Giáo án lớp 3 Tuần 28 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 28 năm 2012

I / Mục tiêu:

- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo( TL được các câu hỏi trong SGK) .

- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh

- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

-HS khá, giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.

II / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 28 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2+3::Tập đọc - Kể chuyện: 
Cuộc chạy đua trong rừng
I / Mục tiêu: 
- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo( TL được các câu hỏi trong SGK) .
- Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh 
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-HS khá, giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.
II / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 , 2 và TLCH:
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
 d) Luyện đọc lại: 
-Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
 - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3) Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc 
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt .......
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay..
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
-HS chú ý
Tiết 4:Toán: So sánh các số trong phạm vi 100 000 
I/ Mục tiêu : 
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhó 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- HS làm được các BT:1,2,3,4(a). Giáo dục HS chăm học .
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502
4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn dò HS
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS thực hiện
- Vài học sinh nêu lại.
- HS so sánh vào bảng con, 
2 em lên điền trên bảng
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 
-HS giải thích
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
-HS chú ý
 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Buổi chiều
Tiết 1:Toán: Luyện tập
I/ Mục tiêu : 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 10.000 ( tính viết và tính nhẩm.
- HS làm được BT: 1,2(b), 3,4,5.
II/ Chuẩn bị :
- Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10) 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
4589 ... 10 001 26513 ... 26517
8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
-3 em nêu kết quả
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị)
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
-2 em lên bảng
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
-Chú ý
Tiết 2:Chính tả( NV ): Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu: 
-HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, ....... 
- Làm đúng BT:2a.
B/ Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
-Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó mục A vào bảng con.
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài. 
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vơ.û 
Tiết 3:ToánTC: Tiết 1
I/ Mục tiêu:
 - Củng cố về các số có 5 chữ số.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: 
a) Khoanh vào số lớn nhất: 
 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954.
b) Khoanh vào số bé nhất:
 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650.
-Yêu cầu HS làm vào vở
-Gọi 2 em lên bảng chữa bài
-GV nhận xét, chốt lại
Bài 2: Tính nhẩm:
 7000 + 200 = 4000 x 2 =
 60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 =
 8000 - 3000 = (1000 + 3000) x 2 =
 90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 =
-yêu cầu HS làm bài vào vở
-Gọi HS lần lượt nêu kết quả
-GV chữa bài
Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ô tô đó chạy được quãng đưỡng dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
 - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại  ... - học:
Hoạt động cảu thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau:
Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, ... (không phải người) những tình cảm, hoạt động của ..., nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động.
-Yêu cầu HS làm vào vở
-Gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm:
a) Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn.
b) Mỗi khi có gió thổi, cây bạch đàn ở sân trường em lại xào xạc lá.
c) Kim giờ, kim phút chạy chậm, kim giây chạy thật nhanh. 
-Yêu cầu HS làm vào vở
-GV chữa bài
Bài 3: Dùng câu hỏi Để làm gì ? để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong từng câu dưới đây:
a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.
b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để nắm tình hình, giúp công an phát hiện và tiêu diệt nhiều tên gian ác.
c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về với gia đình.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
-HS làm vở
-HS chú ý
-HS làm vở
-Nộp vở chấm
-HS chú ý
Tiết 3 Sinh hoạt sao
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012
Tiết 1:Toán: Đơn vị đo diện tích - xăng-ti-mét vuông 
I/ Mục tiêu : 
- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
- HS làm được BT:1,2,3.
 - Giáo dục HS chăm học .
II/ Chuẩn bị:
- Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm. 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : 
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
-xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tixhs bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
3) Củng cố - dặn dò:
- -- GV nhận xét tiết học
ặn – Dặn dò HS
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài, 
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
-HS chú ý
Tiết 2:Tập làm văn: Kể lại một trận thi đấu thể thao 
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe tường thuật dựa theo gợi ý( BT1 ).
- Viết lại được một tin thể thao.( BT2 ). GV yêu cầu HS đọc bài Tin thể thao(SGK tr. 86- 87) trước khi học bài TLV.
II/ Chuẩn bị : 
- Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. 
III/Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. 
Bài tập 2 : 
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
 3) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò HS
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
-HS chú ý
Tiết 3:Tập viết: 	 Ôn chữ hoa T (tt)
I/ Mục tiêu: 
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, L,( 1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng: Thể dục .......nghìn viên thuốc bổ bằng cỡ chữ nhỏ.
-Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
III/ hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 b)Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ? 
-Yêu cầu lớp viết vào bảng con từ: thể dục
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Yêu cầu viết vào vở tập viết.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
 3/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Nộp vở
- Lớp theo dõi . 
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long . 
-Lắng nghe
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
-HS trả lời
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm. 
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
Tiết 4:Tiếng Việt TC: Tiết 3
I. Mục tiêu :	
- Tiếp tục luyện cho Hs viết một đoạn văn ngắn( khoảng 7 - 10 câu ) kể về một ngày hội mà em biết dựa vào gợi ý.
- Rèn kỹ năng viết văn cho HS.
II . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV ghi đề lên bảng
 Kể lại một trận thi đấu thể thao dựa vào gợi ý:
1. Đó là môn thể thao nào
2. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
3. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
4. Em cùng xem với ai? Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
5. Kết quả thi đấu ra sao?
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài; xác định đề bài làm gì?
- Dựa vào các gợi ý để kể lại câu chuyện, rồi viết thành đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp bài viết .
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn viết đúng và hay; biết cách trình bày một đoạn văn.
c. Chấm vở nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà hoàn thành bài viết. Nhận xét giờ học.
-HS chú ý
- HS nhắc lại bài.
- HS theo dõi ở bảng lớp.
- Hs đọc kỹ đề bài - xác định đề bài làm gì?
Kể lại một trận thi đấu thể thao dựa vào gợi ý:
1. Đó là môn thể thao nào
2. Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
3. Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào?
4. Em cùng xem với ai? Buổi thi đấu diễn ra như thế nào?
5. Kết quả thi đấu ra sao?
- HS dựa vào gợi ý để viết bài.
- HS nối tiếp đọc bài viết; nhận xét bài viết.
-HS chú ý
Tiết 5: SINH HOẠT 
I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết
 - Kết quả hoạt động tuần 28.
 - Nắm phương hướng tuần 29.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu :
2/ Đánh giá hoạt động tuần 28.
-Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Tính,Tịnh,Lực,Hải Nguyên,...
-Phê bình một số em chưa thuộc bài: Hội,Thủy,Mùi,...
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
3.Phương hướng tuần 29:
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp
 - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ.
4.Sinh hoạt văn nghệ:
-Cho HS hát một số bài hát vừa học:Gà gáy, Con chim non, Đếm sao...
-HS chú ý.
-HS lắng nghe
-HS chú ý
-HS hát

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc