1. Giới thiệu bài (1'):
2. Hướng dẫn HS làm bài tập (29'):
* Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác.
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS dưới lớp.
- Gọi HS chữa bài - nêu cách làm
+ So sánh kết quả của độ dài đường gấp khúc và chu vi tam giác MNP ?
- GV nhận xét ghi điểm
* Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài mỗi cạnh hình chữ nhật ABCD
- Cho HS làm bài vào vở.
tuần 3 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tập đọc – Kể chuyện: Chiếc áo len A. Mục tiêu: I. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào.... 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. II. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ S G K - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức(1'): KT sĩ số /25 II. Kiểm tra bài cũ(3'): 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi SGK. III. Bài mới(65'). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:(2') - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài tập đọc - HS quan sát tranh SGK 2. Luyện đọc: (18') a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc tiếp nối từng câu - luyện đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn - Hướng dẫn đọc những câu văn dài - 3- 4 HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa một số từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4. - Gọi HS đọc thi - 2 nhóm thi đọc tiếp nối trước lớp - GV nhận xét , chỉnh sửa - 1 HS đọc toàn bài 3. Tìm hiểu bài:(15') - HS đọc thầm đoạn1: + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? + áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm . + Vì sao Lan dỗi mẹ ? + Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy được. + Anh Tuấn nói với mẹ những gì? + Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan đi. Con không cần thêm áo... + Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. + Tìm một tên khác cho truyện? + Mẹ và 2 con/ Cô bé ngoan... + Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? - HS tự liên hệ 4. Luyện đọc lại:(10') - GV hướng dẫn HS đọc bài - 2HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét - Đánh giá - HS thi đọc lại truyện theo cách phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất Kể chuyện:(20') 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - GV giải thích: - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. - Lớp đọc thầm theo + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản. - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1HS đọc 3 gợi ý - Kể mẫu theo đoạn. 1 HS kể theo lời bạn Lan. - Từng cặp HS tập kể - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan. - HS thi kể trước lớp - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1, 2, 3, 4 - Lớp bình chọn III. Củng cố dặn dò :(2') + Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? + Anh em phải biết thương yêu nhường nhịn, quan tâm đến nhau . - Nhận xét tiết học, khen ngợi - Về nhà chuẩn bị bài : quạt cho bà ngủ. Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 11: Ôn tập về hình học A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình”... B . Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ( bài 3, bài 4 ) C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: (1') KT sĩ số /25 II. Kiểm tra bài cũ (3'): - 1 HS giải bài tập 3(11) Bài giải - GV nhận xét - Đánh giá Số học sinh của 4 bàn là : 2 x 4 = 8 (học sinh) Đáp số : 8 học sinh III. Bài mới:(30') Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài (1'): 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (29'): * Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác. Bài 1(11): HS nêu yêu cầu bài tập (8') - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS nêu cách tính - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp - đổi bài kiểm tra - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS dưới lớp. - 1HS lên bảng chữa bài Bài giải - Gọi HS chữa bài - nêu cách làm a. Độ dài đường gấp khúcABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) + So sánh kết quả của độ dài đường gấp khúc và chu vi tam giác MNP ? Đáp số: 86 cm b. Chu vi hình tam giác MNP là : 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số :86 cm . - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét * Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. Bài 2(11): HS nêu yêu cầu bài toán (8') - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài mỗi cạnh hình chữ nhật ABCD - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng - Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp - lớp Bài giải nhận xét . Chu vi hình chữ nhật là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) - GV nhận xét Đáp số: 10(cm) * Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đếm hình Bài 3(11): Trong hình bên có: (7') - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng + Có mấy hình vuông ? + Có 5 hình vuông + Có mấy hình tam giác ? + Có 6 hình tam giác. - GV nhận xét - Lớp nhận xét. * Củng cố nhận dạng hình Bài 4(11): HS nêu yêu cầu bài tập (6') - GV gắn bảng phụ - Tổ chức HS chơi "Ai nhanh hơn " - HS quan sát hình vẽ - 2HS tham gia chơi - GV nhận xét, sửa sai - Lớp động viên - nhận xét III. Củng cố – dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán Tự nhiên - Xã hội Tiết 5: Bệnh Lao phổi A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Nêu nguyên nhân những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. - Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh . B.Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK (Tr 12,13) C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra bài cũ (3'): Kể tên một số bệnh đường hô hấp và cách phòng bệnh. II. Bài mới (30'): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài (1'): 2. Tổ chức các hoạt động (29'): * Hoạt động 1(9'): Làm việc với SGK - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 - HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1->5 SGK - GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK - Cả nhóm nghe câu hỏi và từng HS trong nhóm trả lời + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Do vi rút gây ra, ăn uống thiếu thốn... + Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? + Qua đường hô hấp ... + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? + Sức khoẻ giảm sút, gầy yếu... - Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Lớp nhận xét bổ sung. * GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh... * Hoạt động 2: (10')Thảo luận nhóm: - Bước 1: Thảo luận nhóm + GV nêu yêu cầu - Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh + GV: Các em thấy tranh nào nên làm thì em nên dán vào bông hoa màu đỏ còn tranh nào không nên làm thì các em dán vào bông hoa màu xanh - Lớp nhận xét các nhóm dán bảng. + Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? - HS thảo luận các câu hỏi theo cặp + Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá .... + Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? + Tiêm phòng lao phổi ... + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi + Vì trong nước bọt có đờm... - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét – bổ sung. - Bước 3: Liên hệ + Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? - Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà .... - Kết luận : Lao phổi là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra ... * Hoạt động 3: (10') Đóng vai. + GV nêu tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp (viêm họng, phế quản, ho...) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? - HS chú ý nghe + Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? - HS thảo luận câu hỏi theo nhóm 4 - Cho các em tự đóng vai trong nhóm - HS nhận vai. đóng vai trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm đóng vai trước lớp - Các nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét - Đánh giá - HS nhận xét xem các bạn đóng vai như thế nào .... - Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ. III. Củng cố – dặn dò (2'): - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Máu và cơ quan tuần hoàn Thủ công: Tiết 4: Gấp con ếch (tiết 1) A. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy đúng qui trình kĩ thuật. - Hứng thú với giờ học gấp hình. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy. - Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ:(3') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II.Bài mới:(30') Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài:( 2') 2. Tổ chức các hoạt động:(28') * Hoạt động 1:(5') Quan sát nhận xét - Gắn mẫu con ếch trên bảng - Hướng dẫn HS nhận xét : + Con ếch gồm mấy phần ? + Nêu đặc điểm của từng phần? - GV mở con ếch mẫu để HS quan sát - HS quan sát , thảo luận theo cặp - Đại diện nhận xét + Con ếch gồm 3 phần: đầu, thân ... ài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...) - HS chú ý nghe. - Yêu cầu HS kể theo nhóm - HS kể về gia đình theo nhóm 2 - Gọi HS kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ... - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập *Bài 2(28): Dựa vào mẫu đơn, hãy viết một lá đơn xin nghỉ học. (14') - Gọi HS đọc mẫu đơn - GV hướng dẫn HS trình tự một lá đơn - 1HS đọc mẫu đơn - lớp đọc thầm - 2 HS nêu lại cách viết một lá đơn + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm ngày viết đơn + Tên của đơn + Nơi nhận đơn + Tên người viết đơn + Lý do viết đơn, lý do nghỉ học + Lời hứa , chữ ký . - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - HS làm vào mẫu đơn đã in - 3-4 HS đọc đơn trước lớp - GV thu một số bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. III. Củng cố - Dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học,khen ngợi HS làm bài tốt. - Chuẩn bị bài :Điền vào giấy tờ in sẵn Chính tả :(tập chép) Tiết 6: Chị em A. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ). - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ăc/oăc. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 2 C. Hoạt động dạy và học: I. Kiểm tra bài cũ:(3') HS viết bảng con: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi. II. Bài mới: (30') Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2') 2. Hướng dẫn nghe viết:(20') - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - HS đọc thầm - Gọi HS đọc bài - 2 HS đọc lại + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? + Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm.... + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Thơ lục bát + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? + Câu 6 cách lề 2ô, câu 8 cách lề 1ô + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Các chữ đầu dòng. - Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru... - HS luyện viết vào bảng con. - Yêu cầu HS chép bài vào vở - HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, uốn nắn cho HS. - Đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - Thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập.(8') - Cho HS nêu yêu cầu bài tập *Bài2(27): Điền vào chỗ trống ăc hayoăc - HS làm vào VBT- 3 HS lên bảng làm. - Yêu cầu các em làm bài - đọc bài - Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn. - Cho HS chữa bài - GV nhận xét kết luận. + Lời giải: Đọc ngắc ngứ - Ngoắc tay nhau - Dấu ngoặc đơn. - Cho HS nêu yêu cầu bài tập * Bài 3(27): Tìm các từ : - Gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm - HS làm vào VBT - 3 HS chữa bài - GV quan sát, giúp đỡ HS còn chậm - Lớp nhận xét. - GV nhận xét + Lời giải đúng : Chung; trèo; chậu. III. Củng cố – Dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Người mẹ. Tập viết: Tiết 3: Ôn chữ hoa : B A. Mục tiêu: - Cùng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ : “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ”.Bằng chữ cỡ nhỏ. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa B - Các chữ: Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. C. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: (3') - 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước. - 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả. II. Bài mới: (30') Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : ( 2') 2. Hướng dẫn viết :(28') * Luyện viết chữ hoa - HS nêu các chữ hoa có trong bài: B, H, T. - GVgắn mẫu chữ hoa - HS quan sát - đọc + Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ B,H,T? - HS nêu từng chữ - GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. - HS chú ý nghe - GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại cách viết). - 2 hoặc 3 HS nhắc lại - GV đọc: B, H, T. - HS viết bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng. - GV gắn bảng phụ viết từ ứng dụng. - 2HS đọc - lớp đọc thầm - GV giải thích địa danh - '' Bố Hạ'' một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon. - GV đọc - giúp HS chỉnh sửa - HS tập viết vào bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng + Bầu và bí là những cây khác nhau nhưng mọc chung một giàn. khuyên bầu, bí là khuyên người trong một nước phải biết thương yêu nhau, đùm bọc lẫn nhau. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ. - HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy. *Hướng dẫn HS viết vào vở : - GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng + Viết chữ H, T: 1 dòng +Viết tên riêng: 2 dòng - HS chú ý nghe. + Câu tục ngữ: 2 dòng - HS viết bài vào vở tập viết * Chấm – Chữa bài, nhận xét . III. Củng cố – Dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học- Khen HS viết đẹp - Về luyện viết phần còn lại. Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu: Tiết 3: So sánh – dấu chấm A. Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn – nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi bài tập 1. - Bảng phụ viết bài tập 3 C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: (1') KT sĩ số /25 II . Kiểm tra bài cũ : (2') - 1HS làm lại bài tập 1(16) - GVnhận xét - Đánh giá III. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài :(2'). 2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(28') - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập * Bài 1(24):Tìm hình ảnh so sánh trong những câu văn, câu thơ dưới đây (9') - Gọi HS đọc toàn bài - Nêu cách làm - HS nêu cách làm bài đúng, nhanh - Lớp quan sát – nhận xét - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Đổi bài - Lớp làm bài vào vở. kiểm tra theo cặp a. Mắt hiền sáng tựa vì sao - Cho HS chữa bài - lớp nhận xét b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung. - GV quan sát, nhận xét d. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. - Cho 1HS đọc yêu cầu BT- lớp đọc thầm * Bài 2(25): Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong những câu trên. (9') - GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. - GV nhận xét – ghi điểm. - 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng + Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là. * Bài 3(25): Đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu (10') - GV gắn bảng phụ - 2 HS đọc đoạn văn - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2 - 1HS nêu cách làm bài trước lớp - 1HS lên bảng làm bài - lớp làm vào vở. - Cho HS làm bài - chữa bài - Lớp nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. III. Củng cố- Dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về gia đình Toán: Tiết 15: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút) - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể ). - Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ:(3') - 2HS làm bài tập 2(15): Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ a. 3giờ 15 phút b. 9giờ kém 10 phút - GV nhận xét - Đánh giá c. 4 giờ kém 5 phút II. Bài mới :(30') Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : (1') 2. Hướng dẫn 1làm bài tập :(29') * Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút). *Bài1(17): Đồng hồ chỉ mấy giờ? (6') - GV dùng mô hình đồng hồ hướng dẫn học sinh làm bài tập. - HS quan sát các đồng hồ trong SGK - Tiếp nối làm bài miệng + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ A: 6giờ 15 phút + Đồng hồ B: 2 giờ 30 phút + Đồng hồ C: 9 giờ kém 5 phút ... - GV nhận xét - Lớp nhận xét * Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. *Bài 2(17): Giải BT theo tóm tắt(9') - HS nêu yêu cầu bài tập - Gắn bảng phụ đã ghi tóm tắt - Đọc tóm tắt + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Phân tích bài toán - Nêu bài toán + Nêu bài toán ? Bài giải Số người trên 4 chiếc thuyền là - Làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài 5 x 4 = 20 ( người) - Chấm một số bài Đáp số: 20 người - GV nhận xét. - Lớp nhận xét * Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cam và bông hoa. *Bài 3(17): (7') - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS trả lời miệng - lớp nhận xét và phân tích - GVnhận xét - HS quan sát và trả lời miệng a.Hình 1: Đã khoanh vào 1/3 số quả cam b.Hình 3,4: Đã khoanh vào 1/2 số bông hoa * Củng cố cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức. *Bài 4(17): (7') - HS nêu yêu cầu BT + Muốn so sánh 2 số ta làm thế nào ? - Cho cả lớp làm vào vở - Gọi 2HS chữa bài - lớp nhận xét - HS nêu cách so sánh - Làm bài vào vở - Đổi bài kiểm tra theo cặp 4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4 - GV nhận xét 16 : 4 < 16 : 2 III. Củng cố - Dặn dò :(2') - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung Sinh hoạt: Nhận xét tuần A. Mục tiêu: - Qua giờ sinh hoạt HS thấy được ưu điểm và nhược điểm trong tuần .Đồng thời các em cũng tìm ra hướng khắc phục trong tuần tới . - Giáo dục HS ý thức tự giác trong mọi hoạt động . B. Nội dung sinh hoạt : *Cả lớp hát chung bài: Ngày đầu tiên đi học * Các tổ tự kiểm điểm dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng . * Lớp trưởng nhận xét chung * GV nhận xét về ưu điểm , nhược điểm trong tuần: + Ưu điểm : Các em ngoan, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. Có nhiều cố gắng trong học tập. Đồ dùng học tập đầy đủ, sôi nổi tham gia các hoạt động học tập. Chữ viết có nhiều tiến bộ . Tiêu biểu là em Trung, Tuấn Linh. Tham gia các hoạt động thể dục , múa hát tập thể, vệ sinh , văn nghệ tích cực. Chăm sóc cây cảnh thường xuyên . + Nhược điểm: Bên cạnh còn một số em chưa cố gắng trong việc rèn chữ viết. Chưa hăng hái phát biểu. *Phương hướng tuần sau : - Thực hiện tốt nội quy nhà trường . - Phát huy các thành tích đã đạt được , khắc phục nhược điểm . * Cho HS tiếp tục văn nghệ . - Các tổ thi hát , đọc thơ, kể chuyện . - Tổ chức HS chơi các trò chơi tập thể .
Tài liệu đính kèm: