Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)

ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG - TI - MÉT VUÔNG

 I. Mục tiêu :

 - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông l diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.

 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.

BT cần làm: Bài 1; 2; 3

 II. Đồ dùng dạy học:

 Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm

 III.Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:

- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B

- Nhận xét - đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

 * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :

- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.

 xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.

- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.

- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.

- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2

- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.

- GV đọc, gọi HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.

3. Luyện tập:

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.

- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2

- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài.

- HS đại diện cho các dãy lên bảng tính.

- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

C. Củng cố - dặn dò:

- N.xét tiết học

- Về nhà là bài tập 4, xem lại các BT đã làm.

- HS trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Cả lớp theo dõi.

- Lấy hình vuông ra đo.

- HS nhắc lại.

- HS đọc các số trên bảng.

- HS lên bảng viết.

- HS nêu yêu cầu của BT.

- Lớp tự làm bài,

- HS lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.

-Một em nêu yêu cầu của bài.

- Lớp tự làm bài.

- HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

+ Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2

+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Hai em lên bảng, lớp làm vào bảng con.

a) 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2

 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2

b) 6 cm2 x 4 = 24 cm2

 32cm2 : 4 = 8 cm2

- Hs lắng nghe, thực hiện

 

doc 22 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 09/07/2022 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 28 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG (2tiết) 
I . MỤC TIÊU:
- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo( TL được các câu hỏi trong SGK) .
- Đọc đúng : sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh 
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-HS khá, giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 II. HĐ DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Y/c 1 HS đọc bài “ Rước đèn ông sao” - GV n.xét - đánh giá
1.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Y/cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 , 2 và TLCH:
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
 d) Luyện đọc lại: 
-Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
 - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
3) Củng cố- dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
HS thực hiện y/c của GV
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc 
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt .......
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay..
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
-HS chú ý lắng nghe
TOÁN : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhó 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- HS làm được các BT:1,2,3,4(a). Giáo dục HS chăm học .
II/ CHUẨN BỊ : 
- Bảng nhóm
II/ LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét - đánh giá
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502
4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài 
-> GV nhận xét 
3) Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn dò HS
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS thực hiện
- Vài học sinh nêu lại.
- HS so sánh vào bảng con, 
2 em lên điền trên bảng
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 
-HS giải thích
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
-HS chú ý
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
3HS đọc nhận xét 
- HS lắng nghe
Buổi chiều
LUYỆN TIẾNG VIỆT 
 LUYỆN ĐỌC: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 
I. MỤC TIÊU
 Gióp HS luyÖn ®äc ®óng bài Cuộc chạy đua trong rừng
- LuyÖn HS luyÖn ®äc c¸ nh©n, luyÖn ®äc tõng c©u, tõng ®o¹n, c¶ bµi
- GV theo dâi söa c¸ch ®äc cho HS
- LuyÖn cho HS ®äc ®óng, ®äc lưu lo¸t.
- HS luyÖn ®äc kÕt hîp tr¶ lêi c©u hái trong SGK
 Giúp HS nắm ND bài Cuộc chạy đua trong rừng
Củng cố - dặn dò:
 Về nhà đọc lại bài: Cuộc chạy đua trong rừng
Chuẩn bị bài Buổi học thể dục 
L. tiÕng viÖt: l. VIẾT: CÙNG VUI CHƠI
 I. Môc tiªu:
* LuyÖn viÕt ®o¹n 1 bµi : Cùng vui chơi
II. Ho¹t ®éng d¹y - häc:
- GV ®äc bài viÕt : Cùng vui chơi
- Hái: HS chơi vui và khéo léo ntn?
GV l­u ý HS c¸ch tr×nh bµy: Ch÷ c¸i ®Çu mçi dßng th¬ viÕt hoa 
Gi÷a hai khæ th¬ c¸ch 1 dßng
GV ®äc cho HS viÕt.
GV ®äc cho HS so¸t lçi
- ChÊm bµi söa lçi.
III. Cñng cè – DÆn dß
 DÆn vÒ ®äc l¹i bµi tËp ®äc ®· häc 
 Chuẩn bị tr­íc bµi: Buổi học thể dục
LuyÖn to¸n: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhó 4 số mà các số là số có 5 chữ số. 
II. HĐ DẠY –HỌC:
- HD hs lµm c¸c bµi tËp trong vë BT to¸n 
- HS lÇn lưît lªn b¶ng ch÷a c¸c BT
- HS nhËn xÐt – söa ch÷a.
- GV chèt kiÕn thøc ®óng
* HSKG: §Ò 2 tuÇn 28 (tiếp)
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
N.xÐt tiÕt häc
 DÆn vÒ xem l¹i c¸c BT ®· lµm.
 Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2018
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 10.000 ( tính viết và tính nhẩm).
- HS làm được BT: 1,2(b), 3,4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
4589 ... 10 001 26513 ... 26517
8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999
- Nhận xét - đánh giá
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
-3 em nêu kết quả
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị)
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
-2 em lên bảng
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
-Chú ý
CHÍNH TẢ TUẦN 28
Nghe - viết: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU:
-HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, ....... 
- Làm đúng BT:2a.
II . CHUẨN BỊ :
- Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
-Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đ ... lên trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt 
HĐ2: Quan sát ngoài trời 
Bước 1:- Y/c HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi TL trong nhóm theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ? 
Bước 2:- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Giáo viên kết luận.
 HĐ3: Làm việc với sách giáo khoa.
- Y/c HS q.sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
C. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
Là ĐV có xương sống, có lông mao,đẻ con, nuôi con bằng sữa 
ko chặt phá rừng, ko được bắn, giết bừa bãi...
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: 
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. 
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh xung quanh trường, thảo luận trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Rút KL: Ngày nay các nhà khoa học ngh. cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời.
LuyÖn to¸n: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG - TI - MÉT VUÔNG
 I. Mục tiêu : 
 - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông l diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
* HSK- G lµm thªm c¸c BT trong luyÖn gi¶i to¸n .
II. HĐ DẠY –HỌC:
- HD hs lµm c¸c bµi tËp trong vë BT to¸n 
- HS lÇn lît lªn b¶ng ch÷a c¸c BT
- HS nhËn xÐt – söa ch÷a.
- GV chèt kiÕn thøc ®óng
* HSKG: Làm BT trong 500 bài toán chọn lọc lớp 3
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
N.xÐt tiÕt häc
 DÆn vÒ xem l¹i c¸c BT ®· lµm.
 ***************************************
LuyÖn to¸n: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC TIÊU:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhó 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
* HSK- G lµm thªm c¸c BT trong luyÖn gi¶i to¸n .
II. HĐ DẠY –HỌC:
- HD hs lµm c¸c bµi tËp trong vë BT to¸n 
- HS lÇn lît lªn b¶ng ch÷a c¸c BT
- HS nhËn xÐt – söa ch÷a.
- GV chèt kiÕn thøc ®óng
* HSKG: §Ò 2 tuÇn 28
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
N.xÐt tiÕt häc
 DÆn vÒ xem l¹i c¸c BT ®· lµm.
**************************************** 
SINH HOAÏT TAÄP THEÅ
 SÔ KEÁT TUAÀN 28
I. Muïc tieâu: HS :
- Naém ñöôïc nhöõng öu khuyeát ñieåm trong tuaàn vaø bieát höôùng phaùt huy nhöõng öu ñieåm vaøkhaéc phuïc nhöõng haïn cheá.
- Bieát phöông höôùng tuaàn tôùi vaø thöïc hieän toát theo phöông höôùng
II.Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc:
Hoaït ñoäng cuûa thaày
Hoaït ñoäng cuûa troø
* Toång keát tuaàn 28:
- Lôùp tröôûng ñieàu khieån lôùp sinh hoaït
- GV nhaän xeùt chung
- Moät soá vaán ñeà khaùc:
* Phöông höôùng tuaàn tôùi:
- Maëc quaàn aùo ñuùng quy ñònh
- Thi giöõa HKII
- Leã pheùp, vaâng lôøi thaày coâ, ngöôøi lôùn
- Nghæ hoïc phaûi xin pheùp
- Cheùp baøi vaø laøm baøi ñaày ñuû khi ñeán lôùp
- Giöõ gìn veä sinh caù nhaân, veä sinh tröôøng lôùp saïch seõ.
- Ñoùng tieáp caùc khoaûn thu
- Xeáp haøng, taäp theå duïc giöõa giôø nghieâm tuùc
- Lôùp tröôûng ñieàu khieån lôùp sinh hoaït
- Caùc toå tröôûng laàn löôït baùo caùo: toå 1, 2, 3 
- Caùc lôùp phoù baùo caùo.
- Lôùp nhaän xeùt – boå sung.
- Lôùp tröôûng nhaän xeùt.
H/s laéng nghe vaø thöïc hieän
**************************************************
ĐẠO ĐỨC 
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (t1)
I. Mục tiêu: 
 - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .
 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình , nhà trường , địa phương.
 - Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
 - Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước .
*GDBVMT: mức độ tích hợp : toàn phần.
* - KN lắng nghe tích cực ý kiến các bạn; KN trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường; KN tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng; KN bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng; KN đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng; Thảo luận, dự án 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
 - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- V× sao cÇn t«n träng th tõ, tµi s¶n cña ngêi kh¸c?- GV vµ HS nhËn xÐt
B. Bài mới1. Giới thiệu bài
HĐ 1: Vẽ tranh và xem ảnh. 
- Y/c các nhóm TL để thấy những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Y/c các nhóm TL tìm, chọn ra 4 thứ quan trọng ko thể thiếu, trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ ntn ?
§ại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
HĐ 2: Thảo luận nhóm. 
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm. 
- Phát phiếu học tập,y/c các nhóm TL n.xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. 
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
HĐ 3: - Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Y/c HS làm bài CN- Mời 1số trình bày. 
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường
- HS trả lời câu hỏi – lớp n.xét
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Lớp n.xét,chọn nhóm có cách TL hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- TL trong nhóm để hoàn thành BT đại diện các nhóm trình bày về n.xét của nhóm mình :
 - Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả trước lớp 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
THỦ CÔNG: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T1)
I Mục tiêu : 
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
- Với HS khéo tay: - Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ
 II. Chuẩn bị: 
- Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu).
- Đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước.
III. Lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KTBC: 
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn và đặt câu hỏi định hướng– SGV tr. 248.
HĐ 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Cắt giấy – SGV tr.249.
* Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt đế và chân đỡ đồng hồ) SGV. 
- Làm khung đồng hồ.
- Làm mặt đồng hồ.
- Làm đế đồng hồ.
- Làm chân đỡ đồng hồ.
* Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần chân đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
- GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống bài.
- HS quan sát, nhận xét về hình dang, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ.
- HS liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế.
- HS nêu tác dụng của đồng hồ.
- HS quan sát thao tác của GV.
- HS tập làm mặt đồng hồ để bàn.
LUYỆN TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: - Bước đầu biết kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật
Viết được những điều vừa kề thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 - 7 câu) 
II/ Chuẩn bị : 
 Bảng phụ, SGK,Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường
 III/ Hoạt động dạy - học:	
GV
HS
1. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Nêu MĐYC tiết học
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Mời 1em kể mẫu (trả lời theo các gợi ý)
- Yêu cầu lần lượt nói về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em chọn để kể theo gợi ý.
- Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp.
- Lắng nghe và nhận xét từng em.
Bài tập 2 :
- Gọi 1em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn học sinh dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 - 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết rõ ràng, diễn đạt thành câu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm một số bài viết hay. 
- Giáo viên thu bài học sinh về nhà chấm. 
 3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. 
-Lắng nghe.
- 1 em đọc y/c bài và các gợi ý, lớp đọc thầm.
- 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tập kể. 
- Lần lượt từng HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất .
- Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về làm văn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_ban_dep.doc