toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU:
-Giúp học sinh ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
-Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác hình tam giác qua bài” Đếm hình va vẽ hình”.
.II.CHUẨN BỊ:HS: Vở bài tập, bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 SINH HOẠT TẬP THỂ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 2: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em cĩ ý thức tự học. - Ổn định nề nếp. - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em cĩ ý thức tự học. - Thực hiện tương đối nghiêm túc cơng tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân cơng - Chăm sĩc bồn hoa khu vực được phân cơng. * Tồn tại: - Một số em thường xuyên quên vở (Tư,Ngân) - Đa số ngồi học hay nĩi chuyện riêng, chưa tập trung - Một số HS chưa cĩ bảng con hoặc cịn quên ở nhà. - VIết chậm cĩ (Gia Thịnh,Ngân) 2. Triển khai kế hoạch tuần 3: - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 2 - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện nghiêm túc cơng tác vệ sinh và chăm sĩc hoa. - Bổ sung sách vở và đồ dùng cịn thiếu. - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngồi giờ lên lớp. - Khảo sát chất lượng đầu năm. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............ TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.MỤC TIÊU: -Giúp học sinh ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật. -Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác hình tam giác qua bài” Đếm hình va vẽ hình”. .II.CHUẨN BỊ:HS: Vở bài tập, bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Bài cũ: Luyện tập. Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau 30 : 5 + 138 = 20 x 3 : 6 = *Giải bài toán theo tóm tắt sau: 1 bàn : 4 học sinh 6 bàn: học sinh? -Nhận xét – sửa sai 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Bài 1: a) Yêu cầu HS quan sát hình SGK. H. Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng? H. Nêu độ dài của các đoạn thẳng? H. Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu HS giải vào vở. -GV theo dõi HS làm bài. -GV nhận xét- sửa chữa. b) GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh hình tam giác MNP. -Yêu cầu HS nêu độ dài các cạnh của hình tam giác MNP? H. Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu HS tính vào vở. -GV theo dõi HS làm bài. -GV nhận xét- chấm bài cho HS. *GV liên hệ câu a, với câu b,: Hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín ( D trùng A). Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu HS tìm hiểu đề, nêu yêu cầu. -Bài toán yêu cầu gì? -Yêu cầu các em tự làm bài theo yêu cầu đề bài. -GV nhận xét, sửa chữa. Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu các nhóm tự đếm. -Yêu cầu các nhóm trình bày. Hoạt động 2: Trò chơi: Bài 4: Gọi 1 em nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho 2 nhóm thi vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được: a) Ba hình tam giác. b) Hai hình tứ giác. -GV theo dõi HS chơi. -Nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc. -HS quan sát. -3 đoạn thẳng. -H/S nêu: AB = 34 cm BC = 12 cm CD = 40 cm -Tính độ dài đường gấp khúc ABCD? -1 HS lên bảng làm - cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 ( cm) Đáp số : 86 cm -HS quan sát -HS trả lời: MN= 34 cm NP = 12 cm MP = 40 cm -Tính chu vi hình tam giác MNP. -Cả lớp làm vào vở- 1 HS lên bảng làm: Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34+ 12 + 40 = 86 ( cm) Đáp số : 86 cm. -HS lắng nghe. - 2 HS đọc đề- lớp đọc thầm. -2 HS nêu yêu cầu. -Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi hình chữ nhật ABCD. -HS thực hành đo, đọc kết quả đo. AB= 3 cm, BC =2 cm, DC = 3 cm,AD = 2m. -1 HS tính miệng. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 ( cm ). Đáp số : 10 cm. - 2 HS đọc. -Nhóm theo bàn tự đếm -Đại diện nhóm trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. +Có 5 hình vuông ( 4 hình vuông nhỏ và 1 hình to). +6 hình tam giác ( 4 hình tam giác nhỏ, 2 hình tam giác to). -H/S thực hiện. -Các nhóm thực hiện. -Lớp theo dõi- nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức vừa học. -Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............ TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN CHIẾC ÁO LEN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A.Tập đọc: *Luyện đọc đúng: lạnh buốt, lất phất... Đọc trôi chảy toàn bàiø. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Rèn kỹ năng đọc- hiểu: Hiểu nhgĩa các từ khó: Bối rối, thì thào. Nắm được diễn biến câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau . *Giáo dục học sinh: Phải biết thương yêu, quan tâmn đến mọi thành viên trong gia đình. B.Kể chuyện:*Rèn kĩ năng nói: - HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan. -Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. *Rèn kỹ năng nghe: -Có khả năng chăm chú theo dõi bạn kể chuyện . -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. *C¸c KNS c¬ b¶n cÇn ®ỵc GD trong bµi: 1. Tù nhËn thøc ( X¸c ®Þnh gi¸ trÞ b¶n th©n lµ biÕt ®em l¹i lỵi Ých, niỊm vui cho ngêi kh¸c th× m×nh cịng cã niỊm vui) 2. Lµm chđ b¶n th©n ( KiĨm so¸t c¶m xĩc, hµnh vi cđa b¶n th©n ®Ĩ tr¸nh th¸i ®é øng xư Ých kû) 3. Giao tiÕp ( øng xư v¨n hãa) *C¸c ph¬ng ph¸p/ kü thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thĨ sư dơng: - Tr¶i nghiƯm -Tr×nh bµy 1 phĩt - Th¶o luËn cỈp ®«i - Nhãm nhá II.CHUẨN BỊ :GV: Tranh minh hoa. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện “ Chiếc áo len ”.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Ổn định : Hát. 2.Bài cũ: Cô giáo tí hon. H. Cử chỉ nào của “ Cô giáo ” Bé làm em thích thú? H. Nêu những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám “ học trò”? 3.Bài mới: a.Kh¸m ph¸: Giới thiệu bài- Ghi đầu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS b. KÕt nèi: Hoạt động 1: Luyện đọc: -GV đọc mẫu lần 1. -Gọi HS đọc. -Yêu cầu đọc thầm. H. Câu chuyện có mấy nhân vật?. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn (Gồm 4 đoạn). Kết hợp giảng nghĩa từ. -Giáo viên theo dõi sửa sai. *Giảng từ: Bối rối, thì thào. -GV theo dõi, hướng dẫn phát âm từ khó. -Hướng dẫn đọc đoạn trong nhóm. -Yêu cầu các nhóm đọc giao lưu. -GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1 H. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? -Yêu cầu đọc đoạn 2 và 3. H. Vì sao Lan dỗi mẹ? H. Anh Tuấn nói với mẹ những gì? -Yêu cầu đọc 1 em đoạn 4. H. Vì sao Lan ân hận ? H. Các em có khi nào đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? H. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? -GV rút nội dung chính, ghi bảng. Nội dung chính : Câu chuyện khuyện anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. TIẾT 2 c.Thùc hµnh Ho¹t động 3: Luyện đọc lại. -GV treo bảng phụ đã ghi một số câu văn cần luyện đọc ngắt giọng đúng và yêu cầu các em tập đọc ngắt giọng. -GV nhận xét và nêu cách đọc đúng. -Yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai. -Tổ chức cho 3 nhóm đọc theo vai. -GV nhận xét –tuyên dương. Hoạt động 4: kể chuyện: -GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK , kể từng đoạn của câu chuyện “ Chiếc áo len” theo lời kể của Lan. -GV mời một số HS nối tiếp nhau nhìn gợi ý, nhập vai nhân vật Lan thi kể trước lớp các đoạn. -GV nhận xét- tuyên dương. -HS lắng nghe. -1 HS đọc toàn bài và đọc phần chú giải. -Lớp đọc thầm và tìm hiểu. -Có 4 nhân vật: Mẹ, Lan, Tuấn, người dẫn chuyện. -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn . -HS phát âm từ khó. -HS đọc theo nhóm 4. -Đại diện các nhóm đọc. -HS theo dõi, nhận xét. -1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. -Aùo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. -1 HS đọc lớp đọc thầm. -Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo len đắt tiền như vậy. -Anh nói: “ mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần mua thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong”. 1 HS đọc lớp đọc thầm theo. -HS trả lời theo suy nghĩ: Vì Lan làm cho mẹ buồn; Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh; -HS trả lời. -HS thảo luận nhóm bàn – Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhắc lại. .-Học sinh theo dõi và thực hiện đọc theo yêu cầu. -Hai đến ba em đọc lại đoạn đó. -Đọc theo nhóm 4 (tự phân vai, người dẫn chuyện , Lan, Tuấn, mẹ). -3 nhóm thi đọc truyện theo vai. -Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. -HS lắng nghe. -Từng cặp học sinh tập kể. -HS kể. -Lớp nhận xét- bình chọn bạn kể tốt. 4.Củng cố –Dặn dò: -Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............ TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC: CHÚ SẺ VÀ BƠNG HOA BẰNG LĂNG I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơi chảy tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu. - Thơng qua bài đọc giúp HS hiểu ND bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. HD HSLuyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu bài văn ( giọng chậm rãi nhẹ nhàng Đ1,2; hồi hộp Đ3; nhanh, vui Đ4 ). - Yêu cầu HS đọc từng câu . - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng tự nhiên sau các dấu câu. - Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ -Yêu cầu đọc từng đoạn ... áp lò nung. +Câu d: Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. -YC nêu Yêu cầu của bài2 -HD làm bài. --GV chốt ý đúng, nhận xét, tuyên dương. +Lời giải đúng: Tựa-như-là-là-là. *Hoạt động 3/ Luyện về dấu chấm. -GV yêu cầu đọc đề, nêu YC đề bài3 GV: Nhắc cho HS nhớ được mỗi câu phải nói trọn ý và nhớ viết hoa đầu câu. -Yêu cầu HS làm vở. -GV và HS chốt ý đúng- nhận xét. -2 em đọc đề, 1 em nêu yêu cầu bài. -Trao đổi nhóm 2 em. -Các nhóm hoạt động. -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ -HS lắng nghe. -2 em nêu YC. -Cả lớp làm vào giấy nháp, 1 em lên bảng. -Lớp phát biểu và bổ sung bài làm. -1 em đọc và nêu YC. -HS lắng nghe. -HS đọc kỹ đề làm bài - 1 em lên bảng làm. -HS sửa bài tập. 4/ Củng cố:-Gọi 3 em nhắc lại những hình ảnh SS, từ chỉ sự so sánh, ôn luyện thêm về dấu chấm. 5/Dặn doØ: xem lại các bài tập đã làm ở lớp. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: -Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút), củng cố phần bằng nhau của đơn vị, củng cố phép nhân, bảng so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải bài toán có lời văn. -Rèn luyện kỹ năng quan sát, kỹ năng tính toán đúng, chính xác cho HS. II/ CHUẨN BỊ: GV: mặt đồng hồ bằng bìa+ các tranh của bài 3 phóng to. HS: Có SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1/ Ôån định : Hát. 2/Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng tự quay đồng hồ thời điểm em thức dậy ( 6 giờ 15 phút ), đánh răng ( 6 giờ 30 phút )- đến trường ( 7 giờ kém 15 phút). -GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới: GT bài- ghi đề- 1 em nhắc lại. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: HD quan sát –nhận xét. +Bài tập 1: -HD quan sát hình ảnh SGK trả lời. H. Hình ảnh 4 chỉ mấy giờ? (6 giờ 15 phút) H. Hình ảnh B chỉ mấy giờ? ( 2 giờ 30 phút). H. Hình ảnh C chgỉ mấy giờ? ( 9 giờ) H. Hình ảnh D chỉ mấy giờ ? ( 8 giờ). -GV chốt ý đúng. *Hoạt động 2: Thựchành. -Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc đề và YC đề bài. -HD làm bài. *Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 4 thuyền. Mỗi thuyền : 5 người. Tất cả :.người? BÀI GIẢI Số người có tất cả là: 4 ´ 5 = 20 (người) Đáp số : 20 người. - HS sửa bài - Nhận xét- đánh giá. *Bài tập 3/17: -HD quan sát trả lời câu a, b trong các hình của bài tập. H. Đã khoanh vào số quả cam trong hình nào?(Hình 1) H. Trong hình 2 đã khoanh vào một phần mấy quả cam? ( .) H. Đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào?( hình 3 và hình 4). -GV nhận xét- tuyên dương. +Bài tập 4/17 Trò chơi điền dấu >, < , = -HD cách chơi: Chia nhóm, điền tiếp sức vào 3 bài tập sau, nhóm nào điền đúng kết quả, đúng thời gian, viết đẹp đẽ sẽ thắng , GV cử giám khảo. 4 ´ 7 > 4 ´ 6 4 ´ 7 > 4 x 6 4 ´ 5 = 5 ´ 4 4 ´ 5 = 5 ´ 4 16 : 4 < 16 : 2 16 : 4 < 16 : 2 -GV nhận xét chung- tuyên dương -Cả lớp quan sát trả lời -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -Lớp nhận xét bổ sung. -1 em đọc, 1 em nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. -HS đổi vở sửa bài -HS quan sát trả bài. -HS trả lời. -HS trả lời. -Lớp bổ sung, nhận xét. -HS lắng nghe. -Chia 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 em. 2 bạn làm giám khảo. Bài 4: Nếu không còn TG cho HS về nhà làm. -Lớp nhận xét, giám khảo đánh giá. 4/ Củng cố- dặn dò: -Về nhà tập xem đồng hồ, luyện đọc bảng nhân, chia. -GV nhận xét giờ học. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ GIA ĐÌNH, ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I/ MỤC TIÊU: 1/ Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. 2/ rèn kỹ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. -GS học sinh đi học chuyên cần, chỉ nghỉ học khi cần thiết, phải có đơn xin phép và ý kiến của bố mẹ. II/ CHUẨN BỊ:GV: Mẫu đơn xin nghỉ học ( Phô tô) đủ phát cho từng HS. HS. Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1/ bài cũ: Gọi 3 HS lên đọc lại đơn xin vào đội TNTP-HCM. 2/ Bài mới: GTB, ghi đề, 1 HS nhắc lại. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: HD làm bài tập. Bài 1: yêu cầu đọc đề. -Nêu YC của đề. Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( mới đến lớp, mới quen). Các em chỉ cần nói 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em. -YC kể về gia đình theo nhóm. -Mời đại diện mỗi nhóm thi kể. -GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề. -Nêu YC của đề. -Yêu cầu HS đọc mẫu đơn. -Yêu cầu HS nói về trình tự của lá đơn . + Quốc hiệu và tiêu ngữ. +Địa điểm và ngày, tháng, năm viết đơn. +Tên của đơn. +Tên của người nhận đơn. +Họ tên người viết đơn, người viết là HS lớp nào. +Lý do viết đơn. +Lý do nghỉ học. +Lời hứa của người viết đơn. +Ý kiến và chữ ký của gia đình HS. +Chữ ký của HS. -YC HS làm miệng bài tập. -GV nhận xét- sửa chữa. Hoạt động 2: HS làm bài. -HD viết đơn vào giấy (Quốc hiệu và tên của đơn không cần viết chữ in). -Yêu cầu HS hoàn thành. -GV kiểm tra, chấm bài một số em. ( 5-7 bài), nhận xét. -1 HS đọc lớp đọc thầm. -2 HS nêu. -HS lắng nghe. -HS kể nhóm theo bàn -Đại diện các nhóm thi kể. -HS theo dõi,nhận xét bình chọn bạn kể tốt. -1 HS đọc- lớp theo dõi. -1 HS nêu . -2 HS đọc. -HS nói trình tự, lớp theo dõi bổ sung. -3 HS làm miệng , lớp theo dõi, nhận xét. HS lắng nghe. -HD viết đơn ra giấy rời. -HS hoàn thành bài. -HS lắng nghe. 4/ Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học,yêu cầu HS ghi nhớ mẫu để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần. CHÍNH TẢ-(TẬP CHÉP) CHỊ EM I/ Mục tiêu:- Rèn kỹ năng chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát : Chị em. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn tr, ch, ăc.oăc. - HS có ý thức rèn chữ viết và cách trình bày bài. II/ Chuẩn bị:-Bảng phụ viết bài thơ Chị em. -Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT 2. -Vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy – học: 1/ Oån định : hát. 2/ Bài cũ: Gọi 3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con. GV: Đọc : Trăng tròn, chậm trễ, trung thực, học vẽ, vẻ đẹp. 3/ Bài mới: GTB- ghi bảng- 1 HS nhắc lại HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: HD HS nghe viết . -GV đọc bài thơ. -Gọi học sinh đọc. H. Người chị trong bài thơ làm những việc gì? H. Bài thơ viết theo thể thơ gì? H. Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? H. Những chữ nào trong bài viết hoa? -Yêu cầu HS đọc thầm tìm từ khó có trong bài viết: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru, cái ngủ -GV đọc cho HS viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai cho HS. -Y/C H/S nêu tư thế ngồi viết, cách trình bày bài viết. - Y/C học sinh chép bài vào vở. -Yêu cầu HS soát lỗi. -GV thu bài chấm, chữa bài, nhận xét *Hoạt động 2: HD làm bài tập. Bài 2/27 : Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HD làm vào vở. -YC HS làm bài. *Điền vào chỗ trống ăc hay oăc? Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngặc đơn. -Nhận xét, sửa bài. Bài 3/27: Chơi trò chơi ( GV ghi bảng ) -GV nêu yêu cầu trò chơi. -Chia nhóm -Luật chơi. -Ban giám khảo. -Yêu cầu nhóm chơi. -GV nhận xét-tuyên dương. -HS lắng nghe. -2 em đọc- lớp theo dõi. -Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ. Chị quét sạch thềm. Chị đuổi gà không cho phá vườn rau. Chĩ ngủ cùng em. -Thơ lục bát, dòng trên 6, dòng dưới 8 chữ -Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô -Các chữ đầu dòng. -2 HS lên bảng viết- lớp viết bảng con. - 2 HS nêu. -HS nhìn SGK chép bài vào vở. -HS đổi chéo bài, tự soát lỗi. -1 HS đọc đề nêu YC đề . -HS lắng nghe. -1 HS lên bảng, lớp làm vở. -HS nhận xét, chữa bài. -HS lắng nghe. -2 đội mỗi đội 3 em -Chơi tiếp sức. - 2 em. -HS theo dõi. 4/ Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học, khen những em viết đẹp, trình bày đúng. -Bạn nào viết sai về viết lại cho đúng. TIẾNG VIỆT: ƠN: VIẾT ĐOẠN VĂN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn kĩ năng viết đoạn văn. Viết được một đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu ) kể về gia đình em. - Biết trình bày một đoạn văn. Biết dùng từ phù hợp để đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. HD HS ơn luyện: Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn kể về gia đình em cho một người bạn mới quen. - Gợi ý : H: Gia đình em gồm những ai ? H : Cơng việc hang ngày củ mỗi người là gì? H : Tính tình của mỗi người trong gia đình ra sao ? H: Tình cảm của em đối với gia đình và tình cảm của từng thành viên trong gia đình như thế nào ? - GV nhắc nhở HS trước khi làm bài: Lưu ý về cách dùng từ đặt câu, sử dụng dấu câu phù hợp, dựa theo các mẫu câu đã học để đặt câu. - HS làm bài vào vở. - Giúp đỡ HS yếu. - Nhận xét chung bài làm của HS - Khen những bài làm cĩ ý tưởng hay, cĩ sự tiến bộ. 2. Củng cố - Dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu. - Tìm hiểu dề bài - Dựa vào gợi ý làm bài. - 3 HS ( KG - TB - Y ) làm bài vào bảng phụ. - Cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài VD: Nhà mình cĩ ba người, đĩ là bố, mẹ và mình. Bố mình là cơng nhân nhà máy đường. Bố đi làm từ sáng tới tối mới về. Cuối tuần bố mới được nghỉ ở nhà.Bố rất vui tính và hay kể chuyện cho mình nghe. Mẹ mình là giáo viên dạy học ở trường mầm non. Mẹ lúc nào cũng tất bật hết lo việc trường rồi lại lo việc nhà. - GV yêu cầu 3 HS treo bảng phụ lên lần lượt từng học sinh trình bày bài làm của mình. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung về cách dùng từ, đặt câu, liên kết trong đoạn văn, sử dụng dấu câu. - Tổng kết , rút kinh nghiệm cho bài làm sau. - Nhắc nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: