nhún nhảy, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. - Nhận xét đánh giá chung. B. Giới thiệu bài C. Dạy bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết * MT: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội vật“.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi *ĐDDH: Bảng con a) HD học sinh chuẩn bị: - Đọc đoạn c ... - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi HS nêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài. - Mời ba nêu các cách lấy khác nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: Gọi HS nêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS xem tranh rồi trả lời câu hỏi - Yêu cầu cả lớp trả lời. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. + Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng. - Quan sát và nêu về: + Màu sắc của tờ giấy bạc, + Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000. + “ Năm nghìn đồng “ số 5000 + “ Mười nghìn đồng “ số 10000. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. - 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: + Con lợn a có: 6200 đồng + Con lợn b có: 8400 đồng + Con lợn c có: 4000 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng - Một em đọc nêu cầu của bài. a.Bút chì có giá tiền ít nhất, lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. - Cả lớp tự làm bài. - hai học sinh làm bảng, cả lớp nhận xét bổ sung b.số tiền mua một quả bóng bay và một chiếc bút chì là. 1000 + 1500 = 2500 (đồng) c.Gi¸ tiền một lọ hoa nhiều hơn một chiếc lược là: 8700 – 4000 = 4700 ( đồng) Tiết 3 Tù nhiªn vµ x· héi CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS: - KT: Học sinh biết: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. - KN: Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. + Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. - T§: GSHS biết bảo vệ những loại côn trùng có ích và tiêu diệt những loại côn trùng có hại - GDKNS: KÜ n¨ng lµm chñ b¶n th©n: §¶m nhËn tr¸ch nhiÖm thùc hiÖn c¸c ho¹t ®éng gi÷ vÖ sinh m«i trêng, vÖ sinh n¬i ë, tiªu diÖt c¸c lo¹i c«n trïng g©y h¹i II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Các hình trong SGK trang 96, 97. - Sưu tầm các loại côn trùng thật hoặc tranh ảnh mang đến lớp. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Th¶o luËn nhãm. - ThuyÕt tr×nh. - Thùc hµnh. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "động vật". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. II. Giới thiệu bài: III. Bài mới 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *MT: Học sinh biết: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận cơ thể bên ngoài của một số loại côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết côn trùng là động vật không không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. *PPDH: Th¶o luËn nhãm. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 96, 97 và các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của từng con côn trùng có trong hình ? Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con côn trùng). + Côn trùng có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 2. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. *MT: Biết bảo vệ những loại côn trùng có ích và tiêu diệt những loại côn trùng có hại *PPDH: - Th¶o luËn nhãm. - ThuyÕt tr×nh. - Thùc hµnh Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận với yêu cầu: + Hãy sắp xếp các côn trùng và tranh ảnh sưu tầm các côn trùng thành 3 nhóm có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. - Theo dõi và giúp đỡ các nhóm. Bước 2: Mời đại diện các nhóm lên trưng bộ sưu tập của nhóm mình và thuyết trình trước lớp. - Nhận xét đánh giá. - Nêu KL chung. V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Kể tên các côn trùng có lợi và những côn trùng có hại ? - Về nhà học bài và xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của các loại động vật. - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. +Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và phân thành các đốt. - 1 vài nhắc lại KL. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng theo 3 nhóm. - Các nhóm trưng bày sản phẩm, đại diện nhóm giới thiệu trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. Tiết 3 Tập viết: ÔN CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU + KT- KN: Giúp HS: - KT: Củng cố về cách viết đúng và nhanh chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng: - KN: Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. + Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ. - T§: Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: - Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS: VTV III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Thùc hµnh IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. II. Giới thiệu bài: III. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con *MT: Củng cố về cách viết đúng và nhanh chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng: * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . S, C, T. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ S. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. Sầm Sơn * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu thơ nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở *MT: Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng. - Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu thơ 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. Chấm chữa bài V. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết : Phan Rang, Rủ. - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: S, C, T. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn . - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Sầm Sơn - 1HS đọc câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. + Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn. Lớp thực hành viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta . - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ S. LuyÖn ®äc Héi vËt a. môc tiªu - RÌn KN ®äc to, râ rµng cho HS yÕu vµ luyÖn ®äc diÔn c¶m cho HS kh¸ giái II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - SGK c. c¸c pp, HTTCdh - §ång lo¹t, nhãm, ®µm tho¹i d. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV d¹y theo c¸c bíc sau: + LuyÖn ®äc cho HS yÕu vµ TB; Yªu cÇu HS ®äc to, râ rµng + LuyÖn ®äc hay, diÔn c¶m cho HS kh¸ giái + NhËn xÐt 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? - Yêu cầu đọc thầm 3. + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng ? IV. Củng cố, dặn dò : - Hãy nêu ND câu chuyện. - Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1. + Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ... - Cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. - Đọc thầm đoạn 3. + Ông Cán Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. + Quắm đen gò lng không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm luyÖn tËp lµm v¨n KỂ VỀ LỄ HỘI a. môc tiªu - Rèn kĩ năng cho học sinh kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. - GDHS yªu thÝch m«n häc b. ®å dïng d¹y- häc - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK c. c¸c pp, HTTCdh - Lµm viÖc nhãm- d. c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. - Viết lên bảng hai câu hỏi: - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 2. Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. - Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tài liệu đính kèm: