Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường Tiểu học Nghĩa Lợi

Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường Tiểu học Nghĩa Lợi

Tập đọc- Kể chuyện

Tiết 85 – 86. BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU

A - Tập đọc

1. Đọc thành tiếng

Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

2. Đọc hiểu

 Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HS bị tật nguyền.

B - Kể chuyện

 Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

 HS Khá- Giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.

 GD hs chăm học.

 KNS: -Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân

-Thể hiện sự cảm thông

-Đặt mục tiêu

-Thể hiện sự tự tin

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường Tiểu học Nghĩa Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 85 – 86. BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
2. Đọc hiểu
 Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HS bị tật nguyền.
B - Kể chuyện
 Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
 HS Khá- Giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.
	GD hs chăm học.
	KNS: 	-Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
-Thể hiện sự cảm thông 
-Đặt mục tiêu 
-Thể hiện sự tự tin 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5)
Hai hs đọc bài Cùng vui chơi và trả lời các câu hỏi 1, 3 trong SGK.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài (1’)
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 89 và hỏi : Tranh vẽ những gì ?
- Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến dự buổi học thể dục này, các em cùng chú ý để biết được điều đặc biệt của buổi học thể dục này.
- Ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc (30’)
Mục tiêu : 
- Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Cách tiến hành : 
 a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chúù ý 
+ Giọng đọc sôi nổi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nỗ lực của mỗi HS khi tập luyện.
+ Đọc giọng chậm rãi . Nhấn giọng các từ ngữ thểå hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu bé ; nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
+ GV yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng một số câu khó, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc ĐT đoan 1.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8’)
Mục tiêu : 
 HS hiểu nộiâ dung của bài.
Cách tiến hành : 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp tập thể dục như thế nào?
-HS đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và 3, tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
- Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt tên cho truyện?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS luyện đọc lại (5’)
Mục tiêu : 
 Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
Cách tiến hành : 
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó hướng dẫn HS giọng đọc và các từ cần nhấùn giọng như đã nêu ở phần đọc mẫu.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm ba HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thi đọc bài trước lớp theo hình thức tiếp nối.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tranh vẽ một giờ học thể dục, có một bạn HS trông yếu ớt đang gắng sức leo lên một chiếc cột. Thầy giáo chăm chú theo dõi bạn. Cả lớp không ngớt cổ vũ động viên bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
+ Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
+ Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
+ HS luyện ngắt giọng các câu :
Đoạn 1 : Tưởng chừng cậu có thể vác thêm một người nữa trên vai / vì cậu khỏe chẳng khác gì một con bò mộng non.
 Đoạn 2 : Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay.// “Hoan hô !// Cố tí nữa thôi !”// – Mọi người reo lên. // Lát sau Nen-li đã nắm được cái xà.//
Đoạn 3 : Thầy giáo nói : // “Giỏi lắm ! // Thôi,/ con xuống đi !”// Nhưng Nen-li còn muốn đứng lên cái xà như những người khác.//
+ Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới..
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT đoan 1.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS trả lời.
+ Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng 1 cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
+ Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ; Ga-rô-nê leo dễ như không , tưởng như có thể vác thêm 1 người nữa trên vai.
+ Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống , cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà.
+ Thầy giáo khen cậu giỏi khuyên cậu xuống nhưng cậu vẫn cố leo lên.
- Cậu bé can đảm / Nen-li dũng cảm
- HS theo dõi GV đọc.
- 3 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo nhóm. 
- Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (2’)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (18’)
Mục tiêu : 
- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành : 
- GV nhắc các em thế nào là nhập vai kể lại theo lời nhân vật.
- Gọi HS kể mẫu 
- Yêu cầu hs kể theo cặp
- Một vài hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét - Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
4. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
 Toán
Tiết 141. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu.
 Biết được qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.- Vận dụng qui tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông. Làm BT 1, 2, 3.
- GD học học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học.
 Hình minh họa trong phần bài học SGK đủ cho mỗi học sinh.
 Phấn màu.
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III.. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 140.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Xây dựng q.tắc tính diện tích hình chữ nhật. 
Mục tiêu: HS nắm được quy tắc tính diên tích của một hình
Cách tiến hành: 
+ Phát cho HS 1 hình chữ nhật đã chuẩn bị.
+ Hình Chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông.
+ Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD.
+ Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia thành mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+ Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích bao nhiêu Xăng-ti-mét vuông?
+ Học sinh đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhãt ABCD?
+ Học sinh thực hiện phép tính 4 cm x 3 cm.
Giơi thiệu: 4cm x 3cm = 12 cm2 , 12 cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài học 
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài. Mỗi học sinh tính diện tích của một hình.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Gồm 12 hình vuông.
+ Học sinh trả lời theo cách tìm của mình (bằng cách đếm, thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3 hay nhân 4 x 3; 3 x 4).
+ Được chia thành 3 hàng.
+ Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+ Hình chữ nhậ ABCD có:
 4 x 3 = 12 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông là 1 cm2 .
+ Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 cm2
+ HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.
+ Thực hiện phép tính : 4 x 3 = 12.
+ Vài học sinh nhắc lại kkết luận.
+ Bài tập y/c tìm diện tích và chu vi HCN.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Chiều dài
5 cm
10 cm
32 cm
Chiều rộng
3 cm
4 cm
8 cm
Diện tích hình chữ nhật
5 x 3 = 15 (cm2)
10 x 4 = 40 (cm2)
32 x 8 = 256 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật
(5 + 3) x 2 = 16(cm)
(10 + 4) x 2 = 28(cm)
(32 + 8) x 2 = 80(cm)
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Gọi HS đọc đề và yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt.
 Chiều rộng : 5 cm.
 Chiều dài : 14 cm.
 Diện tích : ....... ?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Gọi HS đọc đề và hỏi: Em có nhận xét gì về chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật trong phần b?
+ Vậy muốn tính được diện tích của hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật.
+ Bài tập về nhà: Viết vào ô trống.
+ Học sinh đọc đề trong SGK, 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải.
 Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là :
 14 x 5 = 70 (cm2)
 Đáp số : 70 cm2.
+ HS đọc đề và trả lới: Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo.
+ Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
a) Diện tích hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
b) Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
 20 x 9 = 180 (cm2).
+ Vài học sinh nêu lại trước lớp.
Chiều dài
3 cm
8 cm
7 dm
Chiều rộng
9 cm
20 cm
5 cm
Diện tích hình chữ nhật
Chu vi hình ...  dặn dò:
+ Giáo dục học sinh luôn cố gắng bảo vệ thiên nhiên, môi trường vì đó là bảo vệ cuộc sống của chính mình.
+ Chuẩn bị bài: Mặt trời.
	Thứ sáu, ngày 30 tháng 3 năm 2012
 Chính tả ( Nghe- viết)
Tiết 58. LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
 Nghe – viết đúng một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng BT2.
GD hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bài tập 2 viết sẵn vào 3 tờ giấy to .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
- Hai hs viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con theo lời đọc của GV : điền kinh, duyệt binh, truyền tin, thể dục thể hình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3 . Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Giới thiệu bài (1’)
- Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục và làm đúng các bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả (21’)
Mục tiêu : 
- Nghe – viết đúng một đoạn trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. 
Cách tiến hành : 
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi : Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
d) Viết chính tả
- GV đọc cho hs viết bài
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, lưu ý các tiếng khó cho hs chữa
g) Chấm bài
- GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5’)
Mục tiêu : 
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các âm, vần dễ lẫn : s/x, in/inh.
Cách tiến hành : 
Bài 2
- Gọi HS đọc truyện vui.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV cho 2 nhóm lên làm bài theo cách thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Truyện vui trên gây cười ở điểm nào ?
4. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.
- 1 HS trả lời
- Đoạn văn có 4 câu.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con các từ vừa tìm được.
HS nghe GV đọc và viết vào vở
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc 
- Tự làm bài trong nhóm.
- Các nhóm đọc bài và bổ sung.
- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở :lớp mình – điền kinh – tin – học sinh
+Truyện Giảm 20 cân : Người béo muốn gầy đi nên sáng nào anh cũng cưỡi ngựa chạy quanh thị xã. Kết quả, không phải anh ta gầy đi mà con ngựa anh ta cưỡi sút 20 cân vì phải hcịu sức nặng của anh ta.
+ Truyện Xếp thứ ba : Chinh khoe là bạn Vinh lớp mình xếp thứ ba trong cuộc thi điền kinh, thực ra thì Vinh xếp cuối cùng vì cuộc thi chỉ có 3 người.
Tập làm văn
Tiết 29. VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. MỤC TIÊU
 Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, hs viết được một đoạn văn ngắn từ 5 
đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. 
 	HS thích học môn Tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý cho BT1, tiết TLV tuần 28.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định tổ chức (1’)
2 . Kiểm tra bài cũ (5’)
Hai, ba HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà các em đã có dịp xem.
GV nhâïn xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 Giới thiệu bài (1’)
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết bài (28’)
Mục tiêu : 
 Rèn kỹ năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, hs viết được một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được nội dung trận đấu.
Cách tiến hành : 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn : 
+ Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết TLV tuấn 28) – đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
+ Nên viết váo giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp.
- Yêu cầu HS cả lớp viết bài.
- Gọi 5 HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị nội dung viết thư cho một bạn nước ngoài (mà em biết qua đọc báo, nghe đài) 
- Nghe GV giới thiệu bài và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm bài.
- 1 HS khá trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- Thực hành viết .
- 5 HS đọc bài của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho từng bạn.
Toán
Tiết 145. Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
I. Mục tiêu.
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính)
 - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật. Làm BT1, 2(a), 4.
GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 144.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng :
Mục tiêu: Như mục tiêu của bà học
Cách tiến hành: 45732 + 36194
a) Hình thành phép cộng : 45732 + 36194
+ Muốn tìm tổng của hai số 45732 + 36194, chúng ta làm như thế nào?
+ Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số, em hãy thực hiện phép cộng : 45732 + 36194.
b) Đặt tính và tính 45732 + 36194.
+ Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 
 45732 + 36194.
+ Bắt đầu cộng từ đâu đen đâu?
+ Hãy nêu từng bước tính cộng
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
+ Học sinh tính và báo cáo kết quả.
+ Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, Hàng trăm thẳng hàng trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, Hàng chục nghìn thẳng hàng chục nghìn. 
+ Bắt đầu cộng từ phài sang trái.
+ Học sinh lần lượt nêu các bước tính như sách giáo khoa để có kết quả như sau:
 81926
* 2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
* 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
* 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
* 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
* 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
 Vậy : 45732 + 36194 = 81926
c) Nêu qui tắc tính:
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành: 
Bài tập 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính?
Bài tập 2.
+ Học sinh làm bài tương tự như bài 1.
Bài tập 3.( Nếu còn thời gian)
+ Hình chữ nhật ABCD có kích thước như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, giảng lại về những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, cho học sinh khác nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh. 
3 Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
a) Đặt tính rồi tính: 13546 + 25145 
56737 + 21876 ; 64987 + 23564
b) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 40cm và chiều rộng là 9cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Muốn thực hiện tính cộng các số có năm chữ số với nhau ta làm như sau:
 Viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó ta thực hiện tính tứ phải sang trái. (bắt đầu từ hàng đơn vị).
+ Y.cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
+ HS làm xong nêu cách tính của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
+ Thực hiện các yêu cầu như bài tập 1.
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 9cm và chiều rộng là 6cm.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
 Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là
 9 x 6 = 54 (cm2)
 Đáp số: 54 cm2.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Ví dụ về lời giải:
Đoạn đường AC dài là:.
2350 – 350 = 2000 (m)
Đổi : 2000m = 2km.
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 (km)
 Đáp số : 5km.
+ Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
 AD = AC + CD
 AD = AB + BD
 AD = AC + CB + BD
Thủ công
Tiết 29. Làm ĐỒng hỒ ĐỂ bàn (T2)
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh biết làm được đồng hồ để bàn.
Làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối.
HS yêu thích sản phẩm của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Như tiết trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
 Giáo viên kiềm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh để học thực hành: Làm đồng hồ để bàn.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 3. Thực hành.
Mục tiêu: HS làm được chiếc đồng hồ để bàn theo đúng quy trình.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên gọi 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
+ Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ.
+ Giáo viên nhắc nhở.
+ Giáo viên gợi ý cho học sinh trang trí.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành làm đồng hồ.
+ Giáo viên đến từng bàn để quan sát, nhận xét, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
+ Học sinh nhắc lại các bước:
Bước 1: cắt giấy.
Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
Bước 3: làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
+ Học sinh khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kỹ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
HS thực hành
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn bị thủ công, kéo, hồ dán để học “Làm đồng hồ để bàn T.T ”.
Ngày 19 tháng 3 năm 2012
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docLAN PHONG TUAN 29 IN.doc