Giáo án lớp 3 Tuần 26 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 26 năm học 2012

I /Mục tiêu:

-HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn>( TLCH trong SGK).

- Luyện đọc đúng các từ: du ngoạn, hoảng hốt, ẩn trốn, quấn khố,.

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

II / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 26 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 . Chào cờ
Tiết 2+3:Tập đọc - Kể chuyện: 
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I /Mục tiêu:
-HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn>( TLCH trong SGK).
- Luyện đọc đúng các từ: du ngoạn, hoảng hốt, ẩn trốn, quấn khố,... 
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu trước lớp.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
c) Tìm hiểu nội dung: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử 
Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm 3 , đoạn 4và TLCH:
 + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
3) Củng cố, dặn dò : 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba HS lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc .
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một 
chiếc khố mặc chung.....
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, .....
- HS đọc thầm đoạn 3,4- TLCH:
+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của ông.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.
+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. 
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân 
+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn 
- 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
-Chứ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước.
Tiết 4:Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
-Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.HS làm các BT: 1,2 (a,b ),3,4.
II/ Chuẩn bị :
 - Một số tờ giấy bạc các loại.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc bài 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3) Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 1 em nêu yêu cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất)
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung.
- 1 em nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
-1HS nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Tiết 5:Đạo đức: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 1)
I . Mục tiêu :
- HS nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: không được xâm phạm thư từ tài sản của người khác. Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư và nhắc mọi người cùng thực hiện.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
II . Chuẩn bị 
- Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trò đóng vai (hoạt động 1, tiết 1).
- Phiếu thảo luận nhóm , phiếu học tập .
III . Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 . Bài mới : 
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt đông 1 : Xử lí tình huống 
* GV yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí tình huốngsau, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai: 
- Nam và Minh đang chơi bài thì bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Minh :
+ Đây là lá thư của chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
Nếu là Minh. Em sẽ làm gì khi đó ? Vì Sao ?
- Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ?
Kết luận : Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
c. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau :
a) Điền những từ : bí mật, pháp luật, của riêng em, sai trái vào chỗ thích hợp.
b) Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm sau đây vào 2 cột “Nên làm” hoặc “không nên làm” liên quan đến thư từ, tài sản của người khác.
- Tự ý sử dụng khi chưa được phép.
- Giữ gìn, bảo quản khi người khác cho mượn.
- Hỏi mượn khi cần - Xem trộm nhật kí của người khác........
GV kết luận : 
- Thư từ, tài sản của người khác là của riêng của mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật..........
d, Hoạt động 3:Liên hệ thực tế:
- GV yêu cầu từng cặp trao đổi với nhau theo câu hỏi : 
-Em đã tôn trọng thư từ,tài sản gì?
3, Củng cố dặn dò: 
- GV n hận xét tiết học.
-Dặn dò HS
- HS nhắc lại
-Các nhóm thảo luận đưa ra cách giải quyết rồi phân vai cho nhau. 
- Một số nhóm đóng vai
-HS thảo luận nhóm, tim cách giải quyết hay nhất.
-HS nói yêu cầu
-HS làm bài cá nhân
-HS nêu kết quả, giải thích cách làm
-HS lắng nghe
- Từng cặp HS nói với nhau
- Một số trình bày trước lớp. 
-HS chú ý
Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2012
Buổi chiều
Tiết 1:Toán: 	 	LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I/ Mục tiêu : 
- HS bước đầu làm quen với dãy số liệu. 
-B iết xử lí số liệuvà lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản ).
- HS làm được các BT: 1,3.
II/ Chuẩn bị : 
- Tranh minh họa bài học sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm lại BT tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b/ Khai thác:
* Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu.
- Yêu cầu quan sát tranh sách giáo khoa.
+ Bức tranh cho ta biết điều gì ?
- Gọi một em đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một em khác ghi lại các số đo. 
- Giới thiệu các số đo chiều cao ở trên là dãy số liệu.
* Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
+ Số 122cm là số thứ mấy trong dãy ?
+ Dãy số liệu trên có mấy số ?
- Gọi một em lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách.
- Gọi một em nhìn danh sách để đọc chiều cao của từng bạn.
c/ Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò HS
- 1 em lên bảng làm bài tập 4.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bức tranh.
- Cho biết số đo chiều cao của các bạn : Anh, Phong, Ngân. 
- Một em đọc và một em ghi các số đo chiều cao.
- Ba em nhắc lại cấu tạo của dãy số liệu.
+ Số 122 cm số thứ nhất trong dãy, số 130 cm là số thứ hai,...
+ Dãy số liệu trên có 4 số.
- Một em ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có : Anh ; Phong ; Ngân ; ; Minh.
- Một em nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
Dũng : 129cm ; Hà : 132cm ; Hùng : 125 cm ; Quân : 135 cm.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên bảng giải. Cả lớp bổ sung.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Tiết 2:Chính tả (NV): Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HS làm đúng BT2a. Viết đúng: 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bị: 
-Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a.
III/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
-Yêu cầu 2 HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
-Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a : - Gọi HS đọc yê ... ùng thực hiện vào VBT.
3) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
- Hai em lên bảng viết các từ : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng:
-HS chú ý
Chiều
Tiết 1:ToánTC: Tiết 2
I/ Mục tiêu: 
- Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán giải bằng hai phép tính"
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
II Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Bình mua 5 mớ rau hết 2500 đồng. Hòa mua 3 mớ rau cùng loại. Hỏi Hòa phải trả bao nhiêu đồng ? (Giải 2 cách) 
-Gọi HS đọc đề
-yêu cầu HS giải vào vở
-GV gọi 2 em lên bảng chữa bài
Bài 2: 
Mua 8 lạng thịt hết 28000 đồng. Hỏi mua 5 lạng thịt cùng loại thì phải trả bao nhiêu tiền ? 
-GV yêu cầu HS phân tích bài toán
-Hướng dẫn HS giải
-Yêu cầu làm vở,chữa bài
Bài 3: 
May 4 bộ quần áo hết 16 m vải. Chị nhận may 7 bộ quần áo thì phải nhận về bao nhiêu mét vải ? (Giải 2 cách)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: 
-Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung
-HS đọc đề
-HS tự giải vào vở
-2 em lên bảng chữa bài
-HS phân tích bài toán
-HS theo dõi
-HS làm vở
-Theo dõi GV chữa bài
-HS làm bìa, nộp vở chấm
-HS chú ý
Tiết 2:Tiếng Việt TC: Luyện viết 
I/ Yêu cầu: 
- HS làm đúng BT phân biệt dấu thanh dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Lễ hội" ...
- Giáo dục HS chăm học.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Tìm từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã có ý nghĩa như sau:
- Trái nghĩa với từ thật thà.
- Đoạn đường nhỏ hẹp trong thành phố.
- Cây trồng để làm đẹp.
- Khung gỗ để dệt vải.
-Yêu cầu HS tự làm
-Gọi HS đọc kết quả
-GV nhận xét
Bài 2: Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo.
Nhóm
Từ ngữ
1. Chỉ dịp vui tổ chức định kì.
M: dạ hội
2. Chỉ cuộc họp
M: hội nghị
-GV phát phiếu học tập
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu
-Gọi HS chữa bài trên bảng
-GV chốt lại
Bài 3: Chọn các từ thích hợp trong các từ ngữ: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi để điền vào chỗ trống :
a) Đoàn người diễu hành đi qua ...
b) Đối với người lớn tuổi cần giữ ...
c) Đám tang tổ chức theo ... đơn giản.
d) Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức ...
-yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu 
-GV nhận xét
Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để có thể sử dụng thêm một số dấu phẩy:
a) Hà Nội, ... là những thành phố lớn ở nước ta.
b) Trong vườn, hoa hồng, ... đua nhau nở rộ.
c) Dọc theo bờ sông, những vườn cam, ... xum xuê trĩu quả.
-Yêu cầu HS làm vào vở
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
-HS tự làm bài
-HS đọc kết quả
-HS chú ý
-HS theo dõi, làm bài vào phiếu
-Một số em chữa bài trên bảng
-HS theo dõi
-HS nêu
-Chú ý
-HS làm vào vở
-Nộp vở chấm
-HS chú ý
Tiết 3. Sinh hoạt sao: Liện đội thực hiện
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Tiết 1:Toán: Kiểm tra định kỳ 
 ( Thống nhất đề chung của trường)
Tiết 2:Tập làm văn: Kể về một ngày hội
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước(BT1).
- Viết được những điều vừ kể thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu(BT2). 
II/ Chuẩn bị : 
Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý BT1.
III/Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
+ Em chọn để kể ngày hội nào ?
- Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay chỉ thấy qua ti vi xem phim,
- Mời một em kể mẫu, giáo viên nhận xét bổ sung.
- Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể.
- Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn .
Bài tập 2: 
- Gọi 1HS YC bài tập.
- Yêu cầu lớp thực hiện viết bài.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
 3) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
-Nhắc HS về nhà viết vào VBT
- Hai em lên bảng kể.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Theo dõi
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội 
- Một em giỏi kể mẫu.
- một số em nối tiếp nhau thi kể.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.
- Bốn em đọc bài viết để lớp nghe.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
Tiết 3:Tập viết: 	 Ôn chữ hoa T	
I/ Mục tiêu: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, D, Nh. Viết tên riêng Tân Trào , câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng cỡ chữ nhỏ. 
 - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
III/ hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ T vào bảng con .
* HS viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang...
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ca dao nói gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- GV yêu càu HS lấy vở để viết bài.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: T, D, N. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
+ Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở. 
- Nêu lại cách viết hoa chữ T.
Tiết 4: Tiếng Việt TC Luyện viết 
I. Mục tiêu :	
- Tiếp tục luyện cho Hs viết một đoạn văn ngắn( khoảng 7 - 10 câu ) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý.
- Rèn kỹ năng viết văn cho HS.
II . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV ghi đề lên bảng
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7-10câu) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý:
1.Đó là hội gì? Hội được tổ chức khi nào, ở đâu?
2.Mọi người đi xem hội như thế nào? Hội được bắt đầu hoạt động gì?
3.Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài; xác định đề bài làm gì?
- Dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện, rồi viết thành đoạn văn.
- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài viết .
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đúng và hay; biết cách trình bày một đoạn văn.
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Chấm vở nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài viết. Nhận xét giờ học.
- HS nhắc lại bài.
- HS theo dõi ở bảng lớp.
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7-10câu) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý:
- Hs đọc kỹ đề bài - xác định đề bài làm gì?
- HS dựa vào gợi ý để viết bài.
- HS nối tiếp đọc bài viết; nhận xét bài viết.
-HS làm vở
-HS chú ý
Tiết 5: SINH HOẠT 
I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết
 - Kết quả hoạt động tuần 26.
 - Nắm phương hướng tuần 27.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu :
2/ Đánh giá hoạt động tuần 26.
-Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Hân, Quân, Phương, T Tú, M Tú
-Phê bình một số em chưa thuộc bài:Ngọc, Hoàng.. 
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
3.Phương hướng tuần 27:
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp
 - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ.
-Tiếp tục luyện giải toán qua mạng Internet
4.Sinh hoạt văn nghệ:
-Cho HS hát một số bài hát vừa học:Gà gáy, Con chim non, Đếm sao...
-HS chú ý.
-HS lắng nghe
-HS chú ý
-HS hát

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc