Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về bảng chia 7.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng bảng chia 7 để giải toán.
- Rèn cho học sinh kỹ năng tính chính xác.
3. Giáo dục:
- Học sinh yêu thích học toán và tự giác học.
- Tăng cường tiếng việt.
- Giáo dục cho học sinh có khó khăn về tiếng việt.
Ngày soạn:24/9/2011 Ngày giảng:26/9/2011 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về bảng chia 7. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng bảng chia 7 để giải toán. - Rèn cho học sinh kỹ năng tính chính xác. 3. Giáo dục: - Học sinh yêu thích học toán và tự giác học. - Tăng cường tiếng việt. - Giáo dục cho học sinh có khó khăn về tiếng việt. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. KTBC: 3-5’ - Gọi HS đọc bảng nhân. - Gọi HS đọc bảng chia. - GV nhận xét – Ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1-2’ - Thuyết trình – ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: 25-30’ Luyện tập Hoạt động của học sinh - 1 HS - 1 HS. - Nghe. Bài 1: Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm - Gọi học sinh nêu kết quả - HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét. a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9. b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 . Bài 2: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 28 7 35 7 21 7 28 4 35 5 21 3 0 0 0 Bài 3: Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu - HS phân tích, giải vào vở - GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm. - 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét. Bài giải Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) - GV nhận xét sửa sai Đáp số : 5 nhóm Bài 4: Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? - Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo VD: b. có 14 con mèo ; số mèo là: 14 : 7 = 2 con a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 21: 7= 3con - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nháp – nêu miệng kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai III. Củng cố dặn dò: 2-3’ - Nêu lại ND bài? (1HS) - Lắng nghe - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 3+4: Tập đọc – Kể chuyện : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. Mục tiêu : A. Tập đọc : 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa: : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào ) 2. Kỹ năng: - Bước đầu đọc đúng kiểu câu. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. 3. Giáo dục: - Học sinh biết phải quan tâm đến mọi người học cuộc sống hằng ngày. B . Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - Tăng cường tiếng việt. - Giáo dục cho học sinh có khó khăn về tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . - Tranh ảnh 1 đàn sếu III. Phương pháp: - Đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân. IV. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên I. KTBC : 3-5’ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - GV nhận xét – ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 1-2’ - Thuyết trình – ghi đầu bài. 2. Luyện đọc : 20-25’ Hoạt động của học sinh - 1-2 HS HTL và TLCH. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe - GV HS cách đọc b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) - cả lớp nhận xét bình chọn 3. Tìm hiểu bài: 12-15’ * Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời - Các bạn nhỏ đi đâu? - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ? - Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu * HS đọc thầm Đ3, 4 - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi. - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - HS nêu theo ý hiểu. * HS đọc thầm đoạn 5 - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện - HS trao đổi nhóm - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? - HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại 4. Luyện đọc lại: 8-10’ - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5 - GV hướng dẫn HS đọc đúng - Một tốp 6 em thi đọc theo vai - GV gọi HS đọc bài - Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. KỂ CHUYỆN: 15-20’ 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn - 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - GV yêu cầu HS kể theo cặp. - Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật. - GV gọi HS kể - 1vài học sinh thi kể trước lớp. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét – ghi điểm. III. Củng cố dặn dò: 2-3’ - Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa? - HS nêu * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Chiều: Tiết 2: Luyện đọc. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Đọc thuộc lòng đoạn 2 bài thơ “bận”, gạch được những từ chỉ hoạt động trạng thái trong đoạn thơ “ cô bận cấy lúa,.......bận nhìn ánh sáng”. Đọc đoạn 3 bài “các em nhỏ và cụ già”, tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?” trong bài tập. 2. Kỹ năng: - Bước đầu đọc đúng nhịp. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật. - Làm đúng bài tập theo yêu cầu. 3. Giáo dục: - Học sinh biết phải quan tâm đến mọi người học cuộc sống hằng ngày. - Tăng cường tiếng việt. - Giáo dục HS khó khăn về tiếng việt. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi tên bài (2’) 2. Luyện đọc thuộc lòng đoạn 2 bài thơ “bận”.(16”) - GV chép đoạn thơ lên bảng sau đó hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ theo nhịp 2- 2; 1-3. VD: Cô bận / cấy lúa ............................... Bận / tập khóc cười - Yêu cầu HS học thuộc lòng đoạn thơ trong thời gian (4’) - Yêu cầu HS lên bảng thi đọc. * Bài tập. Yêu cầu HS gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn thơ trên. - GV nhận xét, sửa sai. 3. Luyện đọc đoạn 3 bài “các em nhỏ và cụ già” (16’) - Gv chép đoạn văn lên bảng, hướng dẫn HS cách đọc phân vai, người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Yêu cầu HS lên bảng đọc phân vai +Lời dẫn chuyện: Rõ ràng, chậm rãi. +Lời các em nhỏ: Lễ phép, ân cần. + Lời ông cụ: ân cần, cảm động. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. * Bài tập: Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Làm gì” Trong các câu sau: - GV chép lên bảng, yêu cầu HS lên bản gạch chân. - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - dặn dò (3’) - GV nhận xét chung giờ học, học bài chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện yêu cầu - Thi đọc - HS lên bảng gạch - Các từ chỉ hoạt động, trạng thái: cấy lúa, đánh thù, hát ru, thổi nấu, bú, chơi, khóc cười, nhìn. - HS lắng nghe - HS lên bảng đọc - Lắng nghe - Thực hiện yêu cầu. a) Đám trẻ tới chỗ ông cụ để hỏi thăm. b) Ông cụ ngồi chờ xe buýt để đến bệnh viện. c) Đám trẻ đứng nhìn theo ông cụ mãi mới ra. - Lắng nghe Ngày soạn:26/9/2011 Ngày giảng:27/9/2011 Tiết 1: Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện giảm một số đi một lần và vận dụng đề giải các bài toán. - Phân biệt giảm đi một số sơn vị với giảm đi một số lần. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng tính chính xác. 3. Giáo dục: - Học sinh yêu thích học toán. - Tăng cường tiếng việt. - Giáo dục cho học sinh có khó khăn về tiếng việt. B. Đồ dùng dạy học: - Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I. KTBC: 3-5’ - 1HS làm lại bài tập 2 - 1 HS làm lại bài tập 3 - GV nhận xét – ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1-2’. - Thuyết trình – ghi bảng. 2. Hoạt động 1: 12-15’ HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần. Hoạt dộng của học sinh - 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. - GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK. - HS sắp xếp + ở hàng trên có mấy con gà? - 6 con + Số gà ở hàng dưới so với hàng trên? - Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới 6 : 3 = 2 (con gà) - GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD (như SGK) - GV hỏi: + Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? - Ta chia 8 cm cho 4 + Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ? - Ta chia 10 kg cho 5 + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Ta chia số đó cho số lần. - Nhiều HS nhắc lại quy tắc. 3. Hoạt động 2: (12-15’) Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Vài HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm nháp - HS làm nháp – nêu miệng kết quả - GV gọi HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét . Số đã cho 12 48 36 24 Giảm 4 lần 12:4=3 48:4=9 36:4=9 24:4=6 - GV sửa sai cho HS. Giảm 6 lần 12:6=2 48:6=8 36:6=6 24:6=4 Bài 2: - GV gọi yêu cầu BT. - Vài HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách giải - HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở Bài giải Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là : 30 : 5 =6 ( giờ ) Đáp số : 6 giờ - GV nhận xét - cả lớp nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV hướng dẫn HS làm từng phần - HS làm bài vào vở a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 cm - Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm - GV theo dõi HS làm bài tập b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN: 8 - 4 = 4 cm - GV nhận xét bài làm của HS. -Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm III. Củng cố dặn dò: 2-3’ - Nêu lại quy tắc của bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài ... iên Hoạt động của học sinh I. KTBC: 3-5’ - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài trước. - Nhận xét - đánh giá. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 1-2’ - Thuyết trình – ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: 10-13’ Thảo luận Bước1: Làm việc theo cặp (HS biết được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh) - GV nêu yêu cầu - GV nêu câu hỏi - 1-2 HS. - 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận - Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? - Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - Cả lớp nhận xét * Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ / 1 ngày - Lắng nghe 3. Hoạt động 2: 10-12’ Thực hành Bước 1: Hướng dẫn cả lớp. + GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục - Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi - HS chú ý nghe - Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống - GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi (t) ? - Vài HS lên làm Bước 2: Làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở Bước 3: Làm việc theo cặp - HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh. Bước 4: Làm việc cả lớp - GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình - Vài HS giới thiệu - GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu - HS nêu - Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ? - HS nêu * GV kết luận: - Nghe - Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh. - GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS) III. Củng cố – dặn dò: 2-3’ - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Chiều: Tiết 1: Chính tả (nhớ viết) TIẾNG RU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ và viết bài chính tả. - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. 2. Kỹ năng: - Biết trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát 3. Giáo dục: - Học sinh có tính chính xác, tỉ mỉ. - Tăng cường tiếng việt. - Giáo dục cho học sinh có khó khăn về tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KTBC: 3-5’ - GV đọc cho học sinh viết: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ. - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1-2; - Thuyết trình - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nhớ viết: 12-15’ a. HD chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - HS chú nghe - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát - Cách trình bày, bài thơ lục bát - HS nêu - Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than - HS nêu b. Luyện viết tiếng khó - GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS c. Viết bài - HS nhẩm lại hai khổ thơ - HS viết bài thơ vào vở 3. Chấm chữa bài: 2-3’ - HS đọc lại bài - soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 4. HD làm bài tập: 10-12’ Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa. III. Củng cố - dặn dò: 2-3’ - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2: Luyện toán: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng có cho học sinh biết chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Biết tìm số chia chưa biết, tìm thành phần chưa biết trong một biểu thức. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng tính chính xác. 3. Giáo dục: - Học sinh yêu thích học toán. - Tăng cường tiếng việt. - Giáo dục HS khó khăn về tiếng việt. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi tên bài (2’) 2. Luyện tập: (33’) * Bài 1: Số? - GV nhận xét, ghi điểm * Bài 2: Tính - GV nhận xét, ghi điểm * Bài 3: TÌm x: - GV nhận xét chữa bài 3. Củng cố - dặn dò (2’) - GV nhận xét chung giờ học - HS làm tiếp bài tập ở nhà - Lắng nghe - HS nêu yêu cầu của bài - 5 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống. Số bị chia 24 42 63 20 25 Số chia 8 7 9 5 5 Thương 3 6 7 4 5 - HS nêu yêu cầu của bài tập. - 4 HS lên bảng tính 44 2 60 6 93 3 55 5 4 22 60 10 9 31 5 11 04 0 03 05 0 3 5 0 0 - HS nêu yêu cầu của bài tập - HS lên bảng làm bài X + 34 = 84 x : 3 = 6 X = 84 – 34 x = 6 : 3 X = 50 x = 2 - Lắng nghe Ngày soạn:28/9/2011 Ngày giảng:30/9/2011 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính. 2. Kỹ năng: - Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. 3. Giáo dục: - Học sinh yêu thích học toán. - Tăng cường tiếng việt. - Giáo dục HS khó khăn về tiếng việt. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KTBC: 3-5’ - Nêu qui tắc tìm số chia ? - GV nhận xét - ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1-2’ - Thuyết trình – ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: 25-30’ Luyện tập Bài tập 1: - 1-2 HS nêu - GV nêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Hãy nêu cách làm ? - Vài HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con. x + 12 = 36 X x 6 = 30 x = 36 –12 x = 30 : 6 -> GV nhận xét – sửa sai x = 24 x = 5 .. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con. a. 35 26 32 20 2 4 6 7 70 104 192 140 - GV nhận xét – sửa sai Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm - GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài - HS làm bài vào vở bài tập Bài giải Trong thùng còn lại số lít là: 36 : 3 = 12 (l) Đáp số: 12 lít dầu - HS nhận xét bài. - GV nhận xét ghi điểm III. Củng cố dặn dò: 2-3’ - Nêu nội dung bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2: Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý. - Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng kể, viết thành một đoạn văn. 3. Giáo dục: - Học sinh quý trọng mọi người xung quanh. - Tăng cường tiếng việt. - Giáo dục cho học sinh có khó khăn về tiếng việt. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KTBC: 3-5’ - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn. - Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1-2’ - Thuyết trình - ghi đầu bài. 2. HD học sinh làm bài tập:25-30’ - 1-2 HS và TLCH. Bài tập 1. - 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý - GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn - 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm - GV gọi HS thi kể? - 3-4 HS thi kể - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu - HS chú ý nghe - 5-7 em đọc bài - Cả lớp nhận xét – bình chọn - GV nhận xét – kết luận – ghi điểm III. Củng cố – dặn dò: 2-3’ - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu và phân biệt được một số từ ngữ về cộng đồng. - Tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? - Đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định. 2. Kỹ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, trả lời câu hỏi, đặt câu hỏi. 3. Giáo dục: - Học sinh yêu thích môn học. - Làm được BT 2. - Tăng cường tiếng việt, - Giáo dục cho học sinh có khó khăn về tiếng việt. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ trình bày bảng phân loại (BT1) - Bảng lớp viết BT3 và BT4. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. KTBC: 3-5’ - Gọi HS làm miệng bài tập 2, 3 SGK. - GV nhận xét – Ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1-2’. - Thuyết trình – ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: 25-30’ - 2 HS. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT1 - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS làm mẫu - 1HS làm mẫu - Cả lớp làm bài vào nháp. - GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. - 1HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng + Những người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. + Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu BT - GV giải nghĩa từ (cật) - HS chú ý nghe - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm - HS trao đổi theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả * GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b. - GV gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ. - HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ. - HS học thuộc 3 3 câu thành ngữ, tục ngữ Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - HS nghe - HS làm bài vào vở + 3HS lên bảng làm bài: - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Cả lớp nhận xét. a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao Con gì? Làm gì? b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về - Cả lớp chữa bài đúng vào vở. Ai? Làm gì? Bài tập 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - 3 câu được nêu trong bài được viết theo mẫu nào? - Mẫu câu: Ai làm gì? - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm bài vào nháp - GV gọi HS đọc bài? - 5 - 7HS đọc bài - Cả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng: - Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ? - Ông ngoại làm gì ? - Cả lớp chữa bài đúng vào vở - mẹ bạn làm gì ? III. Củng cố dặn dò: 2-3’ - Nêu lại nội dung của bài? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiết 4: Sinh hoạt : NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ TUẦN HỌC THỨ 8
Tài liệu đính kèm: