.*HĐ1: HD luyện đọc đúng:
a. GVđọc mẫu toàn bài, h/d chung cách đọc.
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu
- GV hd học sinh đọc đúng từ khó: lạnh buốt, trầm xuống, khỏe,.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Y/cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
HD hs đọc đúng giọng các nhân vật (giọng t/c, nhẹ nhàng).
- Giúp hs hiểu nghĩa từ: bối rối, thì thào,.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. (Đọc theo nhóm 3).
+ Y/c hs đọc GV theo dõi n/x.
- Đọc đồng thanh:
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
*HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Y/cầu học sinh đọc thầm đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi:
- Chiếc áo len của bạn Hoà ấm và tiện lợi ntn?
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
- GV chốt lại ý chính của đoạn 1.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 + 4
- Tuấn nói với mẹ những gì?
- Y/c hs thảo luận theo cặp: Vì sao Lan ân hận?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài và tìm tên khác cho chuyện.
- Các em có khi nào đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm cho cha mẹ lo lắng không?
*HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV Y/c 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HD đọc theo phân vai.
- Y/c hai dãy bàn đọc phân vai, thi nhau xem tổ nào đọc hay.
- GV cùng cả lớp n/x.
Thứ ngày tháng 9 năm 2008 Tuần 3 Tiết 1, 2: Tập đọc - Kể chuyện Chiếc áo len I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc + Rèn kỹ năng đọc: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm vần thanh hs dễ sai: lạnh buốt, trầm xuống, khoẻ, xấu hổ, trời mau sáng. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật biết nhấn giọng các từ gợi cảm, gợi tả: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, buổi tối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào. + Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài. - Nắm được diễn biến và hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải nhường nhịn yêu thương quan tâm đến nhau. B. Kể chuyện + Rèn kỹ năng nói: HS nhập vai kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của nhân vật Lan: Biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. + Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc, tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện. III. Các hoạt động cơ bản: A. Tập đọc 1. Bài cũ: Y/cầu hs đọc bài “Cô giáo tí hon”. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. HĐ của GV HĐ của HS .*HĐ1: HD luyện đọc đúng: a. GVđọc mẫu toàn bài, h/d chung cách đọc. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu - GV hd học sinh đọc đúng từ khó: lạnh buốt, trầm xuống, khỏe,... - Đọc từng đoạn trước lớp: + Y/cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. HD hs đọc đúng giọng các nhân vật (giọng t/c, nhẹ nhàng). - Giúp hs hiểu nghĩa từ: bối rối, thì thào,... - Đọc từng đoạn trong nhóm. (Đọc theo nhóm 3). + Y/c hs đọc GV theo dõi n/x. - Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Y/cầu học sinh đọc thầm đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi: - Chiếc áo len của bạn Hoà ấm và tiện lợi ntn? - Vì sao Lan dỗi mẹ? - GV chốt lại ý chính của đoạn 1. - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 + 4 - Tuấn nói với mẹ những gì? - Y/c hs thảo luận theo cặp: Vì sao Lan ân hận? - Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài và tìm tên khác cho chuyện. - Các em có khi nào đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm cho cha mẹ lo lắng không? *HĐ3: Luyện đọc lại. - GV Y/c 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HD đọc theo phân vai. - Y/c hai dãy bàn đọc phân vai, thi nhau xem tổ nào đọc hay. - GV cùng cả lớp n/x. - Chú ý, theo dõi. 1HS đọc lại toàn bài . - Đọc nối tiếp từng câu, lưu ý HS đọc đúng từ khó (như yêu cầu). - Đọc nối tiếp từng đoạn theo h/d của GV. - Nhận xét, bổ sung theo yêu cầu ngắt nghỉ đúng. - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 kết hợp với giải nghĩa từ theo đoạn. - Đặt câu với từ bối rối, thì thào. - HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc và nhận xét góp ý cho nhau. - HS đọc theo yêu cầu. - Cả lớp đọc đồng thanh đọan 3. - Đọc và trả lời theo yêu cầu. - áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy được. - Mẹ dành hết tiền mua áo cho em Lan, mặc áo cũ bên trong khi trời lạnh. - HS nêu ý kiến. - HS nêu: VD: Mẹ và hai con, Cô bé biết ân hận ... - hs trả lời. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - Mỗi dãy cử 4 bạn đọc phân vai. - Lưu ý đọc hay. - Nhận xét chọn nhóm bạn đọc hay. b. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý SGK kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 2. HD hs kể chuyện: - GV hd hs kể từng đoạn của câu chuyện. - Yêu cầu 1 hs đọc yêu cầu của đề và gợi ý ở sgk. - GV kể mẫu đoạn 1 theo bảng phụ viết gợi ý đoạn 1. - Y/c 1 hs nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 theo lời của bạn Lan. - Yêu cầu hs kể theo cặp, nhận xét góp ý cho nhau. - Yêu cầu hs nối tiếp nhau kể trước lớp theo từng đoạn, nhận xét góp ý cho nhau. - Yêu cầu 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? HS nêu ý kiến. + Nhận xét tiết học. + Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ................................................................................................... Tiết 3: Toán ôn tập về hình học I. Mục tiêu: Giúp hs: - Ôn tập củng cố về biểu tượng đường gấp khúc, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. - Thực hành về tính độ dài đường gấp khúc, chu vi một số hình. II. Các hoạt động cơ bản: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT BT về nhà của hs, thống nhất kết quả 2. Bài mới. - Giới thiệu bài: Ghi bảng. *HĐ1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi các hình. + Bài tập 1: Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Hỏi: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? b. Tính chu vi hình tam giác MNP. Hỏi: Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? + Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác, hình chữ nhật a. Đo độ dài các cạnh và tính chu vi hình tứ giác ABCD. b. Tính chu vi hình chữ nhật MNPQ - Y/c hs chữa bài và thống nhất kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. *HĐ2: Củng cố nhận dạng hình: + Bài 3: Tìm số hình tam giác, tứ giác có trong hình vẽ. - Yêu cầu hs tự đếm hình trả lời rồi thông báo kết quả. - Lưu ý hs những hình tam giác, tứ giác hợp bởi các hình nhỏ khác. + Bài 4: Kẻ thêm đoạn thẳng để được số hình theo yêu cầu. Y/c hs tự làm. - HS lên bảng, lớp làm vở nháp. - Làm bài tập 1 và 2 vở bài tập - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu và tự làm: Nêu tên đường gấp khúc và tính tổng độ dài đường gấp khúc đó. - Tự làm bài, nêu cách tính và tính chu vi hình tam giác. - Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. - Đo độ dài từng cạnh rồi tính chu vi (tổng các cạnh). - Tự thực hiện theo câu a. - Làm các bài tập 3, 4 (VBT). - Nêu yêu cầu bài tập. - Tự đếm lần lượt: Số hình tam giác số hình tứ giác trong hình. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm rồi chữa bài. 4. Củng cố, Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà sgk. ...................................................................................... Thứ ngày tháng 9 năm 2008 Tiết 1: tự nhiên xã hội Bệnh lao phổi I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Biết được những biểu hiện của bệnh để chữa kịp thời. - Có ý thức cùng mọi người phòng bệnh lao phổi. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trang 12, 13 sgk . III. Các HĐ DH cơ bản: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra: - KT vở BTTN-XH của hs . - Nêu các bệnh về đường hô hấp thường gặp, biểu hiện các bệnh đó là gì? - Chúng ta cần làm gì để đề phòng các bệnh đường hô hấp? 2. Bài mới. - Giới thiệu bài: Bệnh lao phổi có tác hại ntn? Nguyên nhân dẫn đến ... HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân, tác hại của bệnh lao phổi. - GV chia nhóm các nhóm quan sát các hình trang 12. Thực hiện theo yêu cầu: - 2 hs đọc lời đối thoại của bác sĩ và bệnh nhân. - Cả nhóm lần lượt thảo luận các câu hỏi ở sgk. - Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? - Bệnh lao phổi có biểu hiện ntn? - Bệnh lao phổi lây qua đường nào? - Bệnh gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ bản thân và người xung quanh. - GV n/x bổ sung và kết luận ý đúng. *HĐ2: Tìm hiểu cách phòng bệnh lao phổi. - GV yêu cầu hs quan sát các hình ở trang 13 và thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu. - Tranh minh hoạ điều gì? Đó là việc nên làm hay là không nên làm để phòng bệnh lao phổi? Vì sao? - Em hãy nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để phòng bệnh lao phổi? *GV KL: Không nên hút thuốc lá; lao động quá sức ... là nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi. 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu hs nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh lao phổi. - Yêu cầu hs đọc mục bạn cần biết. - Yêu cầu hs đóng vai 2 tình huống. + Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp (viêm họng, viêm phế quản ..). Em sẽ nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám bệnh. + Khi đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ. - Yêu cầu 4 tổ đóng vai theo các tình huống. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét *KL: Khi bị bệnh phải nói ngay với bố mẹ và heo hướng dẫn của bác sĩ. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. - Hai hs trả lời. Lớp nhận xét bổ sung. - 2 hs đọc phân vai. - Do vi khuẩn lao gây ra. - Người bệnh mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều. - Lây qua đường hô hấp. - Sức khoẻ giảm sút, nếu không chữa trị kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng ... - Các nhóm thảo luận lần lượt trả lời, - Q/sát hình và thảo luận theo yêu cầu. - HS nối tiếp nhau trả lời, liên hệ gia đình. - 4 hs nhắc lại. - 2 hs đọc. - HS đọc, thảo luận về cách đóng vai. - HS đọc, thảo luận về cách đóng vai. - Các nhóm trình bày. .................................................................................................... Tiết 2: Toán ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố cách giải bài toán nhiều hơn, ít hơn. - Giới thịêu bổ sung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị” tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn. II. Đồ dùng dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: Kiểm tra các bài tập giao về nhà tiết trước. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. *HĐ1: HDhs Ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít hơn. + Bài1: Củng cố bài toán về nhiều hơn. - Y/c hs tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài toán. - Y/c hs chữa bài. + Bài 2: Giải toán (Củng cố kĩ năng giải bài toán về ít hơn). - Y/c hs nêu y/c bài toán. - GV vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng. - Y/c hs tự giải. - Y/c hs chữa bài. *HĐ2: Giải bài toán về tìm phần hơn, phần kém: + Bài 3: Bài toán về tìm phần hơn. - Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 4: Giải toán. Yêu cầu HS đọc đề bài. Xác định yêu cầu bài toán. 3. Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung tiết học. - Giao bài tập về nhà. - 3 HS làm bài tập trên bảng. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - HS làm bài tập trong sgk. - Nêu y/c bài tập. Xác định dạng toán. - Hs vẽ sơ đồ tóm tắt theo y/c. - Giải bài toán. Bài giải: Đội 2 trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây Cách tiến hành tương tự bài 1. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là 635 - 128 = 507 (lít). Đáp số: 507 lít xăng - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - Tự giải bài toán - 1 hs lên bảng. - Thông báo k/quả - Nhận xét. - HS đọc đề bài. Tự làm chữa bài. Cả lớp làm bài ... t . 3. Củng cố. dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà luyện viết bài ở nhà. ...................................................................................................... Thứ ngày tháng 9 năm 2008 Tiết 1: Luyện từ và câu Tuần 3 I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. - Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. II. Đồ dùng: 4 băng giấy ghi bài tập 1, 1 băng giấy ghi bài tập 3. III. Các hoạt động cơ bản: 1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Học về hình ảnh so sánh - Ôn luyện về dấu chấm câu. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Tìm hiểu về hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh - Yêu cầu hs làm bài tập 1, 2 (VBT) Bài 1: - Tìm và viết lại những hình ánh so sánh - Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi các hình ảnh so sánh ra phiếu . - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng . Bài 2: - Tìm từ chỉ sự so sánh: - GV hướng dẫn hs câu a. + Mắt hiền được so sánh với từ vì sao bằng từ nào? - Yêu cầu hs làm các câu còn lại, Yêu cầu hs nêu. *HĐ2: HD ôn luyện về dấu chấm: - Yêu cầu hs trao đổi theo cặp - 1hs làm bài trên bảng phụ. Lớp thống nhất kết quả. - Làm bài tập 1, 2 (VBT) - Nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm làm bài tập 1. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Thống nhất kết quả, ghi vào vở BT. - HS nêu “Tựa” - HS tự làm bài, trả lời theo yêu cầu, nhận xét kết quả. - Làm bài tập 3 vào vở bài tập. - HS trao đổi, làm bài. - Nhận xét thống nhất kết quả, ghi vào vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học, Chuẩn bị bài sau. .......................................................................................................... Tiết 2: Toán Xem đồng hồ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp hs: - Xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo 2 cách (Biết đọc giờ hơn, giờ kém); - Củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm cá công việc hàng ngày của hs. II. Đồ dùng: Mô hình đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động cơ bản: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT và chữa bài tập về nhà cho hs. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi bảng. * HĐ1: H/D hs cách xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ đến số 8 giờ 35’ và yêu cầu hs nêu đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu hs nêu vị trí kim giờ, kim phút. - HD hs cách đọc khác. - Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35’ em thử tính xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa mới đến 9 giờ . - GV giới thiệu cách đọc khác 9 giờ kém 25’ - Thực hiện tương tự với 9 giờ 45’; 11 giờ 55’ Đưa một số thời điểm 1 giờ 40 ; 4 giờ 55’... - Yêu cầu hs các nhóm quay kim đồng hồ lần lượt như trên. - Lưu ý hs đọc khi kim đồng hồ vượt quá số 6 * HĐ2: HD hs thực hành Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - Y/c hs tự quan sát từng đồng hồ và nêu thời điểm tương ứng . Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. Bài 3: Nối đồng hồ với thời gian tương ứng. Bài 4: Xem tranh viết số thích hợp 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố cách xem đồng hồ, n/xét tiết học. - 2 hs lên bảng, lớp làm bảng con. - HS nêu 8 giờ 35’. - HS tính nhẩm theo mặtđồng hồ hoặc phép trừ (25’). - HS nêu lại 2 cách đọc. - HS lên đọc theo 2 cách. - HS lên thực hành quay kim đồng hồ theo yêu cầu của giáo viên. - HS tự quan sát từng đồng hồ và ghi thời điểm tương ứng, đọc th/nhất k/ quả. - Tự vẽ theo yêu cầu. - Lưu ý kim phút dài và nhỏ hơn kim giờ . - Quan sát từng đồng hồ, Xác định thời gian tìm và nối tương ứng. - Quan sát tranh, xem đồng hồ rồi điền vào chỗ chấm thích hợp. ..................................................................................................................... Tiết 3: Chính tả Bài 2 - tuần 3 I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác, trình bày đúng bài thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn ch/tr. - Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẳn bài thơ chị em. III. Các hoạt động cơ bản. I. Kiểm tra bài cũ: - Y/c 3 hs lên bảng viết, lớp viết trên nháp: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực. - Yêu cầu 2 hs đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ cái và tên chữ đã học. 2. Giới thiệu bài: Rèn kỹ năng viết chính tả, làm bài tập chính tả. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs nghe viết: a. HD hs chuẩn bị - GV giới thiệu, treo bảng phụ đọc bài thơ. Yêu cầu hs đọc lại. + Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài: - Chị trong bài thơ làm những việc gì? Bài thơ được viết theo thể thơ gì? cách trình bày ntn? - Những chữ nào trong bài viết hoa? - GV nêu, Yêu cầu hs viết từ khó: trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru. b. HD hs viết bài. - Yêu cầu hs nhìn bảng chép lại bài thơ. - GV theo dõi uốn nắn. c. Chấm chữa bài. Thu 7 bài chấm. - GV nhận xét chữa lỗi hs mắc nhiều. *HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Điền vần thích hợp vào chỗ chấm - Y/c hs tự làm bài rồi chữa bài theo yêu cầu. Bài 2: Yêu cầu hs làm câu b. - Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ. - HS nêu: Trải chiếu, buông màn, ru em ngủ... - Thơ lục bát ... - Các chữ đầu dòng. - 2 hs viết từ khó trên bảng, Lớp viết vào bảng con theo giáo viên đọc. - Viết bài chính tả theo yêu cầu - KT chữa lỗi cho nhau. - Làm bài tập ở vở bài tập - Nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài, 1 hs làm trên bảng. - Nhận xét thống nhất kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc nhở hs khắc phục thiếu sót về đồ dùng, tư thế viết. Nhắc nhở hs làm bài tập ở nhà. ............................................................................................................. Thứ ngày tháng 9 năm 2006 Tiết 1: Tập Làm Văn Tuần 3 I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs: - Kể về một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen; - Biết viết một lá đơn xin nghỉ học. II. Chuẩn bị: Mẫu đơn, giấy rời, (VBT). III. Các hoạt động cơ bản: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs: Đọc đơn xin vào đội TNTP HCM - GV nhận xét - Đánh giá 2. Bài mới . Giới thiệu bài, Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. *HĐ1: HD hs rèn kỹ năng nói: GV yêu cầu hs đọc bài tập 1: Hỏi: Gia đình em có những ai? làm những việc gì? tình hình thế nào? - HD HS tập kể. - Nhận xét - Bổ sung - Đánh giá. *HĐ2: HD viết đơn xin vào Đội - GV yêu cầu hs đọc đề bài tập 2 - Em hãy đọc đơn, mẫu đơn SGK và nêu trình tự của đơn. GV cùng cả lớp nhận xét sửa chữa. - Đọc đơn xin vào Đội - 2 hs đọc yêu cầu bài tập 1. - HS nêu. HS kể theo cặp - Đại diện cặp kể trước lớp - Thi kể. 4 tổ, 4 cặp kể. - Lớp nhận xét - bổ sung - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2 - Đọc và nêu - Trình bày lý do viết đơn. - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm, ngày ... tháng ... năm ... - Tên đơn. - 5 hs trình bày miệng, lớp n/x s/c. 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài học. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau. ................................................................................................... Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố kỹ năng xem đồng hồ; - Giải bài toán bằng một phép tính nhân; - Củng cố về số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể); - Ôn tập củng cố phép nhẩm trong bảng: So sánh giá trị của 2 biểu thức đơn giản; - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. Các hoạt động DH cơ bản: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài tập 1, 4 sgk; Thống nhất kết quả 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. Ghi bảng. *HĐ1: Củng cố kỹ năng xem đồng hồ: Bài tập 1: Xem đồng hồ - GV quay kim đồng hồ theo từng câu như vở bài tập, yêu cầu hs nêu miệng rồi n/x. Bài 5: Điền đúng sai: - Củng cố cách gọi thời gian khác nhau, *HĐ2: Củng cố cách xác định số phần bằng nhau của đơn vị: - Y/c hs quan sát hình vẽ rồi nêu cách làm *HĐ3: Ôn phép nhân trong bảng: Bài 2: Giải toán - Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 4: Điền dấu vào ô trống: - GV HD hs tính kết quả từng vế so sánh rồi điền 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Làm bài tập ở nhà sgk - 2 hs lên bảng, lớp làm bảng con. - Làm bài tập 1 và 5 vở bài tập. - Quan sát từng trường hợp, nêu miệng, thống nhất ghi vào vở bài tập - Nêu yêu cầu bài tập. - Quan sát đồng hồ, nêu giờ (Thời điểm đồng hồ chỉ). - Làm vào vở bài tập. - Đọc yêu cầu bài. - Đếm số cam ở mỗi hình, tìm 1/3 số cam. Lấy tổng số cam chia cho 3- được. Y/c hs tương tự với 1/5 - Đọc yêu cầu bài - Giải toán theo yêu cầu - Chữa bài thống nhất kết quả. - Nêu yêu cầu bài toán - Điền theo y/cầu, thống nhất k/quả. ...................................................................................................................... Tiết 3: Luyện viết Bài 3 I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa B (viết đúng mẫu, đều nét ...) - Viết tên riêng Bà Triệu bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng nét đều, nét thanh, nét đậm; chữ nghiêng nét thanh, nét đậm). - Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng nét đều, nét thanh, nét đậm; chữ nghiêng nét thanh, nét đậm). II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa. - Tên riêng và câu ca dao. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ B hoa và từ, câu ứng dụng. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa: - Yêu cầu hs mở vở tập viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. - Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ. - HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết. - HS nhận xét - HS viết bảng con. b. Luyện viết câu ứng dụng: - Luyện viết câu ứng dụng: - Giúp hs hiểu nội dung câu tục ngữ. - Yêu cầu hs viết trên bảng con. - Nhận xét. *HĐ2: HD hs viết bài vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu tiết tập viết. - Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. *HĐ3: Chấm chữa bài: - GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs. - HS tìm nêu chữ viết hoa. - HS nêu chữ hoa B cao 2,5 đơn vị gồm 3 nét. - Theo dõi - GV hướng dẫn - viết bảng con theo yêu cầu. - HS đọc câu ứng dụng. - Viết trên bảng con - Nhận xét. - HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV - HS viết vào vở tập viết. Hết tuần 3 ................................................................................................
Tài liệu đính kèm: