Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.

- Làm được các BT 1, 2, 3, 4(a).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh

3. Thái độ: GDHS rèn luyện kĩ năng so sánh các số.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2.

2. Chuẩn bị của học sinh: Vở toán, bảng con.

III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC

- Cá nhân, nhóm, lớp.

 

doc 20 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 02/07/2022 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28: 
Thứ hai ngày 25 tháng 03 năm 2019
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 CHÀO CỜ
_____________________________
Tiết 2: TOÁN
 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
- Làm được các BT 1, 2, 3, 4(a).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh
3. Thái độ: GDHS rèn luyện kĩ năng so sánh các số.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở toán, bảng con.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
- Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng điền dấu >, <, = .
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000 ? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000
*So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >, <, = 
+ Vì sao em điền dấu < ? 
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- GV: Hãy so sánh 100 000 với 99 999?
* So sánh các số cùng các chữ số 
- GV viết bảng: 76 200 76 199
+ Vì sao em điền như vậy ?
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số.
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV lấy VD: 76 200 76 199
+ Khi so sánh 76 200 > 76 199 ta có thể viết ngay dấu so sánh được không?
b.Thực hành: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bảng con. 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số phép tính ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. 
4. Củng cố.
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS.
- 1HS lên bảng + lớp làm nháp
99 999 < 100 000
Vì 99 999 kém 100 000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100 000
- Vì khi đếm số, ta đếm 99 999 trước rồi đếm 100 000.
- Vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số 
- 100 000 > 99 999
- HS điền dấu 
76 200 > 76 119
- HS nêu
- HS nêu 
- HS nghe 
- HS nêu 
- HS so sánh; 76 200 > 76 199
- Được 76 199 < 76 200
Bài 1/147: , = ?
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào bảng con.
4 589 35 275
8 000 = 7 999 + 1 99 999 < 100 000
3527 > 3 519 86 573 < 96 573
Bài 2/147: , = ?
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 HS ) lên thi tiếp sức.
89 156 < 98 516 67 628 < 67 728
69 731 > 69 713 89 999 < 90 000
79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
- Vài HS nêu
Bài 3 /147: Tìm số lớn số bé trong các số sau:
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào bảng con:
a) Số lớn nhất là: 92 368
b) Số bé nhất là: 54 307
Bài 4 /147: Viết theo thứ tự
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) Từ bé đến lớn: 8 258;16 999; 30 620;
31 855.
- 2HS 
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
..... 
___________________________________
Tiết 3 + 4: TẬP ĐỌC + KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo (Trả lời được các CH trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và tả lời câu hỏi cho học sinh 
3. Thái độ: GDHS thêm yêu mến và biết bảo vệ những loài vật trong rừng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi đấu bài.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 - Nhóm, lớp, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện Quả táo ? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài. 
a. Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn giọng đọc 
* Đọc nối tiếp câu
+ L1: HD đọc kết hợp chỉnh sửa phát âm
+ L2: HD đọc kết hợp ghi từ khó lên bảng.
+ L3: Kiểm tra lại 2 lần đọc trước.
+ Bài chia làm mấy đoạn ?
* Đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
+ L1: Đọc kết hợp đọc ngắt nghỉ câu văn dài.
+ L2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ L3: Kiểm tra lại 2 lần đọc trước.
b. Tìm hiểu bài 
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào ?
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- Ngựa Con rút ra bài học gì ?
c. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV hướng dẫn HS đọc ( đoạn 4)
- Mời 2 HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất . 
Kể chuyện
- HS đọc yêu cầu của bài
- Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của Ngựa con ?
- GV hướng dẫn kể theo tranh 
- Gọi 1 HS đọc đoạn kể mẫu trong sgk.
- Hs quan sát kĩ bức tranh và trả lời 
4. Củng cố: 
- GV hệ thống lại bài
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- 2HS
- HS theo dõi, lắng nghe 
- Mỗi HS nối tiếp từng câu trong bài
+ L1: Đọc kết hợp chỉnh sửa phát âm
+ L2: Đọc từ khó trên bảng
+L3: Đọc kiểm tra lại 2 lần đọc trước.
- 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn 
+ L1: Đọc kết hợp đọc ngắt câu văn dài
+ L2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ
+L3: Đọc kiểm tra lại 2 lần đọc trước.
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- HS nêu 
- Đừng bao giờ chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
- HS chú ý nghe. 
- HS luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét bình chọn 
- Lớp theo dõi đọc thầm 
- Tức là nhập vào vai của ngựa con để kể, khi kể xưng là tôi, tớ hoặc mình
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn
+ Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang ngắm nhau 
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi vì hỏng móng 
- 4 HS kể, lớp nhận xét
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
..... 
__________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 26 tháng 03 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).
- Làm được các BT1, 2(b), 3, 4, 5.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán cho học sinh
3. Thái độ: GDHS cách so sánh chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Băng giấy viết nội dung BT1.
2. Chuẩn bị cua học sinh: SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
 - Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
93 865..93 845
25 871..23 871
- GV nhận xét, tuyên dương. 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
a. Thực hành 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV phát băng giấy đã ghi sẵn ND BT1 cho các nhóm.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm làm bài đúng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi nối tiếp đứng tại chỗ nêu kết quả.
- GVnhận xét, chốt ý đúng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm tìm ra kết quả đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm
ra kết quả nhanh nhất. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm trên bảng con
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng và 
tuyên dương HS.
4. Củng cố.
- Nêu lại ND bài ?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò. 
- Nhắc nhở HS.
- 2HS lên bảng điền dấu so sánh
Bài 1/148: Số
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài theo nhóm
+ 99 600; 99 601; 99 602; 99 603; 99604.
+ 18 200; 18 300; 18 400; 18 500; 18600
+ 89 000; 90 000; 91000; 92 000; 
93 000
- Đại diện nhóm dán bài và trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc dãy số vừa điền vào ô trống.
Bài 2b/148: Số
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS lên bảng làm, dưới lớp làm nháp.
 3000 + 2 > 3200 
 6500 + 200 > 6621 
 8700 - 700 = 8000 
 9000 + 900 < 10 000 
Bài 3/148: Tính nhẩm 
- 2HS nêu yêu cầu 
 - HS nhẩm, nêu kết quả:
 8 000 - 3 000 = 5 000
 6 000 + 3 000 = 9 000
 3 000 x 2 = 6 000
 200 + 8 000 : 2 = 200 + 4 000
 = 4 200 . . .
Bài 4/148: Tìm số lớn số bé
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS thảo luận và nêu kết quả:
a) Số lớn nhất có 5 chữ số . 99 999
b) Số bé nhất có 5 chữ số. 10 000
Bài 5/148: Đặt tính rồi tính
- 2 HS nêu yêu cầu 
 8460 6
 24 1410 
 06
 00
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.... 
_____________________________
Tiết 2: ÂM NHẠC
Đ/C Hằng soạn giảng
______________________________
Tiết 3: THỂ DỤC
Đ/C Bình soạn giảng
_______________________________
Tiết 4: CHÍNH TẢ( Nghe viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết bài cho học sinh 
3. Thái độ: GDHS đừng bao giờ chủ quan.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp viết BT 2a.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở chính tả, bảng con.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC 
- Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV đọc: rễ cây, giày dép 
- HS + GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài. 
- HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
* HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
- 3 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết h ... ABCN là 4cm
+ Chiều rộng hình chữ nhật ABCN là 3cm
- Ta lấy : 4 x 3 = 12 ( cm )
- HS đọc CN - ĐT quy tắc.
Bài 1/150: Viết vào ô trống( theo mẫu)
- HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại cách tính
- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
Bài 2/150: Trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- HS làm bài vào vở
a, Hình P gồm 11 ô vuông.
 Hình Q gồm 10 ô vuông
b, Hình P nhiều hình vuông hơn hình Q.
Bài 3/150: So sánh hình A với B.
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm bài
Hình A 9 ô vuông hình B 9 ô vuông 
 Hình A = hình B
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
.. 
....................................................................................................................................
Tiết 3: THỂ DỤC
Đ/C Bình soạn giảng
______________________________
Tiết 4: TẬP VIẾT	
 Đ/C Đào soạn giảng
__________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 29 tháng 03 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG - TI - MÉT VUÔNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng - ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết đơn vị đo diện tích là xăng - ti - mét vuông.
3.Thái độ: GDHS tính toán cẩn thận, chính xác. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước, SGK.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK,vở, bút.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:
- Cá nhân, nhóm, cả lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
b. Giới thiệu xăng ti mét vuông (cm2). 
- GV giới thiệu
- Để đo diện tích người ta dg đo diện tích, một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng ti - mét vuông
- Xăng ti - mét - vuông là dt của hình vuông có cạnh dài 1cm
- Xăng ti- mét - vuông viết tắt là cm2
- Gv phát cho mỗi hs 1 hình vuông có cạnh là 1 cm và yc hs đo cạnh của hình vuông này
- Vậy diện tích hình vuông này là mấy?
3. Luyện tập thực hành:
- Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo cm2
- Yêu cầu hs tự làm
- Gv đi kiểm tra hs làm bài giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài
- yc hs đọc lại các số đo diện tích
- Nhận xét, chữa bài.
- Yêu câu HS quan sát hình và hỏi hình A gồm máy ô vuông?
+ Mỗi dt hình A là bao nhiêu cm2
- Vậy diện tích hình A là bn cm2
- Yc hs tự làm với phần B
- So sánh dt hình A với dt hình B?
- Chữa bài
- Gọi hs nêu yêu cầu
- Khi thực hiện các phép tính với các số đo diện tích ta thực hiện như với các số đo đv độ dài
- Chữa bài
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Nhắc nhở HS.
- HS quan sát, theo dõi
- Học sinh cả lớp cùng đo và báo cáo: Hình vuông có cạnh là 1cm.
- Là 1cm2
Bài 1/151: Viết theo mẫu
- Nêu yêu cầu
- Học sinh làm vào vở, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để KT
Năm xăng - ti - mét vuông: 5 cm2
 Một trăm hai mươi xăng - ti - mét vuông: 120 cm2
Một nghìn năm trăm xăng – ti - mét vuông: 1500 cm2
Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10.000 cm2
- Hs đọc
Bài 2/15: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Hình a có ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2
- Diện tích hình A là 6 cm2
- Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2,
Vậy diện tích của hình B là 6 cm2
- Diện tích hai hình này bằng nhau
Bài 3/151: Tính ( Theo mẫu)
- 1 hs đọc yc
- hs làm vào vở
 - 2 hs lên bảng là
18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 
6 cm2 x 4 = 24 cm2
40 - 17 cm2 = 23 cm2 
32 cm2 : 4=8 cm2
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________
Tiết 2: CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết )
 CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nghe - viết được bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2/a trong bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk, vở chính tả.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1 Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài (Trực tiếp)
a. Hướng dẫn viết chính tả. 
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Theo em vì sao "Chơi vui học càng vui"?
* Hướng dẫn trình bày.
 - Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Cách trình bày các khổ thơ như thế nào cho đẹp
 - Các dòng trong bài thơ trình bày như thế nào
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
 - Chỉnh sửa lỗi chính tả 
* Viết chính tả.
 - Gv cho HS tự viết theo trí nhớ.
 - Gv đọc lại bài.
* Chữa 3 - 5 bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2/88: Tìm các từ
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n có nghĩa như sau:
 - Yêu cầu HS tự làm.
 - Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS.
- HS viết: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, lạnh buốt.
- 2 HS đọc, lớp tự nhẩm lại đoạn thơ.
- Vì chơi vui làm ta bớt mệt nhọc, tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn.
- Đoạn thơ có 3 khổ. Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô.
- HS tìm và nêu
- 1 HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS nhớ viết lại bài.
- HS đổi vở, dùng bút chì soát, chữa lỗi.
- 1 HS lên bảng làm (chỉ viết cấc từ tìm được) HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
 Búng nộm - leo núi - cầu lụng.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
..... 
________________________________
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
 Đ/C Đào soạn giảng
__________________________________
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
 KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức.
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý ( BT1).
- Viết lại được một tin thể thao (BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói viết, giáo dục tính tự lập làm bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức,học tập. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh minh họa
2.Chuẩn bị của học sinh: VBTTV.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và trả lời câu hỏi 
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài . 
a. Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu hs đọc thành tiếng phần gợi ý của bài tập 
- Gv lần lượt đặt các câu hỏi gợi ý cho hs kể từng phần của trận thi đấu:
+ Trận đấu đó là môn thể thao nào?
+ Em đó tham gia hay chỉ xem thi đấu? Em cùng xem với những ai?
+ Trận thi đấu được tổ chức ở đâu? Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
+ Diễn biễn của cuộc thi đấu như thế nào? Các cổ động viên đó cổ vũ ra sao?
+ Kết qủa cuộc thi đấu ra sao?
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh, dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe.
- Gọi 3 - 5 hs nói trước lớp.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho hs.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Gv gọi một số hs đọc các tin thể thao sưu tầm được trước lớp.
- GV hướng dẫn: Khi viết lại các tin thể thao, em phải đảm bảo tính trung thực của tin, nghĩa là viết đúng sự thật. Em nên viết ngắn ngọn, đủ ý, không nên sao chép y nguyên như tin của báo chí đó đưa.
- Gọi 3 - 5 hs đọc bài trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- GV hệ thống lại bài
5. Dặn dò.
- Nhắc nhở HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện kể lại câu chuyện.
- Vì mọi người nhận ra chữ viết của ông Vương Hi Chi rất đẹp nên thi nhau mua về như một tác phẩm nghệ thuật quý.
Bài 1/88: Kể lại một trận thi đấu tể thao.
- 1 hs đọc cả lớp theo dừi SGK.
- 2 hs lần lượt đọc trước lớp, cả lớp theo dõi.
- Trả lời câu hỏi gợi ý của g/v, mỗi câu hỏi 3-5 hs trả lời.
+ Là bóng bàn/ cầu lông/ bóng đá/ đá cầu/ chạy ngắn/ bắn cung/...
+ Em được xem trận đấu cùng với bố/ với anh trai/...
+ Trận thi đấu được tổ chức ở sân vận động huyện vào thứ 7 tuần trước. Giữa đội bóng trường số 1 và đội bóng trường số2.
+ Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đó trở lên gay cấn ngay. Cầu thủ mang áo xanh của trường số 1 liên tục phát những quả bóng xoáy, bay rất nhanh nhưng cầu thủ trường số 2 không tỏ ra lúng túng cầu thủ này di chuyển thoăn thoắt từ trái sang phải lùi xuống rồi lại tiến lên sát bàn đỡ bóng, đồng thời cũng phát trả những quả bóng hiểm...
+ Cuối cùng chiến thắng đó thuộc về đội trường số 1. Các cổ động viên trường số 1 reo lên không dứt trong niềm vui chiến thắng.
- Hs làm việc theo cặp.
- Hs theo dõi, nhận xét.
- 1 hs đọc trước lớp.
- 3 - 5 hs đọc cả lớp theo dõi.
Bài 2/88: Viết lại một tin thể thao mà em biết.
- HS viết bài vào vở
- Một số hs đọc bài viết của mình.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
__________________________________________________________________
Tổ trưởng kí duyệt
Hiệu trưởng kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2018_2019.doc