A / Mục tiêu:
1/KT,KN :
- Củng cố về cộng các số có 5 chữ số có nhớ .
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
2/TĐ : Yêu thích môn học
B/ Các hoạt động dạy - học:
TUÇN 30 Ngày soạn: Ngày 6 tháng 4 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012 Toán: Luyện tập A / Mục tiêu: 1/KT,KN : - Củng cố về cộng các số có 5 chữ số có nhớ . Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. 2/TĐ : Yêu thích môn học B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4. - Chấm vở tổ 2. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’ HĐ2. Luyện tập:27-28’ - Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Cho HS nêu cách tính. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một HS lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3:-HD cách làm - Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bàià toán vào vở. - Mời một em giải bài trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. 3.) Củng cố - dặn dò:1-2’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Một em lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. - Bài 1: Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài. 23154 15247 + 31028 + 22654 17209 45242 71391 83143 - Bài 2: Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2) Đ/ S : 18 cm2 - Bài 3: Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập. - Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán. - Lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng làm bài. * Bài toán 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ? * Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ? ................................................................................................. Tập đọc - Kể chuyện: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua A / Mục tiêu: 1/KT,KN : - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật trong câu chuyện . - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị , thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh trường tiểu họcảơ Lúc -xăm – bua. KỂ CHUYỆN : Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK) 2/TĐ : Thái độ lịch sự khi giao tiếp *GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp, tư duy sáng tạo. B/-Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài :1-2’ HĐ2. Luyện đọc: 17-18’ * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn HS rèn đọc. - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ3. Tìm hiểu nội dung :14-15’ - Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi : + Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ? + Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? + Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? + Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ? HĐ4. Luyện đọc lại : 7-8’ - Hướng dẫn HS đọc 3 của bài. - Mời một số em thi đọc đoạn 3. - Mời một em đọc cả bài. - GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN: 23-25’ 1. GV nêu nhiệm vụ 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Giúp HS hiểu yêu cầu của BT: + Câu chuyện được kể theo lời của ai? + Kể bằng lời của em là như thế nào ? - Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý. - Gọi hai em tiếp nối kể đ1 và đ2. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 3) Củng cố- dặn dò:1-2’ - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Ba em lên bảng đọc bài. - Nêu nội dung bài đọc. - Cả lớp theo, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh . + Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in- tơ-nét + Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì. + HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. - Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn. - Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối. - Một em đọc toàn bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. + Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam . + Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại. - Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý. - Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1. - Lần lượt hai em lên kể đ1 và đoạn 2. - 1 em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - HS trả lời .. Ngày soạn: Ngày 7 tháng 4 năm 2012 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012 Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100 000. A/ Mục tiêu : 1/ KT,KN : HS nắm được cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng ). Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa ki-lô-met và mét. B/Chuẩn bị: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 2 - Nhận xét đánh giá phần kiểm 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’ - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về “ Phép trừ các số vi 10 000“ HĐ2. HD thực hiện phép trừ :14-15’ - GV ghi bảng 85674 - 58329 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính. * Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 - Yêu cầu HS nêu cách tính. - GV ghi bảng. *Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000. - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại. HĐ3. Luyện tập:14-15’ - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 3. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3 HD cách làm 3) Củng cố - Dặn dò:2-3’ - Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000 *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi GV giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm vi 100 000. - Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : 85674 - 58329 27345 - HS khác nhận xét bài bạn. - Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ. - Bài 1: - Một em nêu bài tập 1. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 4 HS lên tính kết quả. 92896 73581 59372 32484 -65748 - 36029 - 53814 - 9177 27148 37552 5558 23307 - HS khác nhận xét bài bạn - Tự sửa bài. - Bài 2: Lớp thực hiện vào vở bài tập. - 3 em lên bảng đặt tính và tính. 63780 91462 49283 - 18546 - 53406 - 5765 45243 38056 43518 - Hai em khác nhận xét bài bạn - - Bài 3 : Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. * Giải : - Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km Đ/S: 16 km - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. ............................................................................... Đạo đức: Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tiết 1) A / Mục tiêu: HS biết : 1/KT,KN : - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống con người. - Nêu được ngững việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm cây trồng vật nuôi. 2/TĐ : Biết làm những việc phù hợp với khả năng ở gia đình, nhà trường. * GDKNS : - KN lắng nghe ý kiến các bạn - KN trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng, vật nuôi sóc ở nhà, ở trường - KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng, vật nuôi sóc ở nhà và ở trường ; KN ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng, vật nuôi sóc ở nhàvà ở trường, KN đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng, vật nuôi sóc ở nhàvà ở trường. B/Chuẩn bị : Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng ? 10-11’ - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm. - Chia lớp thành hai nhóm ( số chẵn và số lẻ ) - Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích? Nêu lí do em thích ? Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng ? Nêu ích lợi của loại cây đó? - Mời các đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó. - GV kết luận: sách GV. ªHoạt động 2: Quan sát tranh: 9-12’ - GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh. - Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh. - Yêu cầu các nhóm khác trao đổi ý kiến và bổ sung - GV kết luận theo SGV. * Hoạt đ ... ng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống.Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu * Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trong SGK trang 115 . - Từng cặp HS chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi sau : - HS trả lời các câu hỏi + Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động ? Đó là những chuyển động nào ? + 2 chuyển động : chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. + Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. + Cùng hướng và đều ngược chiều kim đồâng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. Bước 2 : - GV gọi vài HS trả lời trước lớp. - HS trả lời. - GV bổ sung, hoàn thiện câu trả lời của HS. Kết luận : Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động : chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. * Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Trái Đất quay Bước 1 : - GV chia nhóm và hướng dẫn nhóm trưởng cách điều khiển nhóm. Bước 2 : - GV cho các nhóm ra sân, chỉ vị trí cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi : - Các bạn khác trong nhóm quan sát hai bạn và nhận xét. + Gọi 2 bạn (một bạn đóng vai Mặt Trời, một bạn đóng vai Trái Đất). + Bạn đóng vai Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn, bạn đóng vai Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh Mặt Trời như hình dưới của trang 115 trong SGK. - Lưu ý : Nhóm trưởng cố gắng tổ chức trò chơi sao cho tất cả các bạn đều được đóng vai Trái Đất. Bước 3 : - GV gọi vài cặp HS lên biểu diễn trước lớp. - GV và HS nhận xét cách biểu diễn của các bạn. ************************************************************************ Ngày soạn: Ngày 10 tháng 4 năm 2012 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012 Toán : Luyện tập chung. A/ Mục tiêu : 1/KT, KN : - HS củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 100000 - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị 2/TĐ : Yêut hích môn học B/ Chuẩn bị : - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’ - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 4 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 1-2’ - Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về phép cộng và phép trừ các số có 4 chữ số trong phạm vi 100 000 HĐ2. Luyện tập:27-28’ - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1 - Ghi bảng lần lượt từng phép tính - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở. - Mời hai HS lên bảng giải bài - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3- Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 4 Gọi HS đọc bài 4. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh gía bài làm HS. 3) Củng cố - Dặn dò:1-2’ *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai HS lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi giới thiệu - Bài 1: - Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn. - Hai HS nêu miệng kết quả. 40 000 +( 30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000 = 90 000 80 000 – ( 30 000 - 20 000 ) = 80 000 - 10 000 = 70 000 - HS khác nhận xét bài bạn - Bài 2: - Một em đọc đề bài 2. - Cả lớp đặt tính và tính vào vở. - Hai em lên bảng đặt tính và tính a/ 69243 5718 6 b/ 84938 43804 +15365 + 6360 -36677 - 7292 84608 63546 48621 26512 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. -- Bài 3 : Một HS đọc đề bài3 . - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng giải bài Giải : - Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là : 68700 + 5200 = 73900 ( cây) - Số cây ăn quả ở Xuân Mai là : 73900 – 4500 = 69400 ( cây ) Đ/S: 69400 cây - Bài 4 : - HS khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. Giải : - Giá tiền mỗi cái com pa là : 10 000 : 5 = 2000 (đồng ) - Số tiền 3 cái com pa là : 2000 x 3 = 6000 (đ) Đ/S: 6000 đồng - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Xem trước bài mới. . Chính tả : (nhớ viết ) Một mái nhà chung – Phân biệt tr/ ch. A/ Mục tiêu 1/KT,KN : Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ Làm đúng (BT 2b) 2/T Đ : yêu thích môn Tiếng Việt B/-Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ HS thường hay viết sai - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài:1-2’ - Bài viết hôm nay các em sẽ nhớ viết ba khổ thơ đầu trong bài “ Một mái nhà chung “ HĐ2. Hướng dẫn nghe viết : 17-18’ 1/ Chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung” - Yêu cầu ba HS đọc lại bài. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài. - Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa - Yêu cầu HS chép bài. - Theo dõi uốn nắn cho HS - Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập :9-10’ *Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài . - Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. - GV nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò:1-2’ - GV nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày sách vở sạch đẹp. - Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Ba em lên bảng viết mỗi em 4 từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc vần êt / êch - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài. - Lắng nghe - Ba em đọc thuộc lòng lại ba khổ thơ đầu. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết - Chữ cái đầu câu, tên riêng - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình -Đọc bài - Lớp nghe bạn đọc. - Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở. - Nộp bài lên để GV chấm điểm - Lớp tiến hành luyện tập. - Bài 2 :- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2a - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài. - Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. 2a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu. - Một hoặc hai HS đọc lại. Tập làm văn: Viết thư A/ Mục tiêu 1/KT,KN : Viết được một bức tư ngắn cho một bạn ngoài trường dựa theo gợi ý 2/TĐ : Yêu thích môn học GDKNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin. B/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết gợi ý viết thư, Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ - Gọi hai em lên bảng đọc lại bài văn kể về một trận thi đấu thể thao ở tiết tập làm văn tuần 29. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài :1-2’ Hôm nay các em sẽ viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài ... HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập :24-25’ - Gọi 1 HS đọc bài tập. - Yêu cầu một em giải thích yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ HS về cách trình bày : - Dòng đầu thư viết như thế nào. Lời xưng hô. Nội dung thư, Cuối thư viết ra sao... - Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư. - Mời một em đọc. - Yêu cầu lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời một số em đọc lại lá thư trước lớp. - Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 3) Củng cố - Dặn dò:2-3’ - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Hai em lên bảng “ Kể lại một trận thi đấu thể thao qua bài TLV đã học. - Hai HS nhắc lại tựa bài. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập :- Viết thư cho một bạn ngoài trường - Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư. - Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư. - Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô, nội dung viết thư như GV đã lưu ý. - HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Sinh hoạt tập thể I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và đúng giờ. - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Ổn định nề nếp. - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công * Tồn tại: - Một số em thường xuyên quên vở (..............................................................................) - Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung - Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà. - VIết chậm có (...............................................................................................................) 2. Triển khai kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc. - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh. - Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu. - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: