Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thế Thanh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thế Thanh

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động;

+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút); kể được toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

-Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.

 

doc 22 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thế Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27
THỨ
MÔN
PPCT
TÊN BÀI
HAI
15/03
Toán
TD
TĐ
TĐ-KC
C.cờ
131
53
79
80
27
Các số có năm chữ số 
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ – Trò ...
Ôn tập – KTGHK II (tiết1)
Ôn tập - KTGHK II (tiết 2)
BA
16/03
MT
Toán
C.tả
ĐĐ
Tnxh
27
132
53
27
53
Luyện tập
Ôn tập – KTGHK II (tiết3)
Tôn trọng thư từ tài sản của người khác(T2
Chim 
GDBVMT
TƯ
17/03
TĐ
TD
Toán
T.công
81
54
133
27
Ôn tập – KTGHK II (tiết4)
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Tròchơi....
Các số có năm chữ số (tiếp theo)
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3)
NĂM
18/03
Toán
Lt-câu
Tnxh
T.viết
134
27
54
27
Luyện tập 
Ôn tập - KTGHK II (tiết 5)
Thú
Ôn tập – KTGHK II (tiết 6)
GDBVMT
SÁU
19/03
Aâ.nhạc
C.tả
Toán
TLV
HĐTT
27
54
135
27
27
Bài: Tiếng hát bạn bè mình
Kiểm tra GHK II (Đọc)
Số 100.000 – luyện tập
Kiểm tra GHK II (Viết)
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
TOÁN
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa)
- GD tính cẩn thận, chính xác
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
* Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Kiểm tra định kì.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu đề. 
*/Hoạt đông1: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000
-GV viết lên bảng số 2316, yêu cầu hs đọcvà cho biết số này gồm mấy nghìn, mấy trăm , mấy chục ,mấy đơn vị.
-GV làm như vậy với số 10 000.
2/ Viết và đọc số có năm chữ số:
a/ Gv viết số 10 000 lên bảng, yêu cầu hs đọc.Sau đó giới thiệu mười nghìn còn gọi là chục nghìn. 
- yêu cầu hs cho biết 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục , mấy đơn vị.?
b/GV treo bảng có gắn các số ;
Chục nghìn
nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
10 000
10 000
10 000
10 000
 1000
 1000 
 100
 100
 100
 10
 1
 1
 1
 1
 1
 1
 4
 2 
 3 
 1 
 6
-GV yêu cầu hs cho biết:
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
+ Có bao nhiêu nghìn? Bao nhiêu trăm? Bao nhiêu chục? Bao nhiêu đơn vị?
-Gv cho hs lên bảng điền vào ô trống.
c/ Hướng dẫn hs cách viết số ( viết từ trái sang phải).
d/Hướng dẫn HS đọc số :
-42 316 : Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
*/ Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành.
-Bài 1:( viết theo mẫu)
- Hs đọc đề bài mẫu a) , viết số bài b).
- Cho hs viết bảng con.
-GV nhận xét , chốt lại: 24 312
Bài 2: ( viết- đọc số)
- Gọi hs lên bảng làm bài
35187 ( Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mưoi bảy)
94 361 (Chín mưoi bốn nghìn ba trăm sáu mươi mốt)
57 136 ( Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu)
15 411 (Mười lăm nghìn bốn trăm mười một)
-Bài 3: Đọc các số sau:
Cho hs làm vào vở.
23 116 ; 12 427 ; 3116 ; 82 427.
-1hs lên bảng làm.
GV nhận xét .
4/ Củng cố -dặn dò:
- Về nhà xem bài sau. “luyện tập”. Làm lại bài đã sai 
- Nhận xét tiết học
- Hát.
- Hs theo dõi
-Hs trả lời.
- HS nêu
+có 4 chục nghìn
+2 nghìn.
- Hs đọc đề bài mẫu
+Có 3 trăm, một chục, 6 đơn vị.
+ 42 316
-HS làm bài
-HS làm vào vở.
-1 hs lên bảng.
-HS nhận xét. chữa bài
*Trò chơi tiếp sức.
-Mỗi nhóm 3 hs.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động;
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút); kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 SGK và 6 tranh minh họa.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kĩ 6 tranh minh họa, đọc kĩ phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân hóa trong lời kể.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh.
- Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn, bỗng thấ một quả taó. Nó định nhảy lên hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chị Nhím đang say sưa ngủ dưới gốc táo. Ơû một cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào:
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với !
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chị Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy ! Cho tôi xin quả táo nào!
4/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.
-Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs quan sát tranh.
-Hs trao đổi theo cặp.
-Hs thi kể chuyện.
-Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Hs cả lớp nhận xét.
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 2
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2b)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “Em thương”. 
- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
a) -Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
b) Làn gió --> giống một bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắng --> giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
-->giống một người gầy yếu.
c/ Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn,những người ốm yếu, khônh nơi nương tựa.
4/.Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.
-Nhận xét bài học.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
-Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
-Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu.
-Hs trả lời.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs đọc bài thơ.
-Hs quan sát.
-Hs đọc câu hỏi trong SGK.
-Hs trao đổi theo cặp.
-Đại diện các cặp lên trình baỳ.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs chữa bài vào vở.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10000 đến 19000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* Bảng phụ, phấn màu .
III. Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Các số có 5 chữ số.
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
-Một Hs sửa bài 3.
Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
*Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời Hs làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
+45 913 : Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba.
+63 721 : Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt.
+47 535 : Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 2Hs lên làm bài
 -GV chốt lại:
+97 145 : Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm.
+27 155 :..
+63 211 : Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một
+89 371 :
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Bốn Hs lên thi làm bài tiếp sức. 
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) 36 520 ; 36 521 ; 36 522 ; 36 523 ; 36 524; ....
b)48 183 ; 48184 ; 48 185 ; 48 186 ; 48 187 ; ....
c) 81 317 ; 81 318 ; 81 319 ; 81 320 ; 81 321 ; ....
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề  ...  Thảo luận cả lớp 
Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà
Cách tiến hành:
Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,
+ Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ?
+ Người ta nuôi thú làm gì ? 
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Nhận xét, tuyên dương 
Kết luận: 
Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng.
Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe, Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng.
Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 
Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích 
Cách tiến hành:
Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1 con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó.
Cho các nhóm dán hình vẽ lên bảng, cử đại diện giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt, kết luận nhóm nào vẽ đúng, vẽ đẹp, vẽ nhanh.
GDBVMT:
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ?
( Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới)
4. Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 55: Thú (tiếp theo)
Hát
Học sinh nêu
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh, tô màu và chú thích
Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời 
TẬP VIẾT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 6
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đọc
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2)
+ HS khá, giỏi: Đọc tương đối lưu loát (tốc độ trên 65 tiếng/phút).
II. Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
-Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. 
II/ Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/. Khởi động: 
2/. Bài cũ:
3/.Giới thiệu và nêu vấn đề:
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào giấy nháp.
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp,mời 3 nhóm Hs lên bảng thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm : “ A còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu !”. Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
4/Củng cố – dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị: Kiểm tra giữa kì 2
-Nhận xét bài học.
Hát.
-Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
-Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
-Hs trả lời.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs làm bài vào giấy nháp.
3 nhóm Hs lên bảng thi tiếp sức.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Một số Hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
-Hs chữa bài vào vở.
Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ
KIỂM TRA (ĐỌC)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì II (nêu ở tiết 1 Ôn tập)
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trường ra)
 TOÁN
SỐ 100.000 – LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết số100000
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết số liền sau của số 99999 là số 100000.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (dòng 1, 2, 3), Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một hs lên bảng làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 100.000
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với số 100.000.
a) Giới thiệu số 100.000.
- Gv yêu cầu Hs lấy 7 tấm bìa có ghi 10.000 và xếp như trong SGK. Gv hỏi : Có mấy chục nghìn?
- Gv yêu cầu Hs đọc thành tiếng : 70.000
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 10.000 rồi xếp tiếp vào nhóm 7 tấm bìa.
+ bảy chục nghìn thêm một chục nghìn nghìn là mấy chục nghìn 
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 10.000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
+ Tám chục nghìn thêm một nghìn là mấy chục nghìn?
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 10.000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
+ Chín chục nghìn thêm một nghìn là mấy chục nghìn?
- Gv giới thiệu: Số 100.000 đọc một trăm nghìn.
- Gv gọi 4 – 5 Hs đọc lại số 100.000
+ Số một trăm nghìn có mấy chữ số? Bao gồm những số nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. 
- Mời bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a)10 000 ; 20 000 ;30 000 ; 40 000 ;50.000 ; 60.000 
70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000. 
b)10 000 ; 11 000; 12 000 ; 13 000; 14 000; 15 000;
 16 000 ; 17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu 5 hs nối tiếp lên bảng viết tiếp số tên tia số.
- Gv nhận xét, chốt lại.
50.000 - 60.000 - 70.000 - 80.000 - 90.000 - 100.000 
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
+ Số đã cho là bao nhiêu?
+ Muốn tìm số liền trước ta làm thề nào?
+ Muốm tìm số liền sau ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. 2 Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
 SLT SĐC SLS 
 12 533 12 534 12 535
 43904 43 905 43 906
 62 369 62 370 62 371
 39 998 39 999 40 000
 99 998 99 999 100 000
4. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: So sánh các số trong phạm vi 100.000.
Nhận xét tiết học.
 Hs quan sát.
Có 70.000.
Hs đọc: Bảy chục nghìn..
+ là tám chục nghìn.
+ là chín chục nghìn.
+ Mười chục nghìn.
-Hs đọc lại số 100.000.
- Số mười chục nghìn có 6 chữ số. Bao gồm một chữ số 1 và 5 chữ số 0.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
c) 18000 ; 18 100; 18 200; 18 300; 18 400; 18 500 ;18 600 ; 18 700 ; 18 800 ; 18 900 ; 19 000
d) 18 235 ; 18 236; 18 237; 18 238; 18 239 ;18 240.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào vở. Bốn nhóm Hs lên thi làm bài tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
Ta lấy số đó trừ 1.
Ta lấy số đó cộng 1.
Hs cả lớp làm vào vở. 2 Hs lên bảng thi làm bài làm.
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA (VIẾT)
I. Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì II:
+ Nhớ – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 65 chữ/15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi).
+ Viết được đoạn văn có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học.
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trươ
Sinh hoạt lớp cuối tuần
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh cĩ ý thức được sau một tuần học , cĩ nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích cĩ ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
I/ Đánh giá hoạt động 
1) HD cán sự lớp báo cáo ,nxét
2) GV đánh giá chung
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện phong trào giúp nhau học tập
- Không có vi phạm nội quy ,quy chế
* TỒN TẠI CẦN KHẮC PHỤC
- Nói chuyện ,làm việc riêng trong lớp: 
- Làm BT ở nhà chưa đầy đủ:
- Chơi chưa sạch sẽ: quần áo giơ bẩn,. . .
- Đùa nghịch nguy hiểm: 
II/ Phương hướng tuần tới
 1. GV đưa ra KH
- Thực hiện đúng ,đầy đủ nội quy của trường lớp
- Thực hiện tuần học hay
- Đi học đều, đúng giờ
- Học bài và làm bt đây đủ
- Lao động vệ sinh sạch sẽ
- Duy trì phong trào giúp nhau học tập và 15 phút truy bài đầu giờ
2. Tổng kết: tuyên dương ,khen thưởng
- HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm
Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
* Lớp trưởng báo cáo:
+ Học tập
+ Lao động Vệ sinh 
+ Nề nếp đạo đức,.
+..
- Thảo luận kế hoạch .đưa ra ý kiến

Tài liệu đính kèm:

  • docL3 TUAN 27 CKTGDMT.doc